Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
12 khoản chi thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô
Ngày 25/6/2019, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
Theo đó, chi phí của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ (sau đây viết tắt là chương trình, dự án TCVM) bao gồm các khoản chi cụ thể như sau:
Thứ nhất, chi phí trả lãi và các khoản chi phí tương tự, bao gồm: Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm bắt buộc; Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm tự nguyện; Chi trả lãi tiền vay; Chi khác cho hoạt động tín dụng.
Thứ hai, chi phí hoạt động dịch vụ, bao gồm: Chi dịch vụ viễn thông; Chi trả phí uỷ thác cho vay vốn; Chi cho dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động tài chính vi mô; Chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đối với các hoạt động đại lý môi giới, ủy thác được pháp luật cho phép; Chi cho hoạt động làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm…
Thông tư cũng quy định rằng, lợi nhuận còn lại của chương trình, dự án TCVM sau khi thực hiện bù đắp lỗ năm trước (nếu có) và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật do chương trình, dự án TCVM quyết định nhưng phải bảo đảm nguyên tắc không được chia hoặc sử dụng cho các hoạt động không phải là hoạt động tài chính vi mô dưới bất kỳ hình thức nào.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09/8/2019.
Thông tư này dẫn chiếu tới Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
Xem chi tiết Thông tư 37/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 37/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 37/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ(sau đây viết tắt là chương trình, dự án TCVM).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Vốn do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủgiao, cấp cho chương trình, dự án TCVM;
- Vốn góp của các tổ chức, cá nhân (nếu có);
- Vốn viện trợ, tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân.
Doanh thu của chương trình, dự án TCVM bao gồm:
Chi phí của chương trình, dự án TCVM bao gồm các khoản chi cụ thể như sau:
- Chương trình, dự án TCVM được chi hoa hồng môi giới đối với hoạt động môi giới được pháp luật cho phép;
- Hoa hồng môi giới để chi cho bên thứ ba (làm trung gian), không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của chương trình, dự án TCVM; các chức danh quản lý, nhân viên của chương trình, dự án TCVM;
- Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa chương trình, dự án TCVM và bên nhận hoa hồng môi giới, trong đó phải có các nội dung cơ bản: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên;
- Đối với khoản chi môi giới để cho thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ (nếu có)): mức chi môi giới để cho thuê mỗi tài sản của chương trình, dự án TCVM tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản đó do môi giới mang lại trong năm;
- Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: mức chi hoa hồng môi giới bán mỗi tài sản thế chấp, cầm cố của chương trình, dự án TCVM không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản đó qua môi giới;
- Chương trình, dự án TCVM xây dựng quy chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất và công khai trong đơn vị.
- Chi phí tiền lương cho thành viên chuyên trách Ban quản lý, Ban chỉ đạo, Giám đốc, Ban kiểm soát, chi thù lao cho các thành viên;
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho cán bộ nhân viên của chương trình, dự án TCVM căn cứ theo hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
- Chi theo chế độ quy định đối với lao động nữ;
- Chi tiền nghỉ phép hàng năm theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Các khoản chi khác.
- Chi bảo vệ cơ quan, chi phòng cháy chữa cháy, chi an ninh, quốc phòng;
- Chi công tác bảo vệ môi trường: Nếu số chi trong năm lớn và có hiệu quả trong nhiều năm thì được phân bổ cho các năm sau theo nguyên tắc thời gian phân bổ không vượt quá số năm thu nhận được hiệu quả từ khoản chi công tác bảo vệ môi trường và việc phân bổ không dẫn đến kết quả hoạt động tài chính của năm được phân bổ bị lỗ;
- Chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi các khoản nợ phải trả, đã xác định mất chủ nợ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ;
- Chi trả tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm của chương trình, dự án TCVM;
- Chi án phí, lệ phí thi hành án thuộc trách nhiệm của chương trình, dự án TCVM;
- Chi khác theo quy định của pháp luật.
Chương trình, dự án TCVM thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
Lợi nhuận còn lại của chương trình, dự án TCVM sau khi thực hiện bù đắp lỗ năm trước(nếu có) và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luậtdo chương trình, dự án TCVM quyết định nhưng phải bảo đảm nguyên tắc không được chia hoặc sử dụng cho các hoạt động không phải là hoạt động tài chính vi mô dưới bất kỳ hình thức nào.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, Vụ TCNH (250b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây