Thông tư 25/2014/TT-NHNN đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vay nước ngoài trên 10 triệu USD phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước
Ngày 15/09/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; trong đó quy định khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bao gồm: Khoản vay nước ngoài trung và dài hạn; khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm; khoản vay nước ngoài ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên (trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên).
Thông tư cũng chỉ rõ, Vụ Quản lý ngoại hối (thuộc NHNN) sẽ thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay nước ngoài có kim ngạch vay trên 10 triệu USD và các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay nước ngoài có kim ngạch vay đến 10 triệu USD.
Thông tư này cũng nhấn mạnh, trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 ngày so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận trước đó, Bên đi vay không phải đăng ký khoản vay nước ngoài với NHNN. Ngoài trường hợp này, thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay nước ngoài được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của NHNN, Bên đi vay phải có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2014; bãi bỏ Điều 1 Thông tư 25/2011/TT-NHNN ngày 31/08/2011.
Xem chi tiết Thông tư 25/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 25/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 25/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
QUY ĐỊNH CHUNG
Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay nước ngoài) thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài bao gồm:
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Bên đi vay được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài ngắn, trung và dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh (theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay có trụ sở chính.
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi vay, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 1
TÊN BÊN ĐI VAY Số: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(……………………..)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày .../.../...;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: ………………………………
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: …………………………….
4. Điện thoại: ……………………. Fax: ………………… Mã số thuế: …………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ………………………………….
Chức vụ: ……………………………………….
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với khoản vay nước ngoài phục vụ mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ……………………….. trong đó tổng số vốn góp là……………, tổng số vốn vay là ………………………………….
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: ………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước: ………… (trong đó quá hạn: ………………...)
Số khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo):
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): ………………………………
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …………..
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)7: …………….
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ………………………………..
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: ………………………….
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………….
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………….
3. Tổ chức tín dụng được phép:
3.1. Tên TCTD được phép: ……………………………………
3.2. Địa chỉ TCTD được phép: …………………………………..
3.3. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép8: ………..
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong khoản vay -nếu có)
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: ………………..
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng khoản vay (nếu có): …………………………..
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: ……………………
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………….
4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng: ……………………………
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài: ………………………………
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực: ……………………………
3. Giá trị khoản vay10:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ11: ……………………………
5. Hình thức vay 12: ……………….
6. Hình thức trả nợ 13: ………………………….
7. Thời hạn vay: …………………… (trong đó thời gian ân hạn: ………………….)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ……………………………….
8.2. Lãi suất thả nổi14: ………………………………..
9. Các loại phí15: ……………………….
10. Lãi phạt: ………………………….
11. Chi phí vay16: ……………………………..
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………..
13. Kế hoạch rút vốn 17: ………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả gốc 18: …………………………………
14.2. Kế hoạch trả lãi 19: ……………………………………..
15. Các điều kiện khác (nếu có):
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Các nội dung giải trình thêm (nếu có)
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………….. Điện thoại: ……………. Fax: …………………. Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ………………. |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 13 Thông tư này).
2 Ghi loại hình Bên đi vay theo phân tổ sau:
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp FDI; Ngân hàng 100% vốn nước ngoài; Ngân hàng liên doanh; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Tổ chức tín dụng khác; Doanh nghiệp khác
3 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng Bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của Bên đi vay và của Doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật.
4 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài.
5 Trường hợp khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp khoản vay hợp vốn có Đại diện các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay.
Trường hợp khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về Bên làm đại lý phát hành.
7 Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
8 Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài khoản này chính là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
9 Ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài như nhập khẩu hàng hóa trả chậm, thực hiện hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú, thuê tài chính, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài,...
10 Đối với khoản vay phát sinh từ hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, giá trị khoản vay là giá trị khoản trả chậm.
11 Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ: Ghi rõ loại tiền trong trường hợp đồng tiền nhận nợ, đồng tiền rút vốn và đồng tiền trả nợ khác nhau.
12 Hình thức vay:
+ Vay bằng tiền bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với Bên ủy thác là người không cư trú
+ Vay thông qua phát hành công cụ nợ
+ Vay thông qua hình thức cho thuê tài chính
+ Vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
13 Hình thức trả nợ, ghi rõ trả nợ bằng tiền hay bằng hàng hóa
14 Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
15 Ghi rõ tên và cách tính các loại phí như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí cam kết và các phí khác.
16 Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của khoản vay tại thời điểm nộp Đơn đăng ký khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm của kim ngạch khoản vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả cho Bên cho vay, các bên bảo đảm khoản vay, bên bảo hiểm khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
17 Kế hoạch rút vốn phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạchrút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
18 Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm vi các cam kết tại hợp đồng vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ của Bên đi vay, Bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
19 Ghi rõ kỳ trả lãi và thời điểm bắt đầu trả lãi.
Phụ lục 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: ……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: …………………………………………
Trả lời đề nghị tại Đon đăng ký khoản vay nước ngoài số …….. ngày …….. kèm theo hồ sơ của ………. (tên doanh nghiệp), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1/ Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2/ Một số nội dung chính của khoản vay nước ngoài được đăng ký với NHNN:
2.1/ Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2/ Bên cho vay1: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3/ Một số nội dung chính của khoản vay:
- Ngày ký hợp đồng vay
- Kim ngạch vay
- Hình thức vay
- Thời hạn vay
- Bên bảo lãnh, quốc gia bên bảo lãnh
- Bảo đảm khác
- Lãi suất vay
- Lãi phạt
- Các loại phí
- Kế hoạch rút vốn
- Kế hoạch trả nợ gốc
- Kế hoạch trả nợ lãi
- Các nội dung liên quan khác
3/ Khoản vay được thực hiện thông qua Ngân hàng …….. Khi cung ứng dịch vụ tài khoản cho khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), Ngân hàng.... cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4/ (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký và thực hiện các hợp đồng vay nước ngoài trên nguyên tắc tự vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay nước ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
5/ Các nội dung khác (nếu có)
6/ NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
6.1/ Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6.2/ Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến khoản vay với nội dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
6.3/ Thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
7/ Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh nghiệp) biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
____________
1 Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện Bên cho vay) hoặc đại diện Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại diện bên cho vay) và các bên có liên quan đến khoản vay nước ngoài.
Phụ lục 3
TÊN BÊN ĐI VAY Số: ……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…./…;
- Căn cứ vào Thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …./…/….(nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên Bên đi vay: …………………………………
2. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi2………………………………:
- Kế hoạch hiện tại: ……………………..
- Kế hoạch thay đổi: ………………………..
- Lý do thay đổi: …………………………………..
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………….. Điện thoại: ……………. Fax: …………………. Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn) |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo thẩm quyền quy định tại Điều 13 Thông tư này)
2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi Bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ……………………
- Bên cho vay thay đổi: ………………………………
- Lý do thay đổi: …………………………
2. Thay đổi kim ngạch:
- Kim ngạch hiện tại: …………………………………….
- Kim ngạch thay đổi: ………………………………………..
- Lý do thay đổi: ……………………………………………….
…………………………………………………..
Phụ lục 4A
Tên Bên đi vay: …………………. Điện thoại: ………………………… |
Địa chỉ: …………………….. Loại hình bên đi vay: …………………. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm…….)
Đơn vị: nghìn USD
Hình thức vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
|||||||||
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả nợ |
Trả nợ lãi |
||||||
Tổng |
trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi |
Tổng |
Trong đó quá hạn |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Vay bằng tiền, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vay bằng hàng, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ Công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………………………………………….
|
|
………., ngày …. tháng … năm … |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng (không bao gồm Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- “Loại hình Bên đi vay” được phân tổ theo các loại hình sau:
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp FDI; Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Tổ chức tín dụng khác; Doanh nghiệp khác
- Cột 7: Phần thay đổi, điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Chênh lệch nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7
Phụ lục 4B
Tên Bên đi vay: …………………. Điện thoại: ………………………… |
Địa chỉ: …………………….. Loại hình bên đi vay: …………………. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm…..)
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
Tên Bên cho vay |
Thông tin khoản vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạchkỳ tiếp theo |
Ngân hàng thực hiện (Rút vốn, trả nợ) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Kim ngạch vay |
Hình thức vay |
Bảo lãnh |
Loại hình Bên cho vay |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả nợ |
Trả lãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng |
Trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi |
Tổng |
Trong đó quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản vay bằng EUR |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ……………………………..
|
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm … |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng (không bao gồm Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- “Loại hình Bên đi vay” được phân tổ theo các loại hình sau:
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp FDI; Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Tổ chức tín dụng khác; Doanh nghiệp khác
- Cột 3 “Hình thức vay”: Vay bằng tiền (bao gồm khoản vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú) (T); vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm (H); vay thông qua phát hành công cụ nợ (B); vay thông qua hình thức cho thuê tài chính (L).
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N)
- Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN), Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Phần thay đổi” điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Chênh lệch nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11