Thông tư 38/2014/TT-NHNN nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về việc mua cổ phần TCTD Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư số 38/2014/TT-NHNN ngày 08/12/2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam.
Đồng thời khẳng định, sẽ xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận việc mua cổ phần của TCTD Việt Nam dẫn đến mức sở hữu cổ phần từ 5% vốn điều lệ trở lên hoặc trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của 01 TCTD Việt Nam trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ bao gồm: Bảng kê khai tình hình sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan tại các TCTD Việt Nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ; văn bản xác nhận của ngân hàng về số dư tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư nước nước ngoài hoặc tài liệu khác chứng minh có đủ nguồn tài chính hợp pháp để mua cổ phần; lý lịch tự khai; cam kết gắn bó lợi ích lâu dài với TCTD Việt Nam và cam kết sở hữu từ 10% vốn điều lệ của TCTD Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp nhà đầu tư mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của TCTD đó)...
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận việc mua cổ phần, nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển đủ số tiền đã đăng ký mua cổ phần vào tài khoản đầu tư gián tiếp phong tỏa bằng đồng Việt Nam tại 01 TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động ngoại gối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam và chỉ được sử dụng số tiền này cho mục đích mua cổ phần của TCTD đã đăng ký. Trường hợp mua cổ phần của TCTD đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, trước khi giao dịch, nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ tiền trên tài khoản để thực hiện giao dịch theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2015.
Xem chi tiết Thông tư 38/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 38/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 38/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
(iii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(iv) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ được lập trực tiếp bằng tiếng Anh;
(v) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tín nhiệm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đối với tổ chức nước ngoài;
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
(i) Nội dung chi tiết và lộ trình thực hiện đối với từng biện pháp hỗ trợ cụ thể;
(ii) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam.
(i) Nội dung chi tiết và lộ trình thực hiện đối với từng biện pháp hỗ trợ cụ thể, bao gồm cả việc cơ cấu lại tổ chức mạng lưới, nâng cao năng lực tài chính, xử lý nợ xấu, quản trị điều hành, áp dụng công nghệ hiện đại, phát triển sản phẩm dịch vụ và các biện pháp xử lý các tồn tại của tổ chức tín dụng yếu kém;
(ii) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng yếu kém.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông sở hữu cổ phần từ 5% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 29 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông lớn.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)
- Mục 1. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của tổ chức nước ngoài
- Mục 2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của cá nhân nước ngoài
Mục 1. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của tổ chức nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Mã số giao dịch chứng khoán: ; Ngày cấp:
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Mã số SWIFT:
- Địa chỉ Email:
2. Người đại diện giao dịch tại Việt Nam:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân dân, hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Người dự kiến được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Họ và tên:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
4. Tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
5. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Hình thức mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ... trước và sau khi mua cổ phần:
- Thời gian giao dịch dự kiến:
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan, thay mặt... tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại tổ chức tín dụng...;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ tổ chức tín dụng…, Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức |
Mục 2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của cá nhân nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Mã số giao dịch chứng khoán: ; Ngày cấp:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
2. Người đại diện giao dịch tại Việt Nam:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Hình thức mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ... trước và sau khi mua cổ phần:
- Thời gian giao dịch dự kiến:
5. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan, thay mặt ... tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại tổ chức tín dụng...;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ tổ chức tín dụng…, Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đề nghị |
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG KÊ KHAI VỀ TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” |
Mối quan hệ với người khai |
Đã tham gia góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam |
Tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân/vốn điều lệ sau khi mua cổ phần của tổ chức tín dụng... (%) |
|
Tên tổ chức tín dụng Việt Nam |
Tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân/vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1. |
Ví dụ: Ông A (Người khai) |
|
|
|
|
2. |
Ví dụ: Bà B |
Vợ |
|
|
|
3. |
Ví dụ: Công ty X |
Là công ty do ông A là Chủ tịch HĐQT, Giám đốc ... |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
(Không điền thông tin vào đây) |
…% |
Tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây.
|
Người khai (7) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các tổ chức tín dụng Việt Nam đã tham gia góp vốn, mua cổ phần.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện theo pháp luật của tổ chức.
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân - Họ và tên khai sinh: - Họ và tên thường gọi: - Bí danh: - Ngày tháng năm sinh: - Nơi sinh: |
|
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có):
- Địa chỉ thường trú:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp ; Ngày cấp:
2. Trình độ học vấn:
3. Quá trình công tác:
Nêu rõ nghề nghiệp, đơn vị công tác và chức vụ đảm nhiệm từ năm 18 tuổi đến nay (đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
4. Cam kết trước pháp luật:
Tôi , cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
……., ngày ... tháng ... năm ... |
……., ngày ... tháng ... năm ... |