Thông tư 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ với khách hàng vay là người cư trú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN được vay ngoại tệ ngắn hạn để kinh doanh hàng xuất khẩu qua biên giới
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Cụ thể, đến hết ngày 31/03/2016, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ xem xét cho vay ngoại tệ ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay. Khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng cho phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét cho vay ngoại tệ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay; cho vay ngoại tệ ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được giao hạn mức nhập khẩu hàn năm để thanh toán ra nước ngoài khi không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay.
Về đồng tiền trả nợ, khách hàng vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc và lãi bằng ngoại tệ đó; riêng đối với khoản vay ngoại tệ của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu và khoản vay ngoại tệ đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia theo quy định, khách hàng vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay sẽ bán ngoại tệ cho khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Thông tư này thay thế Thông tư số 43/2014/TT-NHNN ngày 25/12/2014.
Xem chi tiết Thông tư 24/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 24/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 24/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Thông tư này quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ………………………..
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng ….. Năm …..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Chỉ tiêu |
Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng) |
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%) |
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người cư trú |
|
|
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn |
|
|
a) Ngắn hạn |
|
|
b) Trung và dài hạn |
|
|
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN. |
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. |
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN. |
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN. |
|
|
d) Cho vay để đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN. |
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN. |
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số 24/2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành. |
|
|
3. Dư nợ cho vay phân theo khả năng trả nợ vay của khách hàng |
|
|
a) Khách hàng có nguồn thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay |
|
|
b) Khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay |
|
|
4. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
a) Doanh nghiệp FDI |
|
|
b) Khách hàng vay khác |
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
1. Tỷ lê nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay (%) ... |
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%) |
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I: (1) = (2) = (3) = (4).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ tiêu 2e Phần I không bao gồm dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy định tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số …../2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành mà vẫn được tiếp tục được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số …../2015/TT-NHNN; các nhu cầu vốn cho vay này được thống kê vào các chỉ tiêu 2a, 2b, 2c và 2d Phần I tương ứng.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: [email protected], fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
BIỂU SỐ 02
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………….
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY TRONG NĂM 2016
Tháng.... năm ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng (=(I)+(II)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (=(I.1)+(I.2)+(I.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (= (II.1)+(II.2)+(II.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: [email protected], fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.