Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2019/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/06/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 37/2019/TT-BTC

Ngày 25/6/2019, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.

Theo đó, chi phí của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ (sau đây viết tắt là chương trình, dự án TCVM) bao gồm các khoản chi cụ thể như sau:

Thứ nhất, chi phí trả lãi và các khoản chi phí tương tự, bao gồm: Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm bắt buộc; Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm tự nguyện; Chi trả lãi tiền vay; Chi khác cho hoạt động tín dụng.

Thứ hai, chi phí hoạt động dịch vụ, bao gồm: Chi dịch vụ viễn thông; Chi trả phí uỷ thác cho vay vốn; Chi cho dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động tài chính vi mô; Chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đối với các hoạt động đại lý môi giới, ủy thác được pháp luật cho phép; Chi cho hoạt động làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm…

Thông tư cũng quy định rằng, lợi nhuận còn lại của chương trình, dự án TCVM sau khi thực hiện bù đắp lỗ năm trước (nếu có) và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật do chương trình, dự án TCVM quyết định nhưng phải bảo đảm nguyên tắc không được chia hoặc sử dụng cho các hoạt động không phải là hoạt động tài chính vi mô dưới bất kỳ hình thức nào.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09/8/2019.

Xem chi tiết Thông tư 37/2019/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 09/08/2019

Tải Thông tư 37/2019/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 37/2019/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
---------------

Số: 37/2019/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

  Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình,

dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức

chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ

---------------------------

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ(sau đây viết tắt là chương trình, dự án TCVM).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Chương trình, dự án TCVMđược thành lập và tổ chức hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg) và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 3. Vốn của chương trình, dự án TCVM

Đang theo dõi

1. Vốn của chương trình, dự án TCVM

Đang theo dõi

a) Vốn thực hiện chương trình, dự án TCVM bao gồm:

- Vốn do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủgiao, cấp cho chương trình, dự án TCVM;

- Vốn góp của các tổ chức, cá nhân (nếu có);

- Vốn viện trợ, tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

b) Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước hoặc trường hợp đánh giá khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

c) Quỹ được giao để chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án TCVM và các quỹ trích lập theo quy định.

Đang theo dõi

d)  Lợi nhuận để lại lũy kế; lỗ lũy kế chưa xử lý (nếu có).

Đang theo dõi

đ) Vốn khác thuộc sở hữu hợp pháp của chương trình, dự án TCVM theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Vốn huy động dưới các hình thức

Đang theo dõi

a) Nhận tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô theo quy định của chương trình, dự án TCVM. Tổng mức tiền gửi tiết kiệm tự nguyện không vượt quá 30% tổng vốn được cấp của chương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

b) Vốn nhận uỷ thác cho vay vốn của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

c) Vốn vay của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

d) Tiếp nhận vốn tài trợ, viện trợ không hoàn lại, có hoàn lại của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Vốn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của chương trình, dự án TCVM

Đang theo dõi

1. Chương trình, dự án TCVMcó trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn, tài sản của chương trình, dự án TCVM theo quy định của pháp luật và một số hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Theo dõi, hạch toán độc lập đối với vốn, tài sản khác của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.

Đang theo dõi

3. Chương trình, dự án TCVM thực hiện hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh; quy định rõ trách nhiệm và hình thức xử lý đối với từng bộ phận, cá nhân trong trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản, tiền vốn của chương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

4. Đối với những tài sản đi thuê,chương trình, dự án TCVM có trách nhiệm quản lý, bảo quản hoặc sử dụng theo thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Việc trích lập và sử dụng dự phòng đối với các khoản cho vay:chương trình, dự án TCVM thực hiện theo quy định đối với tổ chức tài chính vi mô.

Đang theo dõi

Điều 5. Doanh thu

Doanh thu của chương trình, dự án TCVM bao gồm:

Đang theo dõi

1. Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thu lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

b) Thu lãi cho vay của khách hàng tài chính vi mô.

Đang theo dõi

c) Thu khác từ hoạt động tín dụng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thu từ hoạt động dịch vụ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thu từ dịch vụ nhận uỷ thác cho vay vốn.

Đang theo dõi

b) Thu từ dịch vụ tư vấn, hỗ trợ, đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô liên quan đến lĩnh vực hoạt động tài chính vi mô.

Đang theo dõi

c) Thu từ đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm.

Đang theo dõi

3. Thu từ chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

4. Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được hạch toán vào thu nhập theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thu hoàn nhập dự phòng.

Đang theo dõi

b) Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro, các khoản nợ đã xóa, các khoản nợ đã mất chủ nợ hoặc không xác định được chủ nợ nay thu hồi được.

Đang theo dõi

c) Thu từ tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng.

Đang theo dõi

d) Thu do bảo hiểm bồi thường sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

đ) Thu từ thanh lý tài sản.

Đang theo dõi

e) Thu khác.

Đang theo dõi

Điều 6. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Đang theo dõi

1. Việc ghi nhận và hạch toán doanh thu, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Đối với thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

Đang theo dõi

a) Thu lãi từ hoạt động cho vay vi mô: chương trình, dự án TCVM hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản cho vay trong hạn. Đối với số lãi phải thu của các khoản cho vay quá hạn, chương trình, dự án TCVM không phải hạch toán thu nhập mà theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đang theo dõi

b) Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu từ tiền gửi của chương trình, dự án TCVM tại các tổ chức tín dụng trong kỳ.

Đang theo dõi

3. Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại để thực hiện các chương trình phát triển, các hoạt động của chương trình, dự án TCVM ngoài các khoản thu hộ, chi hộ: là số tiền thực tế thu được tại thời điểm nhận tài trợ.

Đang theo dõi

4. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng:chương trình, dự án TCVM thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Đối với doanh thu từ các hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán (nếu có chứng từ hợp lệ) không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.

Đang theo dõi

6. Đối với các khoản doanh thu phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì chương trình, dự án TCVM hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đang theo dõi

Điều 7. Chi phí

 Chi phí của chương trình, dự án TCVM bao gồm các khoản chi cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chi phí trả lãi và các khoản chi phí tương tự

Đang theo dõi

a) Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm bắt buộc.

Đang theo dõi

b) Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm tự nguyện.

Đang theo dõi

c) Chi trả lãi tiền vay.

Đang theo dõi

d) Chi khác cho hoạt động tín dụng.

Đang theo dõi

2. Chi phí hoạt động dịch vụ

Đang theo dõi

a) Chi dịch vụ viễn thông.

Đang theo dõi

b) Chi trả phí uỷ thác cho vay vốn.

Đang theo dõi

c) Chi cho dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động tài chính vi mô.

Đang theo dõi

d) Chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đối với các hoạt động đại lý môi giới, ủy thác được pháp luật cho phép.Trong đó, đối với chi hoa hồng môi giới thực hiện theo quy định sau:

- Chương trình, dự án TCVM được chi hoa hồng môi giới đối với hoạt động môi giới được pháp luật cho phép;

- Hoa hồng môi giới để chi cho bên thứ ba (làm trung gian), không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của chương trình, dự án TCVM; các chức danh quản lý, nhân viên của chương trình, dự án TCVM;

- Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa chương trình, dự án TCVM và bên nhận hoa hồng môi giới, trong đó phải có các nội dung cơ bản: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên;

- Đối với khoản chi môi giới để cho thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ (nếu có)): mức chi môi giới để cho thuê mỗi tài sản của chương trình, dự án TCVM tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản đó do môi giới mang lại trong năm;

- Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: mức chi hoa hồng môi giới bán mỗi tài sản thế chấp, cầm cố của chương trình, dự án TCVM không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản đó qua môi giới;

- Chương trình, dự án TCVM xây dựng quy chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất và công khai trong đơn vị.

Đang theo dõi

đ) Chi cho hoạt động làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm.

Đang theo dõi

3. Chi chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

4. Chi đóng góp, trả phí hỗ trợ hoạt động, quản lý, đào tạo cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.

Đang theo dõi

5. Chi tài trợ cho các chương trình, các đề án, tổ chức, cá nhân hoạt động để hỗ trợ cộng đồng phù hợp với tôn chỉ, mục đích của chương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

6. Chi nộp các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Chi cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật, bao gồm các khoản:

Đang theo dõi

a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương, bao gồm:

 - Chi phí tiền lương cho thành viên chuyên trách Ban quản lý, Ban chỉ đạo, Giám đốc, Ban kiểm soát, chi thù lao cho các thành viên;

- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho cán bộ nhân viên của chương trình, dự án TCVM căn cứ theo hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

Đang theo dõi

b) Chi các khoản đóng góp theo lương: chi nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

Đang theo dõi

c) Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động.

Đang theo dõi

d) Chi trả phụ cấp đối với các trường hợp người quản lý, người lao động được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ cử sang làm việc kiêm nhiệm tại chương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

đ) Chi mua bảo hiểm tai nạn con người.

Đang theo dõi

e) Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc.

Đang theo dõi

g) Chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc trong chương trình, dự án TCVM theo chế độ quy định.

Đang theo dõi

h) Chi ăn ca.

Đang theo dõi

i) Chi y tế bao gồm các khoản chi khám bệnh định kỳ cho người lao động, chi mua thuốc dự phòng và các khoản chi y tế khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

k) Các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật:

- Chi theo chế độ quy định đối với lao động nữ;

- Chi tiền nghỉ phép hàng năm theo quy định của pháp luật;

- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Các khoản chi khác.

Đang theo dõi

8. Chi cho hoạt động quản lý, công vụ

Đang theo dõi

a) Chi vật liệu, giấy tờ in.

Đang theo dõi

b) Chi công tác phí, xăng dầu.

Đang theo dõi

c) Chi huấn luyện, đào tạo tăng cường năng lực cho cán bộ, nhân viên; bao gồm cả chi đào tạo cộng tác viên và khách hàng thuộc phạm vi hoạt động tài chính vi mô.

Đang theo dõi

d) Chi bưu phí và điện thoại.

Đang theo dõi

đ) Chi công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại.

Đang theo dõi

e) Chi mua tài liệu, sách báo.

Đang theo dõi

g) Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng.

Đang theo dõi

h) Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại.

Đang theo dõi

i) Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

k) Chi kiểm toán.

Đang theo dõi

l) Chi khác:

- Chi bảo vệ cơ quan, chi phòng cháy chữa cháy, chi an ninh, quốc phòng;

- Chi công tác bảo vệ môi trường: Nếu số chi trong năm lớn và có hiệu quả trong nhiều năm thì được phân bổ cho các năm sau theo nguyên tắc thời gian phân bổ không vượt quá số năm thu nhận được hiệu quả từ khoản chi công tác bảo vệ môi trường và việc phân bổ không dẫn đến kết quả hoạt động tài chính của năm được phân bổ bị lỗ;

- Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Chi cho tài sản:

Đang theo dõi

a) Chi khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh thực hiện theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định.

Đang theo dõi

c) Chi mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ.

Đang theo dõi

d) Chi bảo hiểm tài sản.

Đang theo dõi

đ) Chi khác về tài sản theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

10. Chi trích lập dự phòng theo quy định tại khoản 5, Điều 4, Thông tư này.

Đang theo dõi

11. Chi thuê tài sản bên ngoài.

Đang theo dõi

12. Chi khác

Đang theo dõi

a) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề mà chương trình, dự án TCVM tham gia theo mức phí do các hiệp hội này quy định.

Đang theo dõi

b) Chi cho công tác đảng, đoàn thể tại chương trình, dự án TCVM (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định).

Đang theo dõi

c) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý, nhượng bán.

Đang theo dõi

d) Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu là các khoản chi cho việc thu hồi nợ bao gồm cả chi trả phí dịch vụ thu hồi nợ cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu hồi nợ theo quy định của pháp luật, chi phí để thực hiện mua bán nợ.

Đang theo dõi

đ) Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại: chương trình, dự án TCVM hạch toán vào chi phí giá trị tổn thất còn lại sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm; sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí.

Đang theo dõi

e) Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được.

Đang theo dõi

g) Chi công tác xã hội theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

h) Chi nộp phạt vi phạm hành chính trừ các khoản nộp phạt mà cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

i) Chi khác:

- Chi các khoản nợ phải trả, đã xác định mất chủ nợ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ;

- Chi trả tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm của chương trình, dự án TCVM;

- Chi án phí, lệ phí thi hành án thuộc trách nhiệm của chương trình, dự án TCVM;

- Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí

Đang theo dõi

1. Việc xác định chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Chi phí của chương trình, dự án TCVM là các khoản chi phí phải chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh của chương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

3. Các chi phí được ghi nhận vào chi phí kinh doanh của chương trình, dự án TCVM phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Chương trình, dự án TCVM không được hạch toán vào chi phí các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ. Việc xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 9. Chính sách thuế, phí, lệ phí

Chương trình, dự án TCVM thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 10. Phân phối lợi nhuận

Lợi nhuận còn lại của chương trình, dự án TCVM sau khi thực hiện bù đắp lỗ năm trước(nếu có) và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luậtdo chương trình, dự án TCVM quyết định nhưng phải bảo đảm nguyên tắc không được chia hoặc sử dụng cho các hoạt động không phải là hoạt động tài chính vi mô dưới bất kỳ hình thức nào.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý và chương trình, dự án TCVM

Đang theo dõi

1. Bộ Tài chính ban hành và giải đáp các vướng mắc về chế độ tài chính, hạch toán kế toán, báo cáo tài chính chochương trình, dự án TCVM.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì giám sát thực hiện việc thực hiện chế độ tài chính của chương trình, dự án TCVM; định kỳ hằng năm gửi báo cáo thông báo cho Bộ Tài chính về tình hình tài chính của chương trình, dự án TCVM và các vi phạm về chế độ tài chính của chương trình, dự án TCVM được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra, giám sát (nếu có). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

Đang theo dõi

3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ

Đang theo dõi

a) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ có chương trình, dự án TCVM thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 20 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

b) Thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg và quy định của pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này.

Đang theo dõi

4. Chương trình, dự án TCVM

Đang theo dõi

a) Thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg; các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.

Đang theo dõi

b) Thực hiện chế độ báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo theo quy định tại Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- UBND, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;

- Lưu: VT, Vụ TCNH (250b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 





 

Huỳnh Quang Hải

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 37/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 20/2017/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Thông tư 37/2019/TT-BTC

01

Quyết định 20/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ

02

Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

03

Quyết định 20/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ

04

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×