Thông tư 234/2016/TT-BTC giá DV kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 234/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 234/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá DV kiểm định an toàn chất lượng đóng mới tàu biển
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 234/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Theo đó, giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị hàng năm được xác định theo công thức: Đơn vị giá tiêu chuẩn bằng số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu nhân với hệ số căn cứ theo tuổi tàu, nhân với hệ số căn cứ theo kiểu tàu.
Về kiểm định phần an toàn kết cấu, Thông tư quy định, nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành đồng thời với kiểm tra phân cấp thì không tính giá kiểm tra an toàn kết cấu. Trường hợp đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành riêng, không trùng với kiểm tra phân cấp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng tổng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang thiết bị điện và hệ thống tự động và điều khiển từ xa của đợt kiểm tra tương ứng. Số đơn vị giá kiểm tra trên đà theo yêu cầu kiểm tra an toàn kết cấu được tính bằng số đơn vị giá kiểm tra trên đà phân cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư 234/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 234/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 234/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN; SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT TRÊN TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN; ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Thông tư này quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trong đó:
- 400: Số đơn vị giá tính cho 01 lần thực hiện công việc kiểm định;
- Tàu biển mang cấp của Cục Đăng kiểm Việt Nam, hệ số k = 1;
- Tàu biển mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài, hệ số k = 1,5;
- Công trình biển, hệ số k = 2,5.
Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho tàu biển, công trình biển theo mức quy định của Bộ Tài chính, chi phí khác (CPK) như: chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km và các khoản chi phí mà chủ tàu phải nộp theo quy định pháp luật của quốc gia mà tàu, công trình biển mang cờ quốc tịch. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Cơ quan đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Giá kiểm định tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
GPKĐTC = GTC + CPK
Trong đó:
- GTC: Giá tiêu chuẩn;
+ Đối với tàu biển và sản phẩm công nghiệp: GTC = α x ĐVGTC
+ Đối với công trình biển: GTC được tính bằng 1,5 lần ứng với các loại hình kiểm tra và các đối tượng kiểm tra tương ứng của tàu biển.
- CPK: Chi phí khác.
Giá kiểm định theo thời gian được tính theo công thức:
GKĐTG = GTG + CPK
Trong đó:
- GTG = α x ĐVGTG x n: Là giá tính theo số lần thực hiện công việc kiểm định.
n: Là số lần thực hiện công việc kiểm định. Một lần thực hiện công việc kiểm định tối đa trong thời gian 4 giờ. Nếu thời gian thực hiện một công việc kiểm định trên 4 giờ, được tính thêm như sau: Số lẻ dưới 2 giờ tính bằng 0,5 lần; số lẻ từ 2 giờ đến 4 giờ tính là một lần. Thời gian đi lại, chờ đợi thực hiện công việc kiểm định và thời gian lập hồ sơ kiểm định không được tính vào số giờ để xác định số lần thực hiện công việc kiểm định.
- CPK: Chi phí khác.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
BIỂU MỨC GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN
Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích của tàu trong Biểu số 1.1.
- B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 1.2. Biểu số 1.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
1.250 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
1.250 + (GT-50) x 35 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
3.000 + (GT-100) x 30 |
4 |
Trên 300 đến 600 |
9.000 + (GT-300) x 25 |
5 |
Trên 600 đến 1.000 |
16.500 + (GT-600) x 22 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
25.300 + (GT-1.00H0) x 20 |
7 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
45.300 + (GT-2.000) x 18 |
8 |
Trên 4.000 đến 8.000 |
81.300 + (GT-4.000) x 15 |
9 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
141.300 + (GT-8.000) x 12 |
10 |
Trên 12.000 đến 22.000 |
189.300 + (GT-12.000) x 8 |
11 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
269.300 + (GT-22.000) x 6 |
12 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
347.300 + (GT-35.000) x 4,5 |
13 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
414.800 + (GT-50.000) x 3 |
14 |
Trên 80.000 |
504.800 + (GT-80.000) x 2 |
Số TT |
Kiểu tàu |
Hệ số (B) |
1 |
Tàu không tự hành |
0,85 |
2 |
Tàu chở hàng tổng hợp |
1,00 |
3 |
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở ô tô, tàu chở container |
1,10 |
4 |
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại |
1,20 |
5 |
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường |
1,40 |
6 |
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi và công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền |
1,50 |
7 |
Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng |
2,00 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C
Trong đó: - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 1.3;
- B: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 1.4;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 1.5.
Biểu số 1.3:
Số TT |
Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
450 |
2 |
Trên 50 đến 90 |
450 + (Ne-50) x 20 |
3 |
Trên 90 đến 200 |
1.250 + (Ne-90) x 16 |
4 |
Trên 200 đến 400 |
3.010 + (Ne-200) x 10 |
5 |
Trên 400 đến 600 |
5.010 + (Ne-400) x 8 |
6 |
Trên 600 đến 1.000 |
6.610+ (Ne-600) x 6 |
7 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
9.010 + (Ne-1.000) x 5 |
8 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
14.010 + (Ne-2.000) x 4 |
9 |
Trên 5.000 đến 8.000 |
26.010 + (Ne-5.000) x 3 |
10 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
35.010+ (Ne-8.000) x 2 |
11 |
Trên 12.000 đến 20.000 |
43.010+ (Ne-12.000) x 1,5 |
12 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
55.010+ (Ne-20.000) x 1,3 |
13 |
Trên 30.000 |
68.010+ (Ne-30.000) x 1,1 |
Số TT |
Số lượng máy chính |
Hệ số (B) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,20 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,30 |
Số TT |
Số lượng đường trục chân vịt |
Hệ số (C) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,15 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,20 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.6.
Biểu số 1.6:
Số TT |
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 0,5 |
650 |
2 |
Trên 0,5 đến 1 |
950 |
3 |
Trên 1 đến 2 |
1.500 |
4 |
Trên 2 đến 4 |
2.250 |
5 |
Trên 4 đến 6 |
2.750 |
6 |
Trên 6 |
2.750 + (E-6) x 200 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.7.
Biểu số 1.7:
Số TT |
Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 20 |
320 |
2 |
Trên 20 đến 50 |
320 + (P-20) x 31 |
3 |
Trên 50 đến 100 |
1.250 + (P-50) x 25 |
4 |
Trên 100 đến 250 |
2.500 + (P-100) x 11,5 |
5 |
Trên 250 đến 500 |
4.225 + (P-250) x 9,5 |
6 |
Trên 500 đến 1.000 |
6.600+ (P-500) x 6,0 |
7 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
9.600 + (P-1.000) x 3,2 |
8 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
12.800 + (P-2.000) x 2,0 |
9 |
Trên 4.000 |
16.800 + (P-4.000) x 1,5 |
ĐVGTC = A x B x C
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất máy chính và cấp tự động hóa được nêu trong Biểu số 1.8;
- B: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính nêu tại Biểu số 1.4;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt tại Biểu số 1.5.
Biểu số 1.8:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa) |
Số đơn vị giá (A) |
||
MO |
MC |
M0.A/M0.B/M0.C/M0.D |
||
1 |
Đến 500 |
850 |
550 |
1.000 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
850 + (Ne-500) x 1,2 |
550 + (Ne -500) x 1,0 |
1.000 + (Ne -500) x 1,2 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.450 + (Ne-1.000) x 0,8 |
1.050 + (Ne-1.000) x 0,6 |
1.600 + (Ne-1.000) x 0,8 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
2.250 + (Ne-2.000) x 0,6 |
1.650+ (Ne-2.000) x 0,4 |
2.400 + (Ne-2.000) x 0,6 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
4.050 + (Ne-5.000) x 0,4 |
2.850 + (Ne-5.000) x 0,2 |
4.200 + (Ne-5.000) x 0,4 |
6 |
Trên 10.000 |
6.050 + (Ne-10.000) x 0,2 |
3.850 + (Ne-10.000) x 0,12 |
6.200 + (Ne-10.000) x 0,2 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.9
Biểu số 1.9:
Số TT |
Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
700 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
756 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
798 |
4 |
Trên 300 đến 500 |
840 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
874 |
6 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
916 |
7 |
Trên 3.000 |
944 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn căn cứ theo tổng dung tích của tàu và cấp hệ thống lầu lái được nêu trong Biểu số 1.10.
Biểu số 1.10:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
BRS |
BRS1, BRS1A |
||
1 |
Đến 500 |
752 |
892 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
787 |
927 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
857 |
997 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
903 |
1.067 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
945 |
1.120 |
6 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
1.050 |
1.242 |
7 |
Trên 20.000 |
1.050 + (GT-20.000) x 0,012 |
1.242 + (GT-20.000) x 0,012 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.11
Biểu số 1.11:
Số TT |
Tổng thể tích các bình, V (m3) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 0,05 |
68 |
2 |
Trên 0,05 đến 0,1 |
135 |
3 |
Trên 0,1 đến 0,5 |
310 |
4 |
Trên 0,5 đến 1,0 |
310 + (V-0,3) x 20 |
5 |
Trên 1,0 đến 2,5 |
324 + (V-1,0) x 10 |
6 |
Trên 2,5 đến 5,0 |
339 + (V-2,5) x 8 |
7 |
Trên 5,0 đến 10 |
359 + (V-5,0) x 6 |
8 |
Trên 10 đến 25 |
389 + (V-10) x 4 |
9 |
Trên 25 đến 50 |
449 + (V-25) x 3 |
10 |
Trên 50 đến 75 |
524 + (V-50) x 2,5 |
11 |
Trên 75 đến 100 |
586,5 + (V-75) x 2 |
12 |
Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 |
636 +75 Tối đa 1.200 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.1
Biểu số 2.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
220 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
220 + (GT-50) x 10 |
3 |
Trên 100 đến 500 |
720 + (GT-100) x 5 |
4 |
Trên 500 đến 1.000 |
2.720 + (GT-500) x 4 |
5 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
4.720 + (GT-1.000) x 2 |
6 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
6.720 + (GT-2.000) x 1,8 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
12.120 + (GT-5.000) x 1,6 |
8 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
20.120 + (GT-10.000) x 1,2 |
9 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
34.520 + (GT-22.000) x 1,05 |
10 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
48.170 + (GT-35.000) x 0,80 |
11 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
60.170 + (GT-50.000) x 0,60 |
12 |
Trên 80.000 |
78.170 + (GT-80.000) x 0,40 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 2.2;
- B: Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 2.3.
Biểu số 2.2:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
300 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
300 + (GT-50) x 6 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
600 + (GT-100) x 5 |
4 |
Trên 300 đến 500 |
1.600 + (GT-300) x 4 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
2.400 + (GT-500) x 3 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
3.900 + (GT-1.000) x 1,5 |
7 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
5.400 + (GT-2.000) x 1,3 |
8 |
Trên 4.000 đến 8.000 |
8.000 + (GT-4.000) x 1,2 |
9 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
12.800 + (GT-8.000) x 1,0 |
10 |
Trên 12.000 đến 22.000 |
16.800 + (GT-12.000) x 0,5 |
11 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
21.800 + (GT-22.000) x 0,3 |
12 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
24.800 + (GT-35.000) x 0,15 |
13 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
27.050 + (GT-50.000) x 0,06 |
14 |
Trên 80.000 |
28.850 + (GT-80.000) x 0,02 |
Số TT |
Kiểu tàu |
Hệ số (B) |
1 |
Tàu khách |
2,0 |
2 |
Tàu chở xô khí hóa lỏng, hóa chất nguy hiểm |
1,8 |
3 |
Tàu dầu |
1,5 |
4 |
Các loại tàu khác |
1,0 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.4
Biểu số 2.4:
Số TT |
Vùng hoạt động |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
A1 + A2 + A3 |
2.000 |
2 |
A1 + A2 |
1.500 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.5
Biểu số 2.5:
Số TT |
Loại tàu |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Tàu khách, Tàu không phải là tàu khách có GT>300 |
750 |
2 |
Tàu không phải là tàu khách 100<> |
500 |
3 |
Tàu không phải là tàu khách GT≤100 |
300 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.6
Biểu số 2.6:
Số TT |
Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Không có hệ thống rửa bằng dầu thô |
Có hệ thống rửa bằng dầu thô |
||
1 |
Đến 50 |
1.250 |
|
2 |
Trên 50 đến 100 |
1.750 |
|
3 |
Trên 100 đến 200 |
2.250 |
|
4 |
Trên 200 đến 500 |
3.450 |
|
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
4.350 |
|
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
4.732 |
|
7 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
5.194 |
|
8 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
13.550 |
|
9 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
15.230 |
|
10 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
17.835 |
25.835 |
11 |
Trên 30.000 đến 50.000 |
18.750 |
27.750 |
12 |
Trên 50.000 |
18.750 + (DWT-50.000) x 0,0011 |
27.750 + (DWT-50.000) x 0,0012 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.7
Biểu số 2.7:
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
150 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
150 + (GT-50) x 3 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
300 + (GT-100) x 2,5 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
550 + (GT-200) x 2,0 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.150 + (GT-500) x 1,8 |
6 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
2.050 + (GT-1.000) x 1,0 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
6.050 + (GT-5.000) x 0,8 |
8 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
10.050 + (GT-10.000) x 0,6 |
9 |
Trên 20.000 |
16.050 + (GT-20.000) x 0,4 |
Số đơn vị giá được nêu trong Biểu số 2.8
Biểu số 2.8:
Số TT |
Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 30.000 |
8.000 |
2 |
Trên 30.000 đến 40.000 |
8.540 |
3 |
Trên 40.000 đến 70.000 |
8.960 |
4 |
Trên 70.000 đến 100.000 |
10.500 |
5 |
Từ 100.000 trở lên, mức trọng tải toàn phần tăng trong khoảng từ 1 đến 10.000 so với mức 100.000 |
10.500 + 90 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.9.
Biểu số 2.9:
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 300 |
1.002 |
2 |
Trên 300 đến 500 |
1.358 |
3 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.684 |
4 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.924 |
5 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
2.260 |
6 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
2.568 |
7 |
Trên 10.000 |
2.568 + (GT-10.000) x 0,0012 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.10
Biểu số 2.10
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
250 |
2 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
350 |
3 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
550 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
850 |
5 |
Trên 10.000 |
1.050 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.11
Biểu số 2.11:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
1.225 |
2 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
1.225 + (Ne-1.000) x 0,38 |
3 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
1.985 + (Ne-3.000) x 0,33 |
4 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
2.645 + (Ne-5.000) x 0,30 |
5 |
Trên 7.000 đến 10.000 |
3.245 + (Ne-7.000) x 0,28 |
6 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
4.085 + (Ne-10.000) x 0,23 |
7 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
5.235 + (Ne-15.000) x 0,18 |
8 |
Trên 20.000 |
6.135 + (Ne-20.000) x 0,10 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.12
Số TT |
Trong tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
5.000 |
2 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
5.800 |
3 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
6.600 |
4 |
Trên 4.000 đến 6.000 |
7.400 |
5 |
Trên 6.000 đến 8.000 |
8.200 |
6 |
Trên 8.000 đến 10.000 |
9.000 |
7 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
9.800 |
8 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
10.600 |
9 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
11.400 |
10 |
Trên 30.000 đến 50.000 |
12.200 |
11 |
Trên 50.000 đến 70.000 |
13.000 |
12 |
Trên 70.000 đến 100.000 |
13.800 |
13 |
Trên 100.000 đến 150.000 |
14.400 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.13.
Biểu số 2.13:
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
185 |
2 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
235 |
3 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
370 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
570 |
5 |
Trên 10.000 |
700 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.14
Biểu số 2.14:
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
2.175 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
2.225 |
3 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
2.450 |
4 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
2.650 |
5 |
Trên 5.000 đến 7.500 |
2.925 |
6 |
Trên 7.500 đến 10.000 |
3.200 |
7 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
3.750 |
8 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
3.975 |
9 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
4.175 |
10 |
Trên 30.000 |
4.375 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.15
Biểu số 2.15
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
1.235 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.715 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.815 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
1.965 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
2.115 |
6 |
Trên 10.000 |
2.265 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số TT |
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
300 |
2 |
Trên 5 đến 25 |
950 |
3 |
Trên 25 đến 50 |
1.550 |
4 |
Trên 50 |
1.550 + (SWL-50) x 3 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 400 |
1.150 |
2 |
Trên 400 đến 1.000 |
1.150 + (GT-400) x 1,8 |
3 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
2.050 + (GT-1.000) x 1,0 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
6.050 + (GT-5.000) x 0,8 |
5 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
10.050 + (GT-10.000) x 0,6 |
6 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
16.050 + (GT-22.000) x 0,4 |
7 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
21.250 + (GT-35.000) x 0,2 |
8 |
Trên 50.000 |
24.250 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.17
Biểu số 2.17
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
1.235 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.715 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.815 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
1.965 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
2.115 |
6 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
2.265 |
GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích tàu nêu trong Biểu số 3.1;
- B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 3.2;
- C: Hệ số căn cứ quy định đo dung tích được nêu trong Biểu số 3.3;
- D: Hệ số căn cứ loại công việc đo dung tích nêu trong Biểu số 3.4.
Biểu số 3.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
300 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
300 + (GT-50) x 2 |
3 |
Trên 100 đến 500 |
400 + (GT-100) x 0,8 |
4 |
Trên 500 đến 1.000 |
720 + (GT-500) x 0,7 |
5 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.070 + (GT-1.000) x 0,6 |
6 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
1.670 + (GT-2.000) x 0,5 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
3.170 + (GT-5.000) x 0,4 |
8 |
Trên 10.000 |
5.170 + (GT-10.000) x 0,3 |
Số TT |
Kiểu tàu |
Hệ số (B) |
1 |
Tàu khách, tàu nghiên cứu khoa học, tàu chế biến hải sản |
1,50 |
2 |
Tàu kéo, cần cẩu nổi |
1,20 |
3 |
Các kiểu tàu khác |
1,00 |
Số TT |
Quy định đo dung tích |
Hệ số (C) |
1 |
Quy định đo dung tích Panama, kênh Suez |
2,00 |
2 |
Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển 1969 |
1,00 |
3 |
Quy định đo dung tích quốc gia |
0,80 |
Số TT |
Loại công việc đo dung tích |
Hệ số (D) |
1 |
Đo dung tích lần đầu |
1,00 |
2 |
Đo lại dung tích |
0,80 |
3 |
Đo dung tích cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt |
0,75 |
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 4.1;
- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 4.3.
Biểu số 4.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
130 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
130 + (GT-50) x 3,0 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
280 + (GT-100) x 1,80 |
4 |
Trên 300 đến 600 |
640 + (GT-300) x 1,0 |
5 |
Trên 600 đến 1.000 |
940 + (GT-600) x 0,40 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.100 + (GT-1.000) x 0,20 |
7 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
1.300 + (GT-2.000) x 0,19 |
8 |
Trên 4.000 đến 8.000 |
1.680 + (GT-4.000) x 0,16 |
9 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
2.320 + (GT-8.000) x 0,10 |
10 |
Trên 12.000 đến 22.000 |
2.720 + (GT-12.000) x 0,07 |
11 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
3.420 + (GT-22.000) x 0,05 |
12 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
4.070 + (GT-35.000) x 0,02 |
13 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
4.370 + (GT-50.000) x 0,008 |
14 |
Trên 80.000 |
4.610 + (GT-80.000) x 0,005 |
Số TT |
Tuổi tàu (năm) |
Hệ số (B) |
1 |
Đến 5 |
1,00 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
1,10 |
3 |
Trên 10 đến 15 |
1,25 |
4 |
Trên 15 đến 20 |
1,50 |
5 |
Trên 20 đến 25 |
1,75 |
6 |
Trên 25 |
2,00 |
Số TT |
Kiểu tàu |
Hệ số (C) |
1 |
Tàu không tự hành |
0,85 |
2 |
Tàu chở hàng tổng hợp |
1,00 |
3 |
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container |
1,10 |
4 |
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại |
1,20 |
5 |
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường |
1,40 |
6 |
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi, công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền |
1,50 |
7 |
Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô khí hóa lỏng |
2,00 |
Nếu đợt kiểm tra định kỳ kết hợp với kiểm tra tăng cường để chứng nhận trẻ hóa thân tàu thì số đơn vị giá tiêu chuẩn của đợt kiểm tra này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 1,20.
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 4.4;
- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
- D: Hệ số căn cứ số lượng đường trục chân vịt nêu trong Biểu số 4.6.
Biểu số 4.4:
Số TT |
Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
44 |
2 |
Trên 50 đến 90 |
44 + (Ne-50) x 0,65 |
3 |
Trên 90 đến 200 |
70 + (Ne-90) x 0,60 |
4 |
Trên 200 đến 400 |
136 + (Ne-200) x 0,55 |
5 |
Trên 400 đến 600 |
246 + (Ne-400) x 0,52 |
6 |
Trên 600 đến 1.000 |
350 + (Ne-600) x 0,50 |
7 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
550 + (Ne-1.000) x 0,28 |
8 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
830 + (Ne-2.000) x 0,13 |
9 |
Trên 5.000 đến 8.000 |
1.220 + (Ne-5.000) x 0,11 |
10 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
1.550 + (Ne-8.000) x 0,10 |
11 |
Trên 12.000 đến 20.000 |
1.950 + (Ne-12.000) x 0,06 |
12 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
2.430 + (Ne-20.000) x 0,03 |
13 |
Trên 30.000 |
2.730 + (Ne-30.000) x 0,01 |
Số TT |
Số lượng máy chính |
Hệ số (C) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,20 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,30 |
Số TT |
Số lượng đường trục chân vịt |
Hệ số (D) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,15 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,20 |
Tàu không áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,2.
Biểu số 4.7:
Số TT |
Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
50 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
50 + (P-50) x 0,9 |
3 |
Trên 100 đến 250 |
95 + (P-100) x 0,7 |
4 |
Trên 250 đến 500 |
200 + (P-250) x 0,5 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
325 + (P-500) x 0,38 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
515 + (P-1.000) x 0,35 |
7 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
865 + (P-2.000) x 0,28 |
8 |
Trên 4.000 |
1.425 + (P-4.000) x 0,22 |
Biểu số 4.8:
Số TT |
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
||
Kiểm tra bên trong |
Thử áp lực |
Kiểm tra bên ngoài |
||
1 |
Đến 0,5 |
150 |
150 |
110 |
2 |
Trên 0,5 đến 1 |
215 |
215 |
160 |
3 |
Trên 1 đến 2 |
270 |
270 |
200 |
4 |
Trên 2 đến 4 |
315 |
315 |
230 |
5 |
Trên 4 |
315 + (E-4) x 15 |
315 + (E-4) x 15 |
230 + (E-4) x 5 |
E (tấn/giờ) = Công suất của thiết bị hâm dầu (kW) x 1,43 x 103.
Biểu số 4.9:
Số TT |
Thể tích bình chịu áp lực, V (m3) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
||
Kiểm tra bên trong |
Thử áp lực |
Kiểm tra bên ngoài |
||
1 |
Đến 0,05 |
75 |
75 |
50 |
2 |
Trên 0,05 đến 0,1 |
100 |
100 |
75 |
3 |
Trên 0,1 đến 0,5 |
100+(V-0,1) x 100 |
100+(V-0,1)x100 |
75 +(V-0,1) x 30 |
4 |
Trên 0,5 đến 1,0 |
140+(V-0,5) x 70 |
140+(V-0,5) x 70 |
87 + (V-0,5) x 25 |
5 |
Trên 1,0 đến 2,5 |
175+(V-1) x 40 |
175+(V-1) x 40 |
99,5 + (V-1) x 20 |
6 |
Trên 2,5 đến 5,0 |
235+(V-2,5) x 25 |
235+(V-2,5) x 25 |
129,5+(V-2,5) x 15 |
7 |
Trên 5 đến 10 |
297,5+(V-5) x 15 |
297,5+(V-5) x 15 |
167+(V-5) x 10 |
8 |
Trên 10 đến 25 |
372,5+(V-10) x 13 |
372,5+(V-10) x 13 |
217+(V-10) x 7 |
9 |
Trên 25 đến 50 |
567,5+(V-25) x 10 |
567,5+(V-25) x 10 |
322+(V-25) x 5 |
10 |
Trên 50 đến 75 |
817,5+(V-50) x 7 |
817,5+(V-50) x 7 |
397+(V-50) x 3 |
11 |
Trên 75 đến 100 |
992,5+(V-75) x 4 |
992,5+(V-75) x 4 |
472+(V-75) x 2 |
12 |
Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 |
1092,5 +100 tối đa 1.600 |
1092,5 +100 tối đa 1.600 |
522 +50 Tối đa 1.200 |
Biểu số 4.10:
Số TT |
Đường kính trục chân vịt, D (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 100 |
350 |
2 |
Trên 100 đến 200 |
350 + (D-100) x 0,8 |
3 |
Trên 200 đến 600 |
430 + (D-200) x 0,5 |
4 |
Trên 600 |
630 + (D-600) x 0,3 |
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất các máy chính được nêu trong Biểu số 4.11;
- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
- D: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 4.6. Biểu số 4.11:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 500 |
182 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
182 + (Ne-500) x 0,36 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
362 + (Ne-1.000) x 0,24 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
602 + (Ne-2.000) x 0,12 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
962 + (Ne-5.000) x 0,08 |
6 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
1.362 + (Ne-10.000) x 0,06 |
Biểu số 4.12:
Số TT |
Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
70 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
70 + (V-50) x 0,9 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
115 + (V-100) x 0,3 |
4 |
Trên 300 đến 500 |
175 + (V-300) x 0,27 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
229 + (V-500) x 0,16 |
6 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
309 + (V-1.000) x 0,06 |
7 |
Trên 3.000 |
429 + (V-3.000) x 0,03 |
Biểu số 4.13:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
294 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
294 + (GT-500) x 0,18 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
384 + (GT-1.000) x 0,07 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
454 + (GT-2.000) x 0,062 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
640 + (GT-5.000) x 0,05 |
6 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
890 + (GT-10.000) x 0,008 |
7 |
Trên 20.000 |
970 + (GT-20.000) x 0,004 |
Biểu số 5.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
90 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
90 + (GT-50) x 1,5 |
3 |
Trên 100 đến 500 |
165+ (GT-100) x 0,3 |
4 |
Trên 500 đến 1.000 |
285 + (GT-500) x 0,06 |
5 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
315 + (GT-1.000) x 0,035 |
6 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
350 + (GT-2.000) x 0,01 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
380 + (GT-5.000) x 0,006 |
8 |
Trên 10.000 |
410 + (GT-10.000) x 0,003 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó: - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 5.2;
- B: Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 5.3.
Biểu số 5.2:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
80 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
80 + (GT-50) x 2,2 |
3 |
Trên 100 đến 300 |
190 + (GT-100) x 1,3 |
4 |
Trên 300 đến 600 |
450 + (GT-300) x 0,8 |
5 |
Trên 600 đến 1.000 |
690 + (GT-600) x 0,3 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
810 + (GT-1.000) x 0,17 |
7 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
980 + (GT-2.000) x 0,15 |
8 |
Trên 4.000 đến 8.000 |
1.280 + (GT-4.000) x 0,13 |
9 |
Trên 8.000 đến12.000 |
1.800 + (GT-8.000) x 0,08 |
10 |
Trên 12.000 đến 22.000 |
2.120 + (GT-12.000) x 0,04 |
11 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
2.520 + (GT-22.000) x 0,02 |
12 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
2.780 + (GT-35.000) x 0,01 |
13 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
2.930 + (GT-50.000) x 0,008 |
14 |
Trên 80.000 |
3.170 + (GT-80.000) x 0,005 |
Số TT |
Công dụng của tàu |
Hệ số (B) |
1 |
Tàu chở khách |
2,0 |
2 |
Tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất |
1,8 |
3 |
Tàu chở dầu, tàu chở hàng nguy hiểm |
1,5 |
4 |
Các loại tàu khác |
1,0 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.4
Biểu số 5.4:
Số TT |
Vùng hoạt động của tàu |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Kiểm tra lần đầu |
Kiểm tra chu kỳ/định kỳ |
||
1 |
A1+A2+A3 |
2.000 |
1.000 |
2 |
A1+A2 |
1.500 |
750 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.5
Biểu số 5.5:
Số TT |
Loại tàu |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Kiểm tra định kỳ |
Kiểm tra hàng năm |
||
1 |
Tàu khách Tàu không phải là tàu khách có GT>300 |
400 |
300 |
2 |
Tàu không phải là tàu khách 100<> |
300 |
200 |
3 |
Tàu không phải là tàu khách GT≤100 |
200 |
150 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.6;
- B: Hệ số căn cứ theo trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.7.
Biểu số 5.6:
Số TT |
Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
90 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
90 + (DWT-50) x 1,32 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
156 + (DWT-100) x 0,9 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
246 + (DWT-200) x 0,5 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
396 + (DWT-500) x 0,3 |
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
546 + (DWT-1.000) x 0,18 |
7 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
726 + (DWT-2.000) x 0,15 |
8 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
1.176 + (DWT-5.000) x 0,08 |
9 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
1.576 + (DWT-10.000) x 0,06 |
10 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
2.176 + (DWT-20.000) x 0,014 |
11 |
Trên 30.000 đến 50.000 |
2.316 + (DWT-30.000) x 0,008 |
12 |
Trên 50.000 |
2.476 + (DWT-50.000) x 0,005 |
Số TT |
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu |
Hệ số (B) |
1 |
Tàu được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô (COW) và hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM) |
1,3 |
2 |
Tàu được trang bị hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM) |
1,1 |
3 |
Các tàu khác |
1,0 |
Biểu số 5.8:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
50 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
50 + (GT-50) x 0,6 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
80 + (GT-100) x 0,5 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
130 + (GT-200) x 0,3 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
220 + (GT-500) x 0,2 |
6 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
320 + (GT-1.000) x 0,1 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
720 + (GT-5.000) x 0,05 |
8 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
970 + (GT-10.000) x 0,03 |
9 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
1.330 + (GT-22.000) x 0,015 |
10 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
1.525 + (GT-35.000) x 0,01 |
11 |
Trên 50.000 |
1.675 + (GT-50.000) x 0,006 |
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 300 |
150 |
2 |
Trên 300 đến 500 |
150 + (GT-300) x 0,5 |
3 |
Trên 500 đến 1.000 |
250 + (GT-500) x 0,3 |
4 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
400 + (GT-1.000) x 0,08 |
5 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
480 + (GT-2.000) x 0,01 |
6 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
510 + (GT-5.000) x 0,006 |
7 |
Trên 10.000 |
540 + (GT-10.000) x 0,004 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm nước thải của tàu được nêu trong Biểu số 5.10.
Biểu số 5.10:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
135 |
2 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
160 |
3 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
250 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
300 |
5 |
Trên 10.000 |
400 |
Biểu số 5.11:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
490 |
2 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
490 + (Ne-1.000) x 0,2 |
3 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
890 + (Ne-3.000) x 0,15 |
4 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
1.190 + (Ne-5.000) x 0,1 |
5 |
Trên 7.000 đến 10.000 |
1.390 + (Ne-7.000) x 0,09 |
6 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
1.660 + (Ne-10.000) x 0,06 |
7 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
1.960 + (Ne-15.000) x 0,03 |
8 |
Trên 20.000 |
2.110 + (Ne-20.000) x 0,01 |
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
1.625 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.775 |
3 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
1.950 |
4 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
2.125 |
5 |
Trên 5.000 đến 7.500 |
2.350 |
6 |
Trên 7.500 đến 10.000 |
2.550 |
7 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
2.740 |
8 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
2.900 |
9 |
Trên 20.000 |
3.000 |
Biểu số 5.13:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
930 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.290 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
1.365 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
1.475 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
1.585 |
6 |
Trên 10.000 |
1.700 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C x n
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tải trọng làm việc an toàn của thiết bị nâng được nêu trong Biểu số 5.14;
- B: Hệ số căn cứ theo kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng được nêu trong Biểu số 5.15;
- C: Hệ số căn cứ theo tuổi của thiết bị nâng trong Biểu số 5.16;
- n: Số lượng thiết bị nâng có cùng tải trọng làm việc an toàn.
Biểu số 5.14:
Số TT |
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) |
Số đơn vị giá (A) |
Tổng kiểm tra hàng năm |
||
1 |
Đến 3 |
150 |
2 |
Trên 3 đến 5 |
250 |
3 |
Trên 5 đến 10 |
350 |
4 |
Trên 10 đến 20 |
450 |
5 |
Trên 20 đến 35 |
550 |
6 |
Trên 35 đến 50 |
750 |
7 |
Trên 50 đến 100 |
1.120 |
8 |
Trên 100 đến 150 |
1.500 |
9 |
Trên 150 đến 300 |
1.700 |
10 |
Trên 300 |
1.700 + (SWL-300) x 2,0 |
Số TT |
Kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng |
Hệ số (B) |
1 |
Làm việc đơn |
1,0 |
2 |
Làm việc ghép đôi |
1,5 |
Số TT |
Tuổi thiết bị nâng |
Hệ số (C) |
1 |
Đến 12 năm |
1,0 |
2 |
Trên 12 năm đến 24 năm |
1,2 |
3 |
Trên 24 năm |
1,5 |
Biểu số 5.17:
Số TT |
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (cho mỗi thiết bị nâng) |
1 |
Đến 5 |
100 |
2 |
Trên 5 đến 25 |
150 |
3 |
Trên 25 đến 50 |
196 |
4 |
Trên 50 |
196 + (SWL-50) x 2,0 |
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 400 |
220 |
2 |
Trên 400 đến 1.000 |
220 + (GT-400) x 0,2 |
3 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
320 + (GT-1.000) x 0,1 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
720 + (GT-5.000) x 0,05 |
5 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
970 + (GT-10.000) x 0,03 |
6 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
1.330 + (GT-22.000) x 0,015 |
7 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
1.525 + (GT-35.000) x 0,01 |
8 |
Trên 50.000 |
1.675 + (GT-50.000) x 0,006 |
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH GIA HẠN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH BẤT THƯỜNG
GIÁ KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH GIÁM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 6.1;
- B: Hệ số căn cứ theo loại công việc phê duyệt được nêu ở Biểu số 6.2;
Biểu số 6.1:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Trên 300 |
80 |
2 |
Trên 300 đến 500 |
100 |
3 |
Trên 500 đến 1.000 |
200 |
4 |
Trên 1.000 đến 10.000 |
400 |
5 |
Trên 10.000 |
400 + (GT-10.000) x 0,004 |
Số TT |
Loại công việc phê duyệt |
Hệ số (B) |
1 |
Phê duyệt lần đầu |
1,00 |
2 |
Phê duyệt lại |
0,80 |
3 |
Phê duyệt cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt |
0,70 |
GIÁ DỊCH VỤ GIÁM SÁT SỬA CHỮA, HOÁN CẢI TÀU BIỂN
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT CHO TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN
Biểu số 1: Động cơ đốt trong
Số TT |
Công suất liên tục lớn nhất (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 25 |
1.800 |
2 |
Từ 25 đến dưới 40, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25 |
1.800 +100 |
3 |
Từ 40 đến dưới 50 |
2.200 |
4 |
Từ 50 đến dưới 80, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50 |
2.200 +125 |
5 |
Từ 80 đến dưới 100 |
2.700 |
6 |
Từ 100 đến dưới 400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100 |
2.700 +300 |
7 |
Từ 400 đến dưới 450 |
7.500 |
8 |
Từ 450 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450 |
7.500 +750 |
9 |
Từ 700 đến dưới 800 |
12.000 |
10 |
Từ 800 đến dưới 1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800 |
12.000 +1.000 |
11 |
Từ 1.500 đến dưới 1.600 |
20.000 |
12 |
Từ 1.600 đến dưới 3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600 |
20.000 +900 |
13 |
Từ 3.000 đến dưới 3.100 |
33.500 |
14 |
Từ 3.100 đến dưới 4.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100 |
33.500 +700 |
15 |
Từ 4.500 đến dưới 4.600 |
44.000 |
16 |
Từ 4.600 đến dưới 6.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600 |
44.000 +600 |
17 |
Từ 6.000 đến dưới 6.100 |
53.000 |
18 |
Từ 6.100 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100 |
53.000 +500 |
19 |
Từ 7.500 đến dưới 8.000 |
60.500 |
20 |
Từ 8.000 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000 |
60.500 +2.000 |
21 |
Từ 15.000 đến dưới 15.500 |
90.500 |
22 |
Từ 15.500 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500 |
90.500 +1.600 |
23 |
Từ 20.000 đến dưới 21.000 |
106.500 |
24 |
Từ 21.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000 |
106.500 +2.100 |
25 |
Từ 40.000 đến dưới 42.000 |
153.500 |
26 |
Từ 42.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000 |
153.500 +1.900 |
Biểu số 2: Tuabin hơi
Số TT |
Công suất liên tục lớn nhất (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 420 |
4.500 |
2 |
Từ 420 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 70 so với mức 420 |
4.500 +600 |
3 |
Từ 700 đến dưới 900 |
7.500 |
4 |
Từ 900 đến dưới 3.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 900 |
7.500 +1.000 |
5 |
Từ 3.500 đến dưới 3700 |
21.500 |
6 |
Từ 3.700 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 3.700 |
21.500 +750 |
7 |
Từ 7.500 đến dưới 8.200 |
36.500 |
8 |
Từ 8.200 đến dưới 11.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 700 so với mức 8.200 |
36.500 +2.000 |
9 |
Từ 11.000 đến dưới 11.800 |
46.500 |
10 |
Từ 11.800 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 800 so với mức 11.800 |
46.500 +2.000 |
11 |
Từ 15.000 đến dưới 16.000 |
56.500 |
12 |
Từ 16.000 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 16.000 |
56.500 +1.500 |
13 |
Từ 20.000 đến dưới 21.000 |
64.000 |
14 |
Từ 21.000 đến dưới 30.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000 |
64.000 +1.600 |
15 |
Từ 30.000 đến dưới 31.000 |
80.000 |
16 |
Từ 31.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 31.000 |
80.000 +1.300 |
17 |
Từ 40.000 đến dưới 41.000 |
93.000 |
18 |
Từ 41.000 đến dưới 60.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 41.000 |
93.000 +1.100 |
19 |
Từ 60.000 đến dưới 61.500 |
115.000 |
20 |
Từ 61.500 đến dưới 75.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.500 so với mức 61.500 |
115.000 +1.300 |
21 |
Từ 75.000 đến dưới 77.000 |
128.000 |
23 |
Từ 77.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 77.000 |
128.00 +1.800 |
Biểu số 3: Chi tiết động cơ đốt trong
Số TT |
Đường kính xi lanh (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
đến 250 |
175 |
2 |
Trên 250 đến 500 |
275 |
3 |
Trên 500 đến 750 |
375 |
4 |
Trên 750 đến 1.000 |
400 |
5 |
Trên 1.000 đến 1.250 |
625 |
6 |
Trên 1.250, đường kính xi lanh tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.250 |
625 +220 |
- Vỏ ngoài được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
- Roto được tính bằng 45% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 4.
- Phục hồi lại roto được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
Biểu số 4: Tuabin tăng áp khí xả
Số TT |
Sản lượng (m3/phút) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 25 |
270 |
2 |
Trên 25 đến 50 |
530 |
3 |
Trên 50 đến 100 |
800 |
4 |
Trên 100 đến 250 |
1.350 |
5 |
Trên 250 đến 500 |
2.100 |
6 |
Trên 500 đến 750 |
2.650 |
7 |
Trên 750 đến 1.000 |
3.150 |
8 |
Trên 1.000, sản lượng khí xả tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.000 |
3.150 +275 |
Biểu số 5: Máy phát điện và Mô tơ
Số TT |
Công suất định mức (kVA hoặc kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Máy phát điện (kVA) |
Môtơ (kW) |
||
1 |
Đến 5 |
475 |
130 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
475 |
235 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
475 |
370 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
610 |
475 |
5 |
Trên 50 đến 75 |
730 |
610 |
6 |
Trên 75 đến 100 |
850 |
725 |
7 |
Trên 100 đến 250 |
1.100 |
950 |
8 |
Trên 250 đến 500 |
1.450 |
1.200 |
9 |
Trên 500 đến 750 |
1.800 |
1.425 |
10 |
Trên 750 đến 1.000 |
2.125 |
1.675 |
11 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
2.400 |
+ 275 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.000)
|
12 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
2.850 |
|
13 |
Trên 2.000 đến 2.500 |
3.075 |
|
14 |
Trên 2.500 đến 3.000 |
3.325 |
|
15 |
Trên 3.000 đến 4.000 |
3.600 |
|
16 |
Trên 4.000 |
+ 235 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 4.000) |
Biểu số 6A: Bảng điện
Số TT |
Tổng công suất (kVA) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
475 |
2 |
Trên 50 đến 75 |
550 |
3 |
Trên 75 đến 100 |
610 |
4 |
Trên 100 đến 250 |
850 |
5 |
Trên 250 đến 500 |
1.175 |
6 |
Trên 500 đến 750 |
1.375 |
7 |
Trên 750 đến 1.000 |
1.550 |
8 |
Trên 1.000 đến 1.750 |
1.800 |
9 |
Trên 1.750 đến 2.500 |
2.025 |
10 |
Trên 2.500 đến 3.750 |
2.225 |
11 |
Trên 3.750 đến 5.000 |
2.400 |
12 |
Trên 5.000, tổng công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2500 so với mức 5.000 |
2.400 +375 |
Số TT |
Công suất định mức (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
đến 5 |
70 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
135 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
200 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
235 |
5 |
Trên 50 đến 75 |
310 |
6 |
Trên 75 đến 100 |
375 |
7 |
Trên 100 đến 250 |
475 |
8 |
Trên 250 đến 500 |
600 |
9 |
Trên 500 đến 750 |
725 |
10 |
Trên 750 đến 1.000 |
850 |
11 |
Trên 1.000, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 2.500 so với mức 1.000 |
850 +125 |
Biểu số 7: Máy biến áp
Số TT |
Công suất định mức (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
đến 5 |
135 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
205 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
235 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
310 |
5 |
Trên 50 đến 100 |
375 |
6 |
Trên 100 đến 250 |
450 |
7 |
Trên 250 đến 500 |
550 |
8 |
Trên 500, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 500 |
550 +85 |
Biểu số 8: Cáp điện
Số TT |
Tiết điện (mm2) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (cho 100m chiều dài) (ĐVGTC) |
||||
Cáp nguồn và đèn |
Cáp thông tin |
|||||
1 lõi |
2 hoặc 3 lõi |
đến 10 lõi |
trên 10 đến 25 lõi |
trên 25 lõi |
||
1 |
Đến 8 |
23 |
40 |
|
|
|
2 |
Trên 8 đến 22 |
28 |
45 |
63 |
90 |
118 |
3 |
Trên 22 đến 50 |
30 |
50 |
|
|
|
4 |
Trên 50 đến 100 |
40 |
60 |
|
|
|
5 |
Trên 100 đến 150 |
45 |
65 |
|
|
|
6 |
Trên 150 |
53 |
75 |
|
|
|
Biểu số 9: Máy nén khí
Số TT |
Sản lượng (Nm3/h) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
đến 25 |
175 |
2 |
Trên 25 đến 50 |
270 |
3 |
Trên 50 đến 75 |
340 |
4 |
Trên 75 đến 100 |
410 |
5 |
Trên 100 đến 150 |
525 |
6 |
Trên 150 đến 200 |
625 |
7 |
Trên 200 đến 250 |
725 |
8 |
Trên 250 đến 300 |
800 |
9 |
Trên 300 đến 400 |
950 |
10 |
Trên 400 đến 500 |
1.100 |
11 |
Trên 500 đến 600 |
1.225 |
12 |
Trên 600 đến 700 |
1.350 |
13 |
Trên 700 đến 800 |
1.450 |
14 |
Trên 800 đến 900 |
1.550 |
15 |
Trên 900 đến 1.000 |
1.650 |
16 |
Trên 1.000 đến 1.250 |
1.900 |
17 |
Trên 1.250 đến 1.500 |
2.125 |
18 |
Trên 1.500 đến 1.750 |
2.325 |
19 |
Trên 1.750 đến 2.000 |
2.525 |
20 |
Trên 2.000 đến 2.500 |
2.900 |
21 |
Trên 2.500 đến 3.000 |
3.225 |
22 |
Trên 3.000 đến 3.500 |
3.550 |
23 |
Trên 3.500 đến 4.000 |
3.850 |
24 |
Trên 4.000 đến 4.500 |
4.125 |
25 |
Trên 4.500 đến 5.000 |
4.400 |
26 |
Trên 5.000 đến 5.500 |
4.675 |
27 |
Trên 5.500 đến 6.000 |
4.900 |
28 |
Trên 6.000 đến 6.500 |
5.200 |
29 |
Trên 6.500, sản lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 6.500 |
5.200 +250 |
Biểu số 10 Máy lái
Số TT |
Mô men xoắn (kN.m) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
1 |
Dưới 100 |
|
375 |
2 |
Từ 100 đến dưới 200, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 |
375 +125 |
|
3 |
Từ 200 đến dưới 400 |
750 |
|
4 |
Từ 400 đến dưới 1.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 400 |
750 +250 |
|
5 |
Từ 1.000 đến dưới 1.500 |
1.750 |
|
6 |
Từ 1.500 đến dưới 5.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.500 |
1.750 +325 |
|
7 |
Từ 5.000 đến dưới 6.000 |
4.350 |
|
8 |
Từ 6.000 đến dưới 10.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 6.000 |
4.350 +500 |
|
9 |
Từ 10.000 đến dưới 11.000 |
6.850 |
|
10 |
Từ 11.000 trở lên, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 10.000 |
6.850 +500 |
|
Biểu số 11: Tời, tời neo, tời cuốn dây
Số TT |
Tải trọng (kN) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Tời dẫn động bằng khí |
Tời điện hoặc thuỷ lực |
||
1 |
Đến 50 |
375 |
235 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
610 |
375 |
3 |
Trên 100 đến 250 |
850 |
610 |
4 |
Trên 250 đến 500 |
1.175 |
950 |
5 |
Trên 500, tải trọng tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 500 |
1.175 +250 |
950 +250 |
Biểu số 12: Bơm
Số TT |
Lưu lượng (m3/h) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Bơm dùng hơi nước |
Các loại bơm khác |
||
1 |
đến 5 |
235 |
130 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
375 |
235 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
475 |
375 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
600 |
475 |
5 |
Trên 50 đến 100 |
850 |
600 |
6 |
Trên 100 đến 250 |
1.100 |
850 |
7 |
Trên 250 đến 500 |
1.425 |
1.075 |
8 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.875 |
1.425 |
9 |
Từ trên 1.000 đến 2.000 |
2.175 |
1.675 |
10 |
Trên 2.000, lưu lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.000 |
2.175 +375 |
1.675 +375 |
Biểu số 13: Van
Số TT |
Đường kính (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|||
Áp suất đến 1 MPa |
Áp suất lớn hơn 1 đến 2 MPa |
Áp suất lớn hơn 2 đến 5 MPa |
Lớn hơn 5 MPa |
||
1 |
Đến 50 |
12,5 |
23,5 |
50 |
65 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
23,5 |
50 |
66 |
95 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
50 |
65 |
115 |
140 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
95 |
140 |
235 |
285 |
5 |
Trên 500, đường kính tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 500 |
95 +35 |
140 +35 |
235 +35 |
285 +35 |
Biểu số 14: Bộ lọc dầu
Số TT |
Công suất định mức của động cơ (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
130 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
235 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
375 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
610 |
5 |
Trên 50, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 30 so với mức 50 |
610 + 205 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 15 (Biểu số này không áp dụng đối với két chứa dầu liền vỏ).
Biểu số 15: Két chứa dầu
Số TT |
Dung tích (m3) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
130 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
235 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
375 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
475 |
5 |
Trên 50 đến 75 |
610 |
6 |
Trên 75, dung tích tăng trong khoảng từ 1 đến 25 so với mức 75 |
610 +125 |
Biểu số 16: Chân vịt
Số TT |
Trọng lượng (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 0,5 |
275 |
2 |
Trên 0,5 đến dưới 2 |
450 |
3 |
Từ 2 đến dưới 10, trọng lượng tăng 1 so với mức 2 |
450 +350 |
4 |
Từ 10 đến dưới 11 |
3.600 |
5 |
Từ 11 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 11 |
3.600 +250 |
6 |
Từ 20 đến dưới 21 |
6.100 |
7 |
Từ 21 đến dưới 50, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 |
6.100 + 200 |
8 |
Từ 50 đến dưới 51 |
12.100 |
9 |
Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51 |
12.100 +140 |
Biểu số 17A: Áo lót trục và ống bao
Số TT |
Đường kính trong (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Ống bao trục, áo lót trục bằng kim loại |
Áo lót trục phi kim loại (ví dụ như cao su) |
||
1 |
Đến 250 |
205 |
310 |
2 |
Trên 250 đến 500 |
310 |
475 |
3 |
Trên 500 đến 750 |
400 |
625 |
4 |
Trên 750 đến 1.000 |
480 |
725 |
5 |
Trên 1.000 đến 1.250 |
550 |
825 |
6 |
Trên 1.250 đến 1.500 |
625 |
825 + 95 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250)
|
7 |
Trên 1.500 đến 1.750 |
675 |
|
8 |
Trên 1.750 đến 2.000 |
725 |
|
9 |
Trên 2.000 |
725 +60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000) |
Biểu số 17B: Chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt
Số TT |
Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 300 |
850 |
2 |
Trên 300 đến 600 |
1.175 |
3 |
Trên 600 đến 1.000 |
1.650 |
4 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
2.150 |
5 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
2.625 |
6 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
3.450 |
7 |
Trên 3.000 đến 4.000 |
4.200 |
8 |
Trên 4.000 đến 5.000 |
4.900 |
9 |
Trên 5.000 đến 6.000 |
5.500 |
10 |
Trên 6.000 đến 7.000 |
6.150 |
11 |
Trên 7.000 đến 8.000 |
6.700 |
12 |
Trên 8.000 đến 9.000 |
7.200 |
13 |
Trên 9.000 đến 10.000 |
7.750 |
14 |
Trên 10.000 đến 12.000 |
8.750 |
15 |
Trên 12.000 đến 14.000 |
9.700 |
16 |
Trên 14.000, công suất tăng trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000 |
9.700 + 850 |
- Bộ giảm tốc cho động cơ đốt trong: bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 1 Phần thứ hai của Phụ lục này;
- Bộ giảm tốc cho tuabin hơi nước: bằng 40% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này;
- Đối với bộ giảm tốc được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại điểm 1 và điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
- Bằng 7% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
- Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp) được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 3,5% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
Biểu số 18: Neo
Số TT |
Trọng lượng (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 2 |
200 |
2 |
Từ 2 đến dưới 15, trọng lượng tăng 1 so với mức 2 |
200 +200 |
3 |
Từ 15 đến dưới 16 |
3.000 |
4 |
Từ 16 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 16 |
3.000 +175 |
5 |
Từ 20 đến dưới 21 |
3.875 |
6 |
Từ 21 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 |
3.875 +165 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 19 (đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
Biểu số 19. Xích neo
Số TT |
Đường kính của xích neo (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (đối với mỗi đoạn 27,5m) |
1 |
Đến 10 |
50 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
75 |
3 |
Trên 20 đến 30 |
100 |
4 |
Trên 30 đến 40 |
125 |
5 |
Trên 40 đến 50 |
162,5 |
6 |
Trên 50 đến 60 |
225 |
7 |
Trên 60 đến 70 |
275 |
8 |
Trên 70 đến 80 |
325 |
9 |
Trên 80 đến 90 |
362,5 |
10 |
Trên 90 đến 100 |
412,5 |
11 |
Trên100, đường kính tăng trong khoảng từ 01 đến 10 so với mức 100 |
412,5 + 45 |
Biểu số 20: Dây cáp
Số TT |
Loại dây cáp |
Đường kính dây cáp (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dây cáp thép |
Đến 20 |
125 |
Trên 20 đến 30 |
150 |
||
Trên 30 đến 40 |
200 |
||
Trên 40 đến 50 |
250 |
||
Từ 51 đến 70 |
300 |
||
Trên 70 |
330 |
||
2 |
Dây cáp sợi gai Manila |
Đến 40 |
125 |
Trên 40 đến 70 |
150 |
||
Trên 70 |
200 |
||
3 |
Dây cáp sợi tổng hợp |
Đến 40 |
150 |
Trên 40 đến 70 |
200 |
||
Trên 70 |
250 |
Biểu số 21: Quạt thông gió
Số TT |
Công suất định mức của động cơ (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
130 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
225 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
375 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
610 |
5 |
Trên 50 đến 75 |
825 |
6 |
Trên 75 đến 100 |
950 |
7 |
Trên 100 đến 150 |
1.200 |
8 |
Trên 150 đến 200 |
1.325 |
9 |
Trên 200 đến 300 |
1.550 |
10 |
Trên 300 đến 500 |
1.675 |
11 |
Trên 500, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 500 |
1.675 +125 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn theo Biểu số 22.
Biểu số 22: Vật liệu cán, kéo
Số TT |
Loại vật liệu (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Thép cán dùng cho vỏ tàu Thép thường, thép có độ bền cao, thép độ bền cao tôi và thép ram |
23,5 |
2 |
Thép tròn dùng cho xích Thép thanh cán dùng cho nồi hơi Thép làm đinh tán dùng cho đóng tàu Thép làm đinh tán dùng cho nồi hơi |
31,5 |
3 |
Thép tấm cán dùng cho nồi hơi Thép tấm cán dùng bình chịu áp lực Thép cán dùng trong nhiệt độ thấp |
40 |
4 |
Thép không gỉ Thép Niken dùng trong nhiệt độ thấp |
52,5 |
5 |
Hợp kim nhôm |
275 |
6 |
Ống chịu áp lực (ống thép cacbon) |
65 |
7 |
Ống chịu áp lực (ống thép hợp kim) Ống hợp kim khác (ống thép không gỉ.…) Thép ống dùng cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt Đầu nối ống dùng ở nhiệt độ thấp |
100 |
8 |
Ống đồng và ống đồng hàn Ống hợp kim đồng và ống đồng hàn |
277,5 |
Biểu số 23: Thép đúc và thép rèn
Số TT |
Trọng lượng (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 1 |
85 |
2 |
Tại 1 |
170 |
3 |
Trên 1 đến dưới 2, trọng lượng tăng trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1 so với mức 1 |
170 + 65 |
4 |
Từ 2 đến dưới 3 |
300 |
5 |
Từ 3 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 3 |
300 + 150 |
6 |
Từ 20 đến dưới 21 |
3.000 |
9 |
Từ 21 đến dưới 50 tấn, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 |
3.000 + 125 |
10 |
Từ 50 đến dưới 51 |
6.750 |
13 |
Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51 |
6.750 + 125 |
Biểu số 24A: Nồi hơi
Số TT |
Sản lượng hơi (tấn/giờ) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 1 |
2.400 |
2 |
Từ 1 đến dưới 2 |
2.800 |
3 |
Từ 2 đến dưới 5, sản lượng hơi tăng 1 so với mức 2 |
2.800 + 850 |
4 |
Từ 5 đến dưới 7,5 |
6.200 |
5 |
Từ 7,5 đến dưới 10, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 2,5 so với mức 7,5 |
6.200 +1.050 |
6 |
Từ 10 đến dưới 20 |
8.300 |
7 |
Từ 20 đến dưới 100, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 20 |
8.300 + 2.550 |
8 |
Từ 100 đến dưới 120 |
31.250 |
9 |
Từ 120 đến dưới 200, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 120 |
31.250 +2.700 |
10 |
Từ 200 đến dưới 250 |
44.750 |
11 |
Từ 250 trở lên, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 250 |
44.750 +1.950 |
Biểu số 24B: Hệ số đối với bộ quá nhiệt
Sản lượng hơi (tấn/giờ) |
đến 20 |
lớn hơn 20 |
Hệ số |
1,2 |
1,25 |
Biểu số 24C: Hệ số đối với bộ quá nhiệt với nồi hơi vượt 6 MPa
Áp suất làm việc (MPa) |
lớn hơn 6 đến 8 |
9, 10 |
lớn hơn 10 |
Hệ số |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
Biểu số 25: Bộ trao đổi nhiệt
Số TT |
Diện tích (m2) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
236 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
376 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
476 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
610 |
5 |
Trên 50 đến 100 |
726 |
6 |
Trên 100 đến 250 |
950 |
7 |
Trên 250 đến 500 |
1.426 |
8 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.800 |
9 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
2.150 |
10 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
2.526 |
11 |
Trên 2.000 đến 2.500 |
2.826 |
12 |
Trên 2.500, diện tích tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.500 |
2.826 +375 |
Biểu số 26: Bình chịu áp lực
Số TT |
Thể tích (m3) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
||
Nhóm I (PV-1) |
Nhóm II (PV-2) |
Nhóm III (PV-3) |
||
1 |
Đến 0,05 |
235 |
130 |
68 |
2 |
Trên 0,05 đến 0,1 |
475 |
235 |
135 |
3 |
Trên 0,1 đến 0,5 |
700 |
375 |
175 |
4 |
Trên 0,5 đến 1,0 |
950 |
475 |
235 |
5 |
Trên 1,0 đến 2,5 |
1.200 |
600 |
285 |
6 |
Trên 2,5 đến 5 |
1.425 |
725 |
375 |
7 |
Trên 5 đến 10 |
1.675 |
825 |
430 |
8 |
Trên 10 đến 25 |
2.125 |
1.075 |
525 |
9 |
Trên 25 đến 50 |
2.875 |
1.450 |
725 |
10 |
Trên 50 đến 75 |
3.600 |
1.800 |
900 |
11 |
Trên 75 đến 100 |
4.250 |
2.150 |
1.075 |
12 |
Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 01 đến 50 so với mức 100 |
4.250 + 750 |
2.150 + 375 |
1.075 + 185 |
Biểu số 27: Thiết bị nâng
Số TT |
Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1. Cần trục và máy trục |
||
1.1 |
Đến 5 |
4.620 |
1.2 |
Trên 5 đến 10 |
7.000 |
1.3 |
Trên 10 đến 20 |
10.640 |
1.4 |
Trên 20 đến 30 |
13.650 |
1.5 |
Trên 30 đến 40 |
16.170 |
1.6 |
Trên 40 đến 50 |
18.620 |
1.7 |
Trên 50 đến 60 |
20.790 |
1.8 |
Trên 60 đến 70 |
22.750 |
1.9 |
Trên 70 đến 80 |
24.710 |
1.10 |
Trên 80 đến 100 |
28.210 |
1.11 |
Trên 100 đến 125 |
32.340 |
1.12 |
Trên 125 đến 150 |
36.050 |
1.13 |
Trên 150 đến 175 |
39.620 |
1.14 |
Trên 175 đến 200 |
42.910 |
1.15 |
Trên 200 đến 250 |
49.280 |
1.16 |
Trên 250 đến 300 |
54.600 |
1.17 |
Trên 300 đến 350 |
59.920 |
1.18 |
Trên 350 đến 400 |
65.240 |
1.19 |
Trên 400 đến 450 |
70.000 |
1.20 |
Trên 450 đến 500 |
74.340 |
1.21 |
Trên 500 đến 550 |
78.680 |
1.22 |
Trên 550 đến 600 |
83.020 |
1.23 |
Trên 600 đến 650 |
87.360 |
1.24 |
Trên 650 đến 700 |
91.210 |
1.25 |
Trên 700 đến 750 |
95.200 |
1.26 |
Trên 750 đến 800 |
99.050 |
1.27 |
Trên 800 đến 850 |
102.480 |
1.28 |
Trên 850 đến 900 |
106.330 |
1.29 |
Trên 900, sức nâng tăng từ 01 đến 50 so với mức 900 |
106.330 +12.040 |
2. Các thiết bị nâng khác |
|||
STT |
Tên thiết bị nâng |
Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
2.1 |
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. |
1.100 |
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ. |
1.200 |
||
Cáp treo vận chuyển người |
15 / mét dài cáp |
||
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. |
600 |
||
2.2 |
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng |
Tải trọng nâng dưới 3 tấn |
410 |
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên |
900 |
||
Nâng người có số lượng đến 10 người |
1.500 |
||
Nâng người có số lượng trên 10 người |
1.800 |
||
2.3 |
Thang máy các loại |
Thang máy dưới 10 tầng dừng |
1.200 |
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng |
1.800 |
||
Thang máy trên 20 tầng dừng |
2.700 |
||
2.4 |
Palăng điện, xích kéo tay |
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
450 |
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
800 |
||
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn |
1.100 |
||
2.5 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người. |
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
650 |
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
950 |
||
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn |
1.200 |
||
Tải trọng trên 15 tấn |
1.500 |
||
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng) |
850 |
||
2.6 |
Thang cuốn, băng tải chở người, chở hàng |
Thang cuốn không kể năng suất |
1.300 |
Băng tải không kể năng suất |
1.500 |
ĐVGTC = 2.800 + (n x 1.120), trong đó: n = số lượng kiểu
Biểu số 28: Vật liệu phi kim, cửa,các sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm và thiết bị hàng hải
Số TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Vật liệu phi kim loại |
m2, tấn |
15/m2 hoặc 35/tấn |
2 |
Cửa ra vào hoặc cửa sổ |
Bộ |
65 |
3 |
Hệ thống chữa cháy cố định |
Chiếc |
600 |
4 |
Ống cứu hỏa |
Bộ |
8 |
5 |
Quần áo người chữa cháy |
Bộ |
100 |
6 |
Thiết bị thở |
Bộ |
75 |
7 |
Quần áo bảo vệ |
Bộ |
25 |
8 |
Thiết bị thở thoát hiểm sự cố |
Bình |
25 |
9 |
Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng) |
Cái |
15 |
10 |
Quạt gió |
Chiếc |
200 |
11 |
Van thông hơi tốc độ cao |
Cái |
300 |
12 |
Hệ thống khí trơ |
Bộ |
8.500 |
13 |
Cảm biến cháy, đèn chỉ báo sự cố |
Cái |
5 |
14 |
Thiết bị phát hiện và báo động cháy |
Bộ |
250 |
15 |
Hệ thống báo động xả chất dập cháy |
Bộ |
320 |
16 |
Xuồng cứu sinh - kín một phần(≥25 người) |
Chiếc |
2.920 |
17 |
Xuồng cứu sinh - kín một phần(<25> |
Chiếc |
2.190 |
18 |
Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(≥25 người) |
Chiếc |
3.060 |
19 |
Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(<25> |
Chiếc |
2.290 |
20 |
Bè tự thổi (≥25 người) |
Chiếc |
950 |
21 |
Bè tự thổi (<25> |
Chiếc |
500 |
22 |
Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(≥25 người) |
Chiếc |
3.390 |
23 |
Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(<25> |
Chiếc |
2.540 |
24 |
Xuồng cấp cứu |
Chiếc |
2.190 |
25 |
Cẩu nâng hạ xuồng |
Bộ |
1.010 |
26 |
Tời nâng hạ xuồng |
Bộ |
770 |
27 |
Đường trượt cho xuồng tự phóng |
Chiếc |
730 |
28 |
Thiết bị phụ trợ cho hạ xuồng |
Bộ |
730 |
29 |
Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín |
Bộ |
20 |
30 |
Áo phao (gồm đèn chiếu của áo phao) |
Bộ |
8 |
31 |
Phao tròn |
Chiếc |
8 |
32 |
Đèn tự phát sáng của phao tròn |
Chiếc |
5 |
33 |
Dụng cụ chống mất nhiệt |
Bộ |
10 |
34 |
Đuốc cầm tay |
Bộ |
5 |
35 |
Thiết bị phóng dây (gồm súng, đầu phóng) |
Bộ |
110 |
36 |
Thang cho người lên/xuống tàu |
Chiếc |
55 |
37 |
Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân |
Chiếc |
8 |
38 |
Dụng cụ nổi cứu sinh tập thể |
Chiếc |
16 |
39 |
Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm |
Bộ |
650 |
40 |
Thiết bị báo động 15 ppm |
Bộ |
500 |
41 |
Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước |
Bộ |
800 |
42 |
Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu |
Bộ |
4.800 |
43 |
Máy rửa dầu thô |
Bộ |
500 |
44 |
Hệ thống xử lý nước thải |
Bộ |
4.000 |
45 |
Thiết bị đốt chất thải |
Bộ |
3.000 |
46 |
Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều |
Bộ |
40 |
47 |
Thiết bị phát báo ra đa |
Bộ |
70 |
48 |
Hệ thống truyền thanh công cộng |
Bộ |
400 |
49 |
Máy thu NAVTEX hàng hải |
Bộ |
110 |
50 |
Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT |
Bộ |
980 |
51 |
Phao vô tuyến định vị sự cố |
Bộ |
70 |
52 |
Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn |
Bộ |
600 |
53 |
GPS |
Bộ |
60 |
54 |
Đèn hành hải, đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động) |
Bộ |
70 |
55 |
Thiết bị phát tín hiệu âm thanh |
Bộ |
100 |
56 |
Trang bị vô tuyến điện VHF |
Bộ |
400 |
57 |
La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị) |
Bộ |
450 |
58 |
La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp) |
Bộ |
2.950 |
59 |
Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi và đồ giải tự động) |
Bộ |
3.500 |
60 |
Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình |
Bộ |
750 |
61 |
Hệ thống thu nhận âm thanh |
Bộ |
400 |
62 |
Đèn tín hiệu ban ngày |
Bộ |
150 |
63 |
Thiết bị đo sâu |
Bộ |
350 |
64 |
Hệ thống nhận dạng tự động (AIS) |
Bộ |
350 |
65 |
Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt (chế độ hoạt động) |
Bộ |
600 |
66 |
Hệ thống điện thoại trực tiếp |
Bộ |
200 |
67 |
Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS) |
Bộ |
3.100 |
68 |
Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/S-VDR) |
Bộ |
2.800 |
69 |
Hệ thống báo động an ninh |
Bộ |
400 |
70 |
Hệ thống báo động sự cố chung |
Bộ |
290 |
71 |
Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa |
Bộ |
400 |
72 |
Hệ thống để hoa tiêu lên xuống tàu |
Bộ |
400 |
73 |
Hệ thống trực ca hàng hải buồng lái |
Bộ |
400 |
Biểu số 29: Công ten nơ
Số TT |
Loại công ten nơ (chiếc) |
Công dụng công ten nơ |
Đơn vị giá (ĐVGTC) |
1 |
Loại 20 feet |
Chở hàng khô |
400 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác |
500 |
||
2 |
Loại 40 feet |
Chở hàng khô |
600 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác |
750 |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra bằng phương pháp không phá huỷ được tính theo Biểu số 30.
Biểu số 30. Kiểm tra không phá huỷ
Số TT |
Phương pháp kiểm tra (điểm đo hoặc mét) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đo chiều dày |
8 |
2 |
Phát hiện khuyết tật |
80 |
Biểu số 31: Kiểm tra tay nghề thợ hàn
Bậc |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
||
Cấp F, V, H, O |
Cấp Z |
Cấp P |
|
Bậc 1 |
400 |
500 |
600 |
Bậc 2 |
Tính bằng 1,2 lần bậc 1 |
||
Bậc 3 |
Tính bằng 1,5 lần bậc 1 |
Nhân viên kiểm tra không phá huỷ (NDT) (1 phương pháp/1 người) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
Kiểm tra chứng nhận lần đầu | 600 |
Kiểm tra chứng nhận gia hạn | Tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn lần đầu |
Biểu số 33: Đánh giá năng lực cơ sở
Số TT |
Số lượng cán bộ công nhân viên (người) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 10 |
3.200 |
2 |
Từ 11 đến 25 |
4.800 |
3 |
Từ 26 đến 45 |
6.400 |
4 |
Từ 46 đến 65 |
8.000 |
5 |
Từ 66 đến 85 |
9.600 |
6 |
Từ 86 đến 125 |
11.200 |
7 |
Từ 126 đến 175 |
12.800 |
8 |
Từ 176 đến 275 |
14.400 |
9 |
Từ 276 đến 425 |
16.000 |
10 |
Từ 426 đến 625 |
17.600 |
11 |
Từ 626 đến 875 |
19.200 |
12 |
Từ 876 đến 1.175 |
20.800 |
13 |
Từ 1.176 đến 1.550 |
22.400 |
14 |
Từ 1.551 đến 2.025 |
24.000 |
15 |
Từ 2.026 đến 2.675 |
25.600 |
16 |
Từ 2.676 đến 3.450 |
27.200 |
17 |
Từ 3.451 đến 4.350 |
28.800 |
18 |
Từ 4.351 đến 5.450 |
30.400 |
19 |
Từ 5.451 đến 6.800 |
32.000 |
20 |
Từ 6.801 đến 8.500 |
33.600 |
21 |
Từ 8.501 đến 10.700 |
35.200 |
22 |
Trên 10.700, số lượng cán bộ công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700 |
35.200 + 3.200 |
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ được tính theo giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế được tính bằng 30% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số
Biểu số 34:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
|
|
Động cơ mẫu |
Động cơ thành phần |
1 |
Đến 1.000 |
3.290 |
960 |
2 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
4.340 |
1.240 |
3 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
5.390 |
1.320 |
4 |
Trên 3.000 đến 4.000 |
6.140 |
1.600 |
5 |
Trên 4.000 đến 5.000 |
7.190 |
1.880 |
6 |
Trên 5.000 đến 6.000 |
8.240 |
2.160 |
7 |
Trên 6.000 đến 7.000 |
9.290 |
2.440 |
8 |
Trên 7.000 đến 8.000 |
10.340 |
2.720 |
9 |
Trên 8.000 đến 9.000 |
11.390 |
3.000 |
10 |
Trên 9.000 đến 10.000 |
12.440 |
3.280 |
11 |
Trên 10.000 đến 11.000 |
13.490 |
3.560 |
12 |
Trên 11.000 đến 12.000 |
14.540 |
3.840 |
13 |
Trên 12.000 đến 13.000 |
15.590 |
4.120 |
14 |
Trên 13.000 đến 14.000 |
16.640 |
4.400 |
15 |
Trên 14.000 đến 15.000 |
17.690 |
4.680 |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THEO BỘ LUẬT QUẢN LÝ AN TOÀN QUỐC TẾ (BỘ LUẬT ISM) VÀ GIÁ PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Số TT |
Loại hình đánh giá |
Mức giá |
|
Công ty loại I |
Công ty loại II |
||
1 |
Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) |
34.600.000 |
51.500.000 |
2 |
Đánh giá hàng năm để xác nhận Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) |
17.700.000 |
22.800.000 |
3 |
Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) |
22.800.000 |
28.700.000 |
4 |
Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) tạm thời |
17.700.000 |
22.800.000 |
5 |
Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn Công ty |
17.700.000 |
22.800.000 |
Số TT |
Loại hình đánh giá |
Mức giá |
|
Tàu nhóm I |
Tàu nhóm II |
||
1 |
Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) |
11.400.000 |
13.000.000 |
2 |
Đánh giá trung gian để xác nhận Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) |
11.400.000 |
13.000.000 |
3 |
Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) |
11.400.000 |
13.000.000 |
4 |
Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) tạm thời |
11.400.000 |
13.000.000 |
5 |
Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn tàu |
11.400.000 |
13.000.000 |
Số TT |
Loại hình đánh giá |
Mức giá |
|
Tàu nhóm I |
Tàu nhóm II |
||
1 |
Phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Phê duyệt Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II khi có bổ sung, sửa đổi lớn |
2.000.000 |
2.000.000 |
3 |
Kiểm tra, đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải |
10.000.000 |
12.000.000 |
4 |
Kiểm tra, đánh giá trung gian để xác nhận vào Giấy chứng nhận Lao động hàng hải |
10.000.000 |
12.000.000 |
5 |
Kiểm tra, đánh giá để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải |
10.000.000 |
12.000.000 |
6 |
Kiểm tra, đánh giá sơ bộ để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời |
9.000.000 |
10.500.000 |
7 |
Kiểm tra, đánh giá bất thường để duy trì Giấy chứng nhận Lao động hàng hải |
9.000.000 |
10.500.000 |