Thông tư 59/TC/TCNH của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi xuất cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm nhà trên cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 59/TC/TCNH

Thông tư 59/TC/TCNH của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi xuất cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm nhà trên cọc
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:59/TC/TCNHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/09/1996
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 59/TC/TCNH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 59/TC/TCNH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thực hiện Quyết định số 256/TTg ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn đề tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc, sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Ngân hàng Nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế cấp bù lãi suất cho Ngân hàng Thương mại (NHTM) được chỉ định làm nhiệm vụ cho vay theo Quyết định trên như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
1/ Đơn vị được xét cấp bù chênh lệch theo hướng dẫn tại Thông tư này là NHTM được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chỉ định làm nhiệm vụ cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn đề tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo Quyết định 256/TTg ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ.
2/ Chỉ cấp bù chênh lệch lãi suất trên số vốn thực tế NHTM đã cho vay, bảo đảm đầy đủ các điều kiện cho vay đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng thời hạn, đúng lãi xuất và trong phạm vi chỉ tiêu kế hoạch được giao theo Quyết định số 256/TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 04/TT-NH14 ngày 16 tháng 5 năm 1996 của Ngân hàng Nhà nước.
3/ Số chênh lệch lãi suất cấp bù được xác định theo nguyên tắc: bù đắp chênh lệch giữa lãi suất trung, dài hạn NH cho vay thông thường và lãi suất cho vay chỉ định 0,7%/tháng trên số vốn cho vay được tính cấp bù theo quy định tại điểm 2 trên.
II- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ
1. Số chênh lệch lãi suất cấp bù được tính toán xác định từng năm theo công thức sau:
                                                                                                                   Số tháng
Số cấp                Số vốn cho    LS cho vay       Lãi cho            cho vay
bù trong =          vay được   x  thông thường  -  vay chỉ   x      được cấp
năm                    tính cấp        trung và dài        định                 bù trong
                           bù tháng        hạn tháng         tháng                năm
a) Số vốn cho vay được tính cấp bù tháng là số dư cho vay bình quân tháng của số vốn cho vay được tính cấp bù theo quy định tại điểm 2 mục I trên.
b) Lãi suất cho vay thông thường trung và dài hạn tháng là lãi suất thực tế Ngân hàng cho vay trong phạm vi lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định.
III- PHƯƠNG THỨC CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
1. NHTM được chỉ định cho vay có trách nhiệm hạch toán theo dõi riêng trên một tài khoản số tiền cho vay, thu nợ đối với các hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc.
2. Căn cứ vào kế hoạch nhu cầu vốn vay hàng năm của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, NHTM được chỉ định cho vay phải lập kế hoạch đề nghị cấp bù năm có chia ra từng quý (theo mẫu biểu đính kèm) gửi Bộ Tài chính theo quy trình lập kế hoạch NSNN hàng năm.
3. Bộ Tài chính sẽ xem xét, tổng hợp số kế hoạch cấp bù vào kế hoạch NSNN hàng năm và thông báo cho NHTM chỉ tiêu kế hoạch cấp bù cả năm và từng quý sau khi kế hoạch NSNN hàng năm đã được Quốc hội phê chuẩn.
4. Hàng quý Bộ Tài chính sẽ tạm cấp bù chênh lệch lãi suất theo chỉ tiêu kế hoạch cho NHTM.
5. Kết thúc năm tài chính, NHTM được chỉ định cho vay có trách nhiệm tính toán, lập báo cáo chênh lệch lãi suất đề nghị cấp bù (theo mẫu biểu kèm sau) gửi cho Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính sẽ kiểm tra, xét duyệt chính thức số chênh lệch lãi suất cấp bù hàng năm cho NHTM và xử lý cấp bù.
Số tiền cấp bù được hạch toán vào tài khoản thu nhập tại NHTM Trung ương và được coi như một khoản thu nhập về hoạt động tín dụng của Ngân hàng được cấp bù.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Quyết định số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này, tổng giám đốc Ngân hàng thương mại được chỉ định cho vay có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt việc lập kế hoạch và báo cáo chính xác số liệu đề nghị cấp bù. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh cho Bộ Tài chính để kịp thời xem xét giải quyết.
2. Sở tài chính vật giá các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc phối hợp với các cơ quan có liên quan và chi nhánh NHTM được chỉ định cho vay trong việc lập kế hoạch nhu cầu vốn vay và giám sát thực hiện kế hoạch tại địa phương, đồng thời phản ánh về Bộ Tài chính những vấn đề phát sinh cần giải quyết.
3. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình thực hiện Thông tư này.
Những đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính: Tổng Cục thuế, Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp theo chức năng, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Thông tư này.

Tên đơn vị:.... Số:...

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm 199

VỀ VIỆC KẾ HOẠCH CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT

cho vay theo QĐ 256/TTg

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ vào kế hoạch cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ gia đình nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo QĐ số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng............. xin báo cáo về kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất năm.... cho đơn vị, cụ thể như sau:

1/ Kế hoạch cho vay trong năm

- Số dư cho vay đầu năm:...

- Kế hoạch cho vay tăng thêm trong năm:...

- Kế hoạch thu hồi nợ trong năm:...

- Số dư cho vay cuối năm:...

- Số dư cho vay bình quân trong năm:...

2/ Số chênh lệch lãi suất dự kiến phát sinh trong năm

- Lãi suất cho vay thông thường bình quân năm:...

- Số dự kiến chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay thông thường

trừ đi lãi suất cho vay chỉ định):...

- Số dự kiến chênh lệch lãi suất phát sinh đề nghị cấp bù trong

năm (có phụ bảng số liệu tính toán chi tiết đính kèm)

3/ Đề nghị Bộ Tài chính: cấp bù số chênh lệch lãi suất dự kiến phát sinh trong năm với số tiền là:

- Quý I:..........

- Quý II:..........

- Quý III:..........

- Quý IV:..........

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét duyệt kế hoạch cấp bù số chênh lệch lãi suất trên cho đơn vị.

Tổng giám đốc Ngân hàng.........
(Ký tên, đóng dấu)

Tên đơn vị:... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số:... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Về việc đề nghị cấp bù

chênh lệch lãi suất Hà Nội, ngày... tháng... năm 199

cho vay theo QĐ 256/TTg

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ vào kết quả thực hiện cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ gia đình nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo QĐ số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng............. xin báo cáo và đề nghị cấp bù chênh lệch lãi suất năm.... cho đơn vị, cụ thể như sau:

1/ Thực hiện cho vay trong năm

- Số dư cho vay đầu năm:...

- Số vốn cho vay tăng thêm trong năm:...

- Số vốn thu hồi nợ trong năm:...

- Số dư cho vay cuối năm:...

- Số dư cho vay bình quân trong năm:...

2/ Số chênh lệch lãi suất phát sinh trong năm

- Lãi suất cho vay thông thường bình quân năm:...

- Chênh lệch lãi suất thực tế trong năm:......

- Số chênh lệch lãi suất thực tế phát sinh trong năm đề nghị cấp

bù:.............

(có phụ bảng số liệu tính toán chi tiết đính kèm)

3/ Đề nghị Bộ Tài chính: cấp bù số chênh lệch lãi suất phát sinh

trong năm với số tiền là:

4/ Số tiền đã được cấp theo kế hoạch trong năm:....

- Quý I..........

- Quý II..........

- Quý III..........

- Quý IV..........

5/ Số tiền đề nghị cấp bổ sung:............

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét giải quyết tạm cấp bù số chênh lệch lãi suất trên cho đơn vị.

Tổng giám đốc Ngân hàng.........

(Ký tên, đóng dấu)

Ngân hàng.........

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ

NĂM...........

Đơn vị: Đồng

Chỉ tiêu

Kế

Thực

 

hoạch

hiện

1- Số dư cho vay đầu năm (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

2- Số dư cho vay cuối năm (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

3- Số dư cho vay bình quân năm (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

4- Lãi suất cho vay thông thường dự kiến bình quân năm (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

5- Số dự kiến chênh lệch lãi suất (LS cho vay thông thường trừ đi lãi suất cho vay chỉ định) (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

6- Số chênh lệch lãi suất dự kiến đề nghị cấp bù trong năm (Chi tiết theo từng Tỉnh)

 

 

Ngày.... tháng.... năm

Kế toán trưởng NHTM Thủ trưởng NHTM
(ký tên đóng dấu)

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm 199

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi