Thông tư 21/2024/TT-BTC định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
Ngày 25/3/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư 19/2024/TT-BTC.
2. Danh mục định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý gồm có:
- Gạo bảo quản thường xuyên: 68.241 đồng/tấn.năm;
- Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp bảo quản thường xuyên: 123.304 đồng/tấn.năm;
- Muối ăn bảo quản lần đầu: 139.877 đồng/tấn.lần;
- Xuồng cứu nạn bảo quản lần đầu loại DT1: 37.952 đồng/chiếc.lần;
- Phao tròn cứu sinh bảo quản lần đầu: 1.104 đồng/chiếc.lần;
- Bè cứu sinh nhẹ bảo quản lần đầu: 1.620 đồng/chiếc.lần;…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2024.
Xem chi tiết Thông tư 21/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 21/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 21/2024/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
_________________________
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 2. Nội dung định mức
1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.
2. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 19/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 161/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, TCDT (80 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
Phụ lục
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Danh mục định mức |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Gạo |
|
|
|
1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
68.241 |
|
2 |
Bảo quản lần đầu - mới |
đồng/tấn.lần |
219.977 |
|
3 |
Bảo quản lần đầu - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
118.538 |
|
II |
Thóc |
|
|
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
4 |
Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp |
đồng/tấn.năm |
123.304 |
|
5 |
Thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% |
đồng/tấn.năm |
122.240 |
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
6 |
Thóc đổ rời áp suất thấp - mới |
đồng/tấn.lần |
389.058 |
|
7 |
Thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
173.172 |
|
8 |
Thóc đóng bao áp suất thấp - mới |
đồng/tấn.lần |
267.108 |
|
9 |
Thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
144.189 |
|
10 |
Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới |
đồng/tấn.lần |
410.658 |
|
11 |
Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
194.772 |
|
12 |
Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới |
đồng/tấn.lần |
284.308 |
|
13 |
Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
159.789 |
|
III |
Muối ăn |
|
|
|
14 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/tấn.lần |
139.877 |
|
15 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
14.097 |
|
IV |
Xuồng cứu nạn |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
16 |
Loại DT1 |
đồng/chiếc.lần |
37.952 |
|
17 |
Loại DT2 |
đồng/bộ.lần |
280.250 |
|
18 |
Loại DT3 |
đồng/bộ.lần |
311.919 |
|
19 |
Loại DT4 |
đồng/bộ.lần |
364.260 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
20 |
Loại DT1 |
đồng/chiếc.năm |
2.401.528 |
|
21 |
Loại DT2 |
đồng/bộ.năm |
4.515.559 |
|
22 |
Loại DT3 |
đồng/bộ.năm |
6.221.004 |
|
23 |
Loại DT4 |
đồng/bộ.năm |
9.544.100 |
|
V |
Nhà bạt cứu sinh thường |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
24 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
42.752 |
|
25 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.lần |
35.703 |
|
26 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
28.655 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
27 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.năm |
457.553 |
|
28 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.năm |
322.837 |
|
29 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
299.717 |
|
|
Bảo quản định kỳ |
|
|
|
30 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
223.976 |
|
31 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.lần |
178.926 |
|
32 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
144.516 |
|
VI |
Nhà bạt nhẹ cứu sinh |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
33 |
Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
9.332 |
|
34 |
Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
6.658 |
|
35 |
Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
4.830 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
36 |
Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 |
đồng/bộ.năm |
502.049 |
|
37 |
Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
322.530 |
|
38 |
Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
265.136 |
|
VII |
Phao tròn cứu sinh |
|
|
|
39 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
1.104 |
|
40 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
15.922 |
|
VIII |
Phao áo cứu sinh |
|
|
|
41 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
1.620 |
|
42 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
11.999 |
|
IX |
Bè cứu sinh nhẹ |
|
|
|
43 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
5.466 |
|
44 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
30.830 |
|
X |
Kim loại |
|
|
|
45 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
6.703 |
|
|
Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ) |
|
|
|
46 |
Thép góc đều cạnh loại L >100 mm |
đồng/tấn.lần |
723.990 |
|
47 |
Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm |
đồng/tấn.lần |
514.027 |
|
48 |
Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m |
đồng/tấn.lần |
759.334 |
|
49 |
Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m |
đồng/tấn.lần |
714.984 |
|
XI |
Máy xúc đào đa năng |
|
|
|
50 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc |
1.525.423 |
|
51 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
2.922.001 |
|
XII |
Máy bơm chữa cháy |
|
|
|
52 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
210.068 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
53 |
Loại không nổ máy |
đồng/chiếc.năm |
861.137 |
|
54 |
Loại nổ máy |
đồng/chiếc.năm |
2.116.341 |
|
N |
Động cơ thủy |
|
|
|
55 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
128.599 |
|
56 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
845.494 |
|
XIII |
Máy phát điện |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu
|
|
|
|
57 |
Loại (30-50) KVA |
đồng/chiếc.lần |
117.648 |
|
58 |
Loại (>50-100) KVA |
đồng/chiếc.lần |
141.678 |
|
59 |
Loại (> 100-150) KVA |
đồng/chiếc.lần |
142.258 |
|
60 |
Loại > 150KVA |
đồng/chiếc.lần |
153.038 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
61 |
Không nổ máy loại (30-50)KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.110.864 |
|
62 |
Không nổ máy loại (>50-100)KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.203.112 |
|
63 |
Không nổ máy loại (>100-150)KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.204.480 |
|
64 |
Không nổ máy loại > 150KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.205.848 |
|
65 |
Nổ máy loại (30-50) KVA |
đồng/chiếc.năm |
4.297.930 |
|
66 |
Nổ máy loại (>50-100)KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.213.811 |
|
67 |
Nổ máy loại (>100-150)KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.379.233 |
|
68 |
Nổ máy loại > 150 KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.990.321 |
|
XIV |
Kiểm tra chất lượng vật tư |
|
|
|
|
Phao áo cứu sinh |
|
|
|
69 |
Trước khi hết hạn bảo hành |
đồng/mẫu |
10.644.008 |
|
70 |
Trước khi hết hạn lưu kho 6 tháng |
đồng/mẫu |
8.866.422 |
|
71 |
Phao tròn cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) |
đồng/mẫu |
9.492.868 |
|
72 |
Phao bè cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) |
đồng/mẫu |
10.432.800 |
|
|
Nhà bạt cứu sinh |
|
|
|
73 |
Trước khi hết hạn bảo hành |
đồng/mẫu |
8.382.687 |
|
74 |
Trước khi hết hạn lưu kho |
đồng/mẫu |
8.083.187 |
|
75 |
Nhà bạt cứu sinh nhẹ (trước khi hết hạn bảo hành) |
đồng/mẫu |
6.513.311 |
|
76 |
Máy phát điện (trước khi hết hạn bảo hành và trước khi xuất kho) |
đồng/mẫu |
3.670.000 |
|