Thông tư 209/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng với quỹ đầu tư phát triển địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 209/2015/TT-BTC

Thông tư 209/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng đối với quỹ đầu tư phát triển địa phương
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:209/2015/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 209/2015/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 209/2015/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 209/2015/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 209/2015/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

Căn cứ Luật Kế toán s 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sĐiều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;

Căn cNghị đnh số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương và Nghị định s 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 sửa đi, bổ sung một sĐiều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi là Quỹ).
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư 200/2014/TT-BTC); các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp (nếu có).
Điều 2. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của Quỹ đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Tài Khoản kế toán
1. Quỹ thực hiện tài Khoản kế toán theo danh Mục hệ thống tài Khoản kế toán theo quy định tại Thông tư này. Quỹ có thể mở thêm các tài Khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài Khoản không có quy định tài Khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Quỹ mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
Trường hợp Quỹ được đầu tư vào chứng khoán kinh doanh theo quy định của pháp luật thì Quỹ sử dụng tài Khoản 121 “Chứng khoán kinh doanh” theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2. Danh Mục hệ thống tài Khoản kế toán của Quỹ như sau:

Số TT

S HIU TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHON

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

1

2

3

4

5

7

8

 

 

 

 

 

LOI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

01

111

 

 

 

Tin mt

 

 

 

1111

 

 

Tin Vit Nam

 

 

 

1112

 

 

Ngoại tệ

 

 

 

1113

 

 

Vàng tin tệ

 

02

112

 

 

 

Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo từng ngân hàng

 

 

1121

 

 

Tiền Việt Nam

 

 

1122

 

 

Ngoại tệ

 

 

 

1123

 

 

Vàng tiền tệ

 

03

113

 

 

 

Tiền đang chuyn

 

 

 

1131

 

 

Tin Việt Nam

 

 

 

1132

 

 

Ngoại tệ

 

04

128

 

 

 

Đu tư nm giữ đến ngày đáo hạn

 

 

 

1281

 

 

Tin gửi có kỳ hạn

 

 

 

1282

 

 

Trái phiếu

 

 

 

1283

 

 

Cho vay

Chi tiết ntrung hạn, dài hạn

 

 

 

12831

 

Quỹ trực tiếp cho vay

 

 

 

 

12832

 

Quỹ ủy thác cho vay

Phần vốn của Quỹ

 

 

 

12833

 

Quỹ hợp vốn cho vay

 

 

 

1288

 

 

Các Khoản đầu tư khác nm giữ đến ngày đáo hạn

 

05

131

 

 

 

Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo đối tượng

 

 

1311

 

 

Phải thu lãi tin gửi, lãi cho vay

Chi tiết Quỹ trực tiếp, giao ủy thác, tham gia hp vốn cho vay

 

 

1312

 

 

Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp

 

 

 

1313

 

 

Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 

 

 

1314

 

 

Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn

 

 

 

1318

 

 

Phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác

 

06

132

 

 

 

Phải thu v ctức, li nhuận

Chi tiết theo đối tượng

07

133

 

 

 

Thuế GTGT đưc khu trừ

 

 

 

1331

 

 

Thuế GTGT được khu trừ của hàng hóa, dịch vụ

 

 

 

1332

 

 

Thuế GTGT được khu trừ của TSCĐ

 

08

134

 

 

 

Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hp vốn cho vay

Chi tiết theo đối tượng

 

 

1341

 

 

Phải thu vn đưa đi ủy thác cho vay

 

 

 

1342

 

 

Phải thu tham gia hợp vn cho vay

 

09

136

 

 

 

Phải thu nội bộ

Chi tiết theo đối tượng

 

 

1361

 

 

Vn kinh doanh ở các đơn vị trực thuc

 

 

 

1362

 

 

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

 

 

 

1363

 

 

Phải thu nội bộ về lãi vay đủ Điều kin đưc vốn hóa

 

 

 

1368

 

 

Phải thu ni b khác

 

10

138

 

 

 

Phải thu khác

Chi tiết theo đối tượng

 

 

1381

 

 

Tài sản thiếu chờ xử lý

 

 

 

1388

 

 

Phải thu khác

 

11

141

 

 

 

Tạm ứng

 

12

151

 

 

 

Hàng mua đang đi đường

 

13

152

 

 

 

Nguyên liệu, vật liệu

 

14

153

 

 

 

Công cụ, dụng cụ

 

 

 

1531

 

 

Công cụ, dụng cụ

 

 

 

1532

 

 

Bao bì luân chuyn

 

 

 

1533

 

 

Đồ dùng cho thuê

 

 

 

1534

 

 

Thiết bị phụ tùng thay thế

 

15

154

 

 

 

Chi phí sản xuất kinh doanh d dang

 

 

 

1541

 

 

Hoạt động đầu tư trực tiếp

 

 

 

1548

 

 

Hoạt động dịch vụ khác

 

16

155

 

 

 

Thành phẩm

 

 

 

1557

 

 

Thành phẩm bt động sản

 

 

 

1558

 

 

D án đầu tư khác

 

17

157

 

 

 

Hàng gửi đi bán

 

18

161

 

 

 

Chi sự nghiệp

 

 

 

1611

 

 

Chi sự nghiệp năm trước

 

 

 

1612

 

 

Chi sự nghiệp năm nay

 

19

171

 

 

 

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

 

20

211

 

 

 

Tài sản c đnh hu hình

 

 

 

2111

 

 

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

 

2112

 

 

Máy móc, thiết bị

 

 

 

2113

 

 

Phương tiện vận tải, truyn dn

 

 

 

2114

 

 

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

 

 

2118

 

 

TSCĐ khác

 

21

212

 

 

 

Tài sản c đnh thuê tài chính

 

 

 

2121

 

 

TSCĐ hữu hình thuê tài chính

 

 

 

2122

 

 

TSCĐ vô hình thuê tài chính

 

22

213

 

 

 

Tài sản c đnh vô hình

 

 

 

2131

 

 

Quyn sử dụng đất

 

 

 

2132

 

 

Quyn phát hành

 

 

 

2133

 

 

Bản quyn, bng sáng chế

 

 

 

2134

 

 

Nhãn hiệu, tên thương mại

 

 

 

2135

 

 

Chương trình phn mm

 

 

 

2136

 

 

Giy phép và giy phép nhượng quyền

 

 

 

2138

 

 

TSCĐ vô hình khác

 

23

214

 

 

 

Hao mòn tài sản cố định

 

 

 

2141

 

 

Hao mòn TSCĐ hữu hình

 

 

 

2142

 

 

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

 

 

 

2143

 

 

Hao mòn TSCĐ vô hình

 

 

 

2147

 

 

Hao mòn bt động sản đu tư

 

24

217

 

 

 

Bất động sản đu tư

 

25

221

 

 

 

Đầu tư vào công ty con

 

26

222

 

 

 

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

 

27

228

 

 

 

Đầu tư khác

 

 

 

2281

 

 

Đu tư góp vốn vào đơn vị khác

 

 

 

2288

 

 

Đầu tư khác

 

28

229

 

 

 

D phòng tn tht tài sản

 

 

 

2291

 

 

Dự phòng rủi ro cho vay

 

 

 

 

22911

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

22912

 

Dự phòng cụ thể

 

 

 

2292

 

 

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

 

 

 

2293

 

 

Dự phòng phải thu khó đòi

 

 

 

2294

 

 

Dự phòng giảm giá hàng tn kho

 

29

241

 

 

 

Xây dựng cơ bản dở dang

 

 

 

2411

 

 

Mua sm TSCĐ

 

 

 

2412

 

 

Xây dựng cơ bản

 

 

 

2413

 

 

Sửa chữa lớn TSCĐ

 

30

242

 

 

 

Chi phí trả trước

 

31

243

 

 

 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

32

244

 

 

 

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

 

33

245

 

 

 

Tài sản gán n đã chuyn quyn shữu chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

Chi tiết theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

34

331

 

 

 

Phải trả cho người bán

 

 

 

3311

 

 

Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn

 

 

 

3318

 

 

Phải trả cho các hoạt động khác

 

35

332

 

 

 

Phải trả lãi, chi phí huy động vn

 

 

 

3321

 

 

Phải trả lãi huy động vốn

 

 

 

3322

 

 

Phải trả chi phí huy động vốn

 

36

333

 

 

 

Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước

 

 

 

3331

 

 

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 

 

 

 

33311

 

Thuế GTGT đu ra

 

 

 

 

33312

 

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

 

3332

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

3333

 

 

Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

 

3334

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

3335

 

 

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

3336

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

 

3337

 

 

Thuế nhà đất, tin thuê đất

 

 

 

3338

 

 

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

 

 

 

3339

 

 

Phí, lệ phí và các Khoản phải nộp khác

 

37

334

 

 

 

Phải trả người lao động

 

 

 

3341

 

 

Phải trả công nhân viên

 

 

 

3348

 

 

Phải trả người lao động khác

 

38

335

 

 

 

Chi phí phải trả

 

39

336

 

 

 

Phải trả ni b

 

 

 

3361

 

 

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

 

 

 

3362

 

 

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

 

 

 

3363

 

 

Phải trả nội bộ về lãi vay đủ Điều kin được vốn hóa

 

 

 

3368

 

 

Phải trả nội bộ khác

 

40

338

 

 

 

Phải trả, phải nộp khác

 

 

 

3381

 

 

Tài sản thừa chờ giải quyết

 

 

 

3382

 

 

Kinh phí công đoàn

 

 

 

3383

 

 

Bảo him xã hội

 

 

 

3384

 

 

Bảo him y tế

 

 

 

3386

 

 

Bảo him tht nghiệp

 

 

 

3387

 

 

Doanh thu chưa thực hiện

 

 

 

3388

 

 

Phải trả, phải nộp khác

 

 

 

 

33881

 

Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn

Chi tiết theo từng hoạt động

 

 

 

33882

 

Phải trả tin thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ

 

 

 

 

33883

 

Phải trả tiền thu từ huy động vn cho ngân sách địa phương

 

 

 

 

33888

 

Phải trả, phải nộp khác

 

41

341

 

 

 

Vay và nợ thuê tài chính

 

 

 

3411

 

 

Các Khoản đi vay

 

 

 

3412

 

 

N thuê tài chính

 

42

343

 

 

 

Trái phiếu phát hành

 

 

 

3431

 

 

Trái phiếu thường

 

 

 

 

34311

 

Mệnh giá trái phiếu

 

 

 

 

34312

 

Chiết khu trái phiếu

 

 

 

 

34313

 

Phụ trội trái phiếu

 

43

344

 

 

 

Nhận ký quỹ, ký cược

 

44

347

 

 

 

Thuế thu nhập hoãn lại phi trả

 

45

352

 

 

 

Dự phòng phải trả

 

 

 

3522

 

 

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa

 

 

 

3523

 

 

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

 

 

 

3524

 

 

Dự phòng phải trả khác

 

46

353

 

 

 

Quỹ khen thưởng phúc lợi

 

 

 

3531

 

 

Quỹ khen thưởng

 

 

 

3532

 

 

Quỹ phúc lợi

 

 

 

3533

 

 

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

 

 

 

3534

 

 

Quỹ thưởng ban quản lý Điều hành công ty

 

47

356

 

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

3561

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

3562

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

 

48

361

 

 

 

Vn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách

 

 

 

3611

 

 

Vn nhận ủy thác cấp phát đầu tư

 

 

 

3612

 

 

Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi sut

 

49

362

 

 

 

Vốn nhn ủy thác cho vay đầu tư

 

50

363

 

 

 

Vốn nhn ủy thác ng vốn

 

51

364

 

 

 

Nhận hp vn cho vay đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHON VN CHỦ SỞ HỮU

 

 

 

 

 

 

 

 

52

411

 

 

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

 

 

4111

 

 

Vốn góp của chủ sở hữu

 

 

 

4118

 

 

Vốn khác

 

53

412

 

 

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

54

413

 

 

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

55

414

 

 

 

Quỹ đầu tư phát triển

 

56

418

 

 

 

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

 

57

421

 

 

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

 

 

4211

 

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

 

 

 

4212

 

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi năm nay

 

58

441

 

 

 

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

 

59

461

 

 

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp

 

 

 

4611

 

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

 

 

 

4612

 

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

 

60

466

 

 

 

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHON DOANH THU

 

 

 

 

 

 

 

 

61

511

 

 

 

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

5111

 

 

Doanh thu lãi tin gửi, lãi cho vay đầu tư

 

 

 

5112

 

 

Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp

 

 

 

5113

 

 

Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 

 

 

 

51131

 

Doanh thu ctức, lợi nhuận được chia

 

 

 

 

51132

 

Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 

 

 

5114

 

 

Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn

 

 

 

5118

 

 

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác

 

62

515

 

 

 

Doanh thu hoạt đng tài chính

 

63

521

 

 

 

Các Khoản giảm trừ doanh thu

 

 

 

5211

 

 

Chiết khấu thương mại

 

 

 

5212

 

 

Giảm giá hàng bán

 

 

 

5213

 

 

Hàng bán bị trả lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUT, KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

 

 

64

631

 

 

 

Chi phí hoạt động nghip vụ

 

 

 

6311

 

 

Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay

 

 

 

 

63111

 

Chi phí lãi vay

 

 

 

 

63112

 

Chi phí hoạt động cho vay

 

 

 

6312

 

 

Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp

 

 

 

6313

 

 

Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác

 

 

 

6314

 

 

Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn

 

 

 

6315

 

 

Chi phí dự phòng

 

 

 

 

63151

 

Dự phòng rủi ro cho vay

 

 

 

 

63152

 

Dự phòng tn tht đầu tư vào đơn vị khác

 

 

 

 

63153

 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

 

6318

 

 

Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác

 

65

635

 

 

 

Chi phí tài chính

 

66

641

 

 

 

Chi phí bán hàng

 

 

 

6411

 

 

Chi phí nhân viên

 

 

 

6412

 

 

Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

 

 

 

6413

 

 

Chi phí dụng cụ đ dùng

 

 

 

6414

 

 

Chi phí khu hao TSCĐ

 

 

 

6415

 

 

Chi phí bảo hành

 

 

 

6417

 

 

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

 

6418

 

 

Chi phí bán hàng khác

 

67

642

 

 

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 

 

 

6421

 

 

Chi phí nhân viên quản lý

 

 

 

6422

 

 

Chi phí vật liệu quản lý

 

 

 

6423

 

 

Chi phí đ dùng văn phòng

 

 

 

6424

 

 

Chi phí khu hao TSCĐ

 

 

 

6425

 

 

Thuế, phí và lệ phí

 

 

 

6426

 

 

Chi phí dự phòng

 

 

 

6427

 

 

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

 

6428

 

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

68

711

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHON CHI PHÍ KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

69

811

 

 

 

Chi phí khác

 

70

821

 

 

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

8211

 

 

Chi phí thuế TNDN hiện hành

 

 

 

8212

 

 

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

 

 

71

911

 

 

 

Xác định kết quả kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương II
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC THÙ
Điều 4. Tài Khoản 112 - “Tiền gửi ngân hàng”
Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng bao gồm: tiền gửi ngân hàng của Quỹ; tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác; tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn.
b) Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, bao gồm: tiền gửi mà Quỹ nhận ủy thác cấp phát đầu tư, nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, nhận ủy thác cho vay đầu tư, nhận ủy thác ứng vốn và nhận ủy thác khác.
c) Tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn là tiền Quỹ nhận được của các bên tham gia hợp vốn.
d) Quỹ phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi tại ngân hàng theo từng loại: Tiền gửi ngân hàng của Quỹ, tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn và thuyết minh chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng.
Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu tiền gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng nơi mở tài Khoản để đối chiếu, xác nhận và Điều chỉnh kịp thời.
đ) Quỹ phải theo dõi riêng biệt và chi tiết tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
Điều 5. Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các Khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các Khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, các Khoản cho vay từ vốn hoạt động (Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay - phần vốn của Quỹ) và các Khoản chứng khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác như cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời Điểm nhất định trong tương lai.
Tài Khoản này không phản ánh các Khoản cho vay từ vốn nhận ủy thác, nhận hợp vốn. Trường hợp Quỹ là bên giao ủy thác, tham gia hoạt động hợp vốn thì chỉ phản ánh vào tài Khoản này khi số tiền cho vay đã được giải ngân cho đối tượng đi vay. Nếu vốn giao ủy thác, tham gia hợp vốn chưa được giải ngân cho đối tượng đi vay thì phản ánh ở TK 134 “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay’’.
b) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng Khoản cho vay từ vốn hoạt động theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay (trung hạn, dài hạn), thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, tiền cho vay, lãi suất phải trả, số đã trả,...
c) Quỹ phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật đối với tổ chức tín dụng trong hoạt động cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay,...;
d) Quỹ phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh từ các Khoản đầu tư như lãi tiền gửi; lãi trái phiếu; lãi cho vay từ vốn hoạt động; lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
đ) Tùy theo từng hợp đồng, các Khoản gốc và lãi cho vay theo hợp đồng/khế ước có thể được thu hồi một lần tại thời Điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ;
e) Các Khoản cho vay từ vốn hoạt động phản ánh ở TK 128 là các Khoản cho vay theo hợp đồng/khế ước của Quỹ với khách hàng nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán.
2. Bổ sung, sửa đổi kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” như sau:
- Tài Khoản 1283 - “Cho vay”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay.
Tài Khoản 1283 - “Cho vay”, có 3 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 12831 - “Quỹ trực tiếp cho vay”: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ trực tiếp cho vay.
+ Tài Khoản 12832 - "Quỹ ủy thác cho vay’’: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ giao ủy thác cho vay.
+ Tài Khoản 12833 - “Quỹ hợp vốn cho vay": Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản Quỹ tham gia hợp vốn cho vay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” được hướng dẫn tại các Điều 6, 7, 8 Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp kế toán Quỹ trực tiếp cho vay
1. Trường hợp Quỹ cho khách hàng vay nhận lãi trước:
- Khi Quỹ cho khách hàng vay từ vốn hoạt động, ghi:
Nợ TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền lãi nhận trước)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền thực tế cho vay).
- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi cho vay nhận trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền lãi nhận trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay).
2. Trường hợp Quỹ cho khách hàng vay nhận lãi sau:
- Khi Quỹ cho khách hàng vay từ vốn hoạt động, ghi:
Nợ TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Định kỳ, tính và xác định số lãi cho vay phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (số lãi phải thu của kỳ này)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111)
Khi thu được tiền lãi vay ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (1311).
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền gốc và lãi thu được)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết số lãi vay phải thu của các kỳ trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (51121) (Số lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay)
3. Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn trở thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi và phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
4. Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 7. Phương pháp kế toán Quỹ ủy thác và nhận ủy thác cho vay
1. Trường hợp Quỹ là bên giao ủy thác cho vay
a) Căn cứ vào hợp đồng ủy thác cho vay đầu tư giữa Quỹ với bên nhận ủy thác cho vay, khi Quỹ đưa tiền cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi nhận được thông báo về các Khoản giao ủy thác đã giải ngân cho đối tượng đi vay kèm theo hồ sơ cho vay vốn của bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 12832 - Quỹ ủy thác cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và đối tượng vay)
Có TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay).
c) Căn cứ vào hợp đồng ủy thác cho vay đầu tư, thông báo của bên nhận ủy thác, chứng từ thu tiền và các chứng từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác)
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư.
Trường hợp nhận lãi trước, kế toán phản ánh tương tự như hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
d) Định kỳ, phản ánh phí ủy thác cho vay phải trả cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312) (Phí giao ủy thác cho vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (3311) (Chi tiết cho bên nhận ủy thác).
đ) Khi nhận lại vốn đưa đi ủy thác cho vay từ bên nhận ủy thác do khách hàng trả nợ gốc vay đến hạn cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121)
Có TK 12832 - Quỹ ủy thác cho vay.
e) Khi khách hàng không trả được nợ gốc đến hạn theo Hợp đồng tín dụng theo thông báo của bên nhận ủy thác: Khoản nợ gốc trong hạn được phân loại thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết số lãi phải thu từ bên nhận ủy thác).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi và phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính (chi tiết Quỹ giao ủy thác cho vay).
g) Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
2. Trường hợp Quỹ là bên nhận ủy thác cho vay
a) Đối với phần nợ gốc nhận của bên giao ủy thác:
- Căn cứ vào hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký với bên giao ủy thác, khi Quỹ nhận tiền của bên giao ủy thác cho vay, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết bên giao ủy thác cho vay).
- Khi Quỹ cho các đối tượng vay theo yêu cầu của bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi số vốn nhận ủy thác đã cho vay ở ngoài Bảng cân đối kế toán chi tiết theo từng đối tượng vay, kỳ hạn vay, theo dõi nợ trong hạn, quá hạn và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được đối tượng đi vay thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nợ gốc, nợ lãi cho vay các kỳ trước và kỳ đáo hạn)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
b) Đối với phần nợ lãi phải trả bên giao ủy thác:
- Định kỳ, kế toán tính, xác định, theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán số lãi cho vay từng kỳ phải thu hộ bên giao ủy thác và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
- Khi Quỹ nhận được tiền lãi cho vay từ các đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết TGNH vốn nhận ủy thác)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác).
- Khi Quỹ trả tiền lãi thu hộ cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết TGNH vốn nhận ủy thác).
c) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác cho vay phải thu từ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Nợ TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
d) Khi Quỹ trả lại số tiền gốc và lãi cho bên giao ủy thác do đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết gốc và lãi phải trả cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
đ) Khi Quỹ trả lại số tiền vốn nhận ủy thác cho bên giao ủy thác do không cho vay được, ghi:
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết số tiền nhận từ bên giao ủy thác chưa cho vay được)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
e) Khi bên giao ủy thác cho vay có quyết định của cấp có thẩm quyền xóa nợ gốc và nợ lãi cho vay đang theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán do Quỹ không thu hồi được từ đối tượng đi vay, kế toán không phải tiếp tục theo dõi số nợ gốc và nợ lãi này ngoài Bảng cân đối kế toán nữa.
Điều 8. Phương pháp kế toán Quỹ hợp vốn cho vay
1. Trường hợp Quỹ làm đầu mối hợp vốn cho vay
a) Căn cứ vào hợp đồng đã ký với các bên tham gia hợp vốn cho vay, khi nhận tiền của các bên tham gia Quỹ phải mở tài Khoản tiền gửi thanh toán riêng tại Ngân hàng cho hoạt động hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết tài Khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng của từng hợp đồng hợp vốn cho vay)
Có TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết các bên tham gia hợp vốn).
b) Căn cứ vào Hợp đồng tín dụng đã ký với đối tượng đi vay, khi Quỹ cho vay, ghi:
Nợ TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết kỳ hạn vay và đối tượng đi vay) (Phần vốn của Quỹ)
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết phần vốn của các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết tài Khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng của từng hợp đồng hợp vốn cho vay).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi số vốn nhận từ các bên tham gia hợp vốn đã cho vay ở ngoài Bảng cân đối kế toán chi tiết theo từng đối tượng đi vay, kỳ hạn vay, theo dõi nợ trong hạn, quá hạn và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
c) Đối với phần vốn nhận của các bên tham gia hợp vốn nhưng không cho vay được phải trả lại các bên tham gia hợp vốn (nếu có), ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết số tiền vốn không cho vay được phải trả bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
d) Kế toán tiền lãi cho vay phải thu của hợp đồng hợp vốn:
d1) Đối với phần lãi phải thu của Quỹ: Kế toán phản ánh tương tự như hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
d2) Đối với phần lãi phải thu hộ các bên tham gia hợp vốn:
- Trường hợp chưa thu được tiền lãi ngay: Kế toán theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán số tiền lãi chưa thu được chi tiết cho từng đối tượng đi vay và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
- Khi thu được tiền lãi, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền lãi phải trả cho các bên tham gia hợp vốn).
- Khi thanh toán tiền lãi cho các bên tham gia hợp vốn ghi bút toán đảo với bút toán trên.
đ) Kế toán doanh thu phí quản lý hoạt động hợp vốn:
- Định kỳ, Quỹ ghi nhận doanh thu phí quản lý hoạt động hợp vốn phải thu từ các bên tham gia hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Nợ TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết từng bên tham gia hợp vốn)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114) (Chi tiết cho từng hợp đồng).
- Khi Quỹ thu được tiền phí quản lý hoạt động hợp vốn:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết từng bên tham gia hợp vốn).
e) Khi Khoản cho vay đến kỳ đáo hạn được đối tượng đi vay thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Phần vốn của Quỹ)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia cho từng hợp đồng) (Phần vốn của các bên tham gia hợp vốn).
g) Khi Quỹ trả lại cho các bên tham gia hợp vốn nợ gốc đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
h) Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn được phân loại thành nợ quá hạn. Quỹ phải thông báo kịp thời với các bên tham gia hợp vốn:
- Đối với phần nợ gốc và nợ lãi của Quỹ: kế toán phản ánh tương tự như Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
- Đối với phần nợ gốc và nợ lãi của các bên tham gia hợp vốn: Quỹ tiếp tục theo dõi chi tiết ngoài Bảng cân đối kế toán, thuyết minh trên báo cáo tài chính đối với phần nợ gốc và nợ lãi quá hạn.
2. Trường hợp Quỹ là bên tham gia hợp vốn cho vay
a) Khi Quỹ chuyển tiền cho bên đầu mối theo hợp đồng hợp vốn cho vay đã ký, ghi:
Nợ TK 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho vay
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi nhận được thông báo của bên đầu mối hợp vốn về số tiền đã cho vay kèm theo hồ sơ cho vay, ghi:
Nợ TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết kỳ hạn vay và đối tượng đi vay)
Có TK 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho vay.
c) Căn cứ vào hợp đồng hợp vốn cho vay, thông báo của bên đầu mối hợp vốn, chứng từ thu tiền và các chứng từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (chi tiết tiền lãi phải thu từ bên đầu mối hợp vốn)
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư.
d) Khi Quỹ nhận được tiền lãi từ bên đầu mối hợp vốn thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Chi tiết tiền lãi phải thu từ bên đầu mối hợp vốn).
đ) Định kỳ, Quỹ phản ánh phí quản lý hợp vốn phải trả bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
Có TK 3311- Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên đầu mối hợp vốn).
e) Trường hợp tiền lãi phải thu được thanh toán bù trừ với phí quản lý phải trả cho bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết cho bên đầu mối hợp vốn)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền lãi cho vay nhận từ bên đầu mối hợp vốn sau khi bù trừ với phí quản lý hợp vốn)
Có TK 1311 - Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (chi tiết bên đầu mối hợp vốn và chi tiết theo đối tượng vay).
g) Khi khách hàng không trả được nợ gốc đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn được phân loại thành nợ quá hạn: Kế toán phản ánh tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
h) Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
i) Khi nhận lại vốn đưa đi tham gia hợp vốn từ bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay.
Điều 9. Phương pháp kế toán khi nợ gốc cho vay được phân loại là nợ quá hạn
1. Nguyên tắc kế toán
a) Quỹ không được ghi nhận doanh thu tiền lãi khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại là nợ quá hạn cần phải trích lập dự phòng rủi ro cho vay. Trường hợp các Khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ nhưng sau đó nợ gốc phải chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ;
- Ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với tiền lãi phải thu đã ghi nhận từ các kỳ trước theo quy định của pháp luật.
Đồng thời theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán và thuyết minh trên Báo cáo tài chính để đôn đốc thu hồi các Khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
b) Khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), Quỹ xử lý rủi ro cho vay theo quy định của pháp luật: Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro cho vay; sử dụng tài sản bảo đảm (nếu Quỹ nhận tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay); sử dụng dự phòng chung (khi dự phòng cụ thể và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp). Sau khi sử dụng dự phòng chung vẫn không đủ bù đắp thì được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Quỹ vẫn phải tiếp tục theo dõi nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi;
Khi thu hồi được các Khoản nợ gốc và nợ lãi đang trong thời gian theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán (Nợ gốc đã được xử lý rủi ro), Quỹ ghi tăng thu nhập khác;
d) Hết thời gian theo dõi theo quy định của pháp luật, Quỹ được phép xóa nợ gốc, nợ lãi và không phải theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán;
đ) Các Khoản cho vay từ vốn nhận của các tổ chức khác (Quỹ làm đầu mối hợp vốn cho vay hoặc nhận ủy thác cho vay) thì các bên tham gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay sẽ chịu rủi ro và sẽ theo dõi xử lý nợ gốc, nợ lãi theo quy định hiện hành. Quỹ phải theo dõi và thông báo về tình hình cho vay, thanh toán, thu hồi các Khoản cho vay đó cho các bên tham gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.1. Khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5):
- Khi sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
- Sử dụng tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay để bù đắp rủi ro thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư này.
- Khi sử dụng dự phòng chung để xử lý rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
- Khi dự phòng chung không đủ bù đắp tổn thất, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro ở ngoài bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
2.2. Trường hợp nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động đã được xử lý rủi ro hoặc đã được xóa sổ sau đó Quỹ thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711- Thu nhập khác.
Điều 10. Tài Khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số phải thu và tình hình thu nợ phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, gồm: phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp, phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phải thu phí quản lý hợp vốn, phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác,....
b) Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Kế toán phải tiến hành phân loại các Khoản nợ trả đúng hạn, Khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với Khoản nợ phải thu không đòi được.
c) Quỹ được ghi nhận doanh thu đối với số lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ nếu các Khoản nợ gốc cho vay được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Quỹ phải chi tiết số lãi cho vay phải thu theo từng hoạt động nghiệp vụ: Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”
Tài Khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”, có 5 tài Khoản cấp 2
- Tài Khoản 1311 - “ Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay”: Phản ánh các Khoản lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi Quỹ cho vay chưa thu được.
- Tài Khoản 1312 - “Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp”: Phản ánh các Khoản phải thu từ bán, chuyển nhượng các Khoản đầu tư trực tiếp của Quỹ.
- Tài Khoản 1313 - “Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh các phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
- Tài Khoản 1314 - "Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn”: Phản ánh các Khoản phí phải thu từ hoạt động nhận ủy thác, hoạt động quản lý hợp vốn.
- Tài Khoản 1318 - Phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh các Khoản phải thu nghiệp vụ ngoài các Khoản phải thu phản ánh ở các TK 1311, TK 1312, TK 1313 và TK 1314.
Điều 11. Bổ sung Tài Khoản 132 - “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”
1. Nguyên tắc kế toán
Tài Khoản này dùng để phản ánh các Khoản phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia (ngoại trừ cổ tức nhận được bằng cổ phiếu) từ các hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và tình hình thanh toán các Khoản nợ phải thu này.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 132 - “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”
Bên Nợ
Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có
Số tiền cổ tức, lợi nhuận đã nhận được trong kỳ.
Số dư bên Nợ
Các Khoản cổ tức, lợi nhuận còn phải thu tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
3.1. Khi Quỹ có quyền phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (51131).
3.2. Khi thu được cổ tức, lợi nhuận từ các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận.
Điều 12. Bổ sung Tài Khoản 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn của Quỹ đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay và tình hình giải ngân các Khoản vốn đưa đi ủy thác, hợp vốn cho vay;
b) Tổ chức được Quỹ ủy thác cho vay là các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức có chức năng cho vay vốn theo quy định của pháp luật;
c) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng Khoản vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay theo từng hợp đồng, từng đối tượng nhận ủy thác, bên đầu mối hợp vốn, số tiền đã giải ngân cho đối tượng đi vay, phí dịch vụ ủy thác, phí quản lý hợp vốn theo hợp đồng;...
d) Quỹ có trách nhiệm theo dõi, quản lý, trích lập dự phòng rủi ro cho vay và chịu rủi ro đối với Khoản vốn đưa đi ủy thác cho vay và Khoản vốn tham gia hợp vốn theo quy định của pháp luật.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”
Bên Nợ: Số tiền Quỹ đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Số tiền ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay đã giải ngân cho đối tượng đi vay trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Số tiền Quỹ ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay: Phản ánh số tiền Quỹ đưa đi ủy thác cho vay và tình hình giải ngân cho đối tượng đi vay.
- Tài Khoản 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho vay: Phản ánh số tiền Quỹ tham gia hợp vốn cho vay và tình hình giải ngân cho đối tượng đi vay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 134 “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay” được hướng dẫn tại các Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Điều 13. Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản 154 - "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động xây dựng thành phẩm bất động sản, hoạt động đầu tư dự án và các hoạt động kinh doanh dịch vụ, như: nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền phát hành trái phiếu và các dịch vụ khác;
b) Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài Khoản 154 phải được chi tiết theo loại, nhóm thành phẩm bất động sản; theo từng dự án đầu tư, theo từng loại dịch vụ;
c) Đối với dịch vụ nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,..., tài Khoản này dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí trực tiếp liên quan đến các dịch vụ và tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện;
d) Đối với hoạt động xây dựng thành phẩm bất động sản và hoạt động đầu tư dự án khác mà Quỹ là chủ đầu tư, tài Khoản này dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí xây lắp phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng do Quỹ thuê ngoài và các chi phí trực tiếp khác liên quan đến quá trình xây dựng thành phẩm bất động sản, quá trình đầu tư dự án.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 1541 - “Hoạt động đầu tư trực tiếp": Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm của kinh doanh bất động sản và hoạt động đầu tư dự án và phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh bất động sản và hoạt động đầu tư dự án dở dang cuối kỳ của Quỹ.
- Tài Khoản 1548 - “Hoạt động dịch vụ khác”: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ khác chưa được phản ánh ở TK 1541 nói trên và phản ánh giá trị dịch vụ khác dở dang cuối kỳ của Quỹ bao gồm hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền tổ chức huy động vốn cho ngân sách địa phương và các hoạt động dịch vụ khác.
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Đối với dịch vụ nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và các dịch vụ khác:
a) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp thực hiện các dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1548)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
b) Kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314, 6318)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1548).
3.2. Đối với hoạt động xây dựng thành phẩm bất động sản, hoạt động đầu tư dự án:
a) Khi nhận khối lượng xây lắp do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (3318).
b) Căn cứ vào giá thành thành phẩm bất động sản, dự án thực tế hoàn thành, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312) (nếu bán ngay)
Nợ TK 155 - Thành phẩm (1557, 1558) (nếu chờ bán)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541).
c) Khi chuyển dự án, công trình thành vốn góp đầu tư vào đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 2281
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp.
Điều 14. Tài Khoản 229 - “Dự phòng tổn thất tài sản”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập và tình hình biến động của các Khoản dự phòng rủi ro trong kỳ.
b) Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập để bù đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật. Việc trích lập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ. Thời Điểm, mức trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng chung, tỷ lệ trích lập thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam:
- Dự phòng cụ thể là số tiền được Quỹ trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng Khoản nợ cụ thể;
- Dự phòng chung là số tiền được Quỹ trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
c) Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro theo nguyên tắc và quy định của cơ chế tài chính hiện hành.
Sau khi xử lý rủi ro, Quỹ phải có các biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ đối với Khoản nợ gốc đã được xử lý rủi ro theo hợp đồng tín dụng/cam kết đã thỏa thuận với đối tượng đi vay.
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện theo nguyên tắc:
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của kỳ trước nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập của kỳ này, Quỹ phải trích lập bổ sung phần chênh lệch còn thiếu;
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của kỳ trước lớn hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ này, Quỹ phải hoàn nhập phần chênh lệch thừa.
đ) Các Khoản dự phòng rủi ro cho hoạt động đầu tư trực tiếp, dự phòng các Khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho (không bao gồm dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay) Quỹ thực hiện trích lập theo quy định hiện hành áp dụng cho doanh nghiệp.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro.
Bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập trong kỳ.
Số dư bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay hiện có tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
- Tài Khoản 22911 - “Dự phòng chung”: Tài Khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự phòng chung đối với các Khoản cho vay của Quỹ.
- Tài Khoản 22912 - "Dự phòng cụ thể”: Tài Khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự phòng cụ thể đối với từng Khoản nợ gốc vay của Quỹ.
3. Bổ sung phương pháp kế toán dự phòng rủi ro cho vay:
a) Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
b) Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151).
c) Trường hợp các Khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu các Khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng vay).
Điều 15. Bổ sung Tài Khoản 245 - “Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Quỹ chờ xử lý.
b) Khi đến hạn trả nợ Khoản vay mà khách hàng bị mất khả năng trả nợ hoặc vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng thì Quỹ có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xử lý theo các phương thức mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Tài sản gán nợ chỉ được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi Quỹ đã có toàn quyền sở hữu. Các tài sản gán nợ chưa chuyển quyền sở hữu cho Quỹ thì được theo dõi trong hệ thống quản trị và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính;
d) Tài sản gán nợ được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán theo giá trị tài sản được định giá tại Hợp đồng mua bán tại thời Điểm Quỹ có quyền sở hữu theo nguyên tắc:
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi sổ của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay (nếu có) hoặc ghi nhận vào thu nhập khác (nếu có);
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ thấp hơn giá trị ghi sổ của Khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của Khoản nợ gốc cho vay Quỹ được sử dụng các Khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu).
đ) Sau khi có quyết định xử lý tài sản gán nợ của cấp có thẩm quyền, Quỹ ghi giảm tài sản gán nợ chờ xử lý và ghi tăng các tài sản khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 245 - “Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chở xử lý”
Bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Giá trị tài sản gán nợ chờ xử lý giảm trong kỳ do phát mại hoặc chuyển Mục đích sử dụng.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi số của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay hoặc thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch nếu phải trả lại cho đối tượng đi vay);
Có TK 711- Thu nhập khác (phần chênh lệch được ghi nhận vào thu nhập khác).
b) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của Khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của Khoản nợ gốc cho vay Quỹ được sử dụng các Khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu), ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý
Nợ TK 2291 - Dự phòng rủi ro cho vay (phần nợ gốc được xử lý từ dự phòng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (Phần nợ gốc, nợ lãi được xử lý vào chi phí)
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu).
c) Khi xử lý tài sản gán nợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 112, 131, 211, 213, 217, 6318, 711,...
Có TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý.
Điều 16. Kế toán xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Trường hợp khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì tài sản dùng để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ được xử lý để thu hồi nợ. Việc bán tài sản bảo đảm phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Việc thanh toán thu nợ từ xử lý tài sản bảo đảm theo thứ tự như sau:
- Các chi phí cần thiết để xử lý tài sản bảo đảm như chi phí bảo quản, quản lý, định giá, quảng cáo bán tài sản, hoa hồng, lệ phí bán đấu giá và các chi phí cần thiết hợp lý khác liên quan trực tiếp đến việc xử lý tài sản bảo đảm.
- Thuế và các Khoản phí phải nộp nhà nước (nếu có).
- Nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn tính đến ngày bên giữ tài sản giao tài sản cho Quỹ để xử lý.
c) Trường hợp số tiền thu được khi bán tài sản và các Khoản thu từ việc khai thác tài sản bảo đảm (sau khi trừ đi các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản) lớn hơn số nợ phải trả thì phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay. Bên đi vay có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ nếu Khoản tiền thu được không đủ để thanh toán Khoản nợ phải trả.
d) Đối với một tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trong trường hợp cho vay hợp vốn, nếu phải xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các bên tham gia cho vay hợp vốn được thanh toán theo tỷ lệ vốn góp.
đ) Trong trường hợp tài sản bảo đảm đã được mua bảo hiểm thì tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm chi trả được trả trực tiếp cho Quỹ để thu nợ và được dùng để thanh toán Khoản nợ của bên đi vay.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi bán tài sản bảo đảm nợ theo phán quyết của Tòa án hoặc thỏa thuận giữa Quỹ và bên đi vay, ghi:
Nợ các TK 112, 131,...
Có TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
b) Khi phát sinh chi phí bán tài sản bảo đảm nợ, ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331.
c) Khi sử dụng các Khoản thu do việc bán tài sản bảo đảm để xử lý nợ, ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có TK 1283 - Cho vay (nợ gốc)
Có TK 1312 - Phải thu lãi tiền cho vay (nợ lãi)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (chi tiết cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay) (nếu có).
Điều 17. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 331 - “Phải trả cho người bán”
Bên Nợ:
- Số phí giao ủy thác đã trả hoặc ứng trước cho bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số phí quản lý hợp vốn đã trả hoặc ứng trước cho bên đầu mối hợp vốn trong kỳ.
Bên Có:
- Số phí giao ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số phí quản lý hợp vốn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có
- Số phí giao ủy thác còn phải trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số phí quản lý hợp vốn còn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số phí đã ứng trước cho người nhận ủy thác hoặc bên đầu mối hợp vốn hoặc số phí đã trả nhiều hơn số phải trả.
Tài Khoản 331 - “Phải trả người bán”, có 2 tài Khoản cấp 2:
- Tài Khoản 3311 - “Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn”: Phản ánh tình hình thanh toán phí giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn theo từng hợp đồng.
- Tài Khoản 3318 - “Phải trả cho các hoạt động khác": Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản phải trả cho các hoạt động khác ngoài các Khoản phải trả đã nêu ở TK 3311.
Điều 18. Bổ sung Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này phản ánh tình hình thanh toán các Khoản lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn mà Quỹ phải trả cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân.
b) Tài Khoản này phải được hạch toán chi tiết theo từng loại lãi vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả; Đối tượng; Thời hạn; Nguyên tệ.
c) Phải theo dõi chặt chẽ các Khoản phải trả lãi cho từng đối tượng để lập kế hoạch trả lãi kịp thời, đúng hạn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”
Bên Nợ:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn đã trả trong kỳ.
Bên Có:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phải trả phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn còn phải trả tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”, có 2 tài Khoản cấp 2:
- Tài Khoản 3321 - “Phải trả lãi huy động vốn”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lãi cho vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả cho các đối tượng.
- Tài Khoản 3322 - “Phải trả chi phí huy động vốn”: Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phải trả cho các đối tượng.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Định kỳ, xác định số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả cho các đối tượng, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63111)
Nợ các TK 154, 241 (Nếu chi phí đi vay được vốn hóa)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn (3321)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (nếu nhập lãi vào gốc).
3.2. Khi phát sinh các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn (3322).
3.3. Khi trả lãi vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn
Có các TK 111, 112.
Điều 19. Tài Khoản 338 - “Phải trả, phải nộp khác”
1. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 338 - “Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy thác đã trả cho bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác đã trả cho bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho vay đã trả cho bên tham gia hợp vốn trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ được bù trừ với tiền gốc vay, lãi cho vay trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ đã trả cho đối tượng có tài sản đảm bảo (nếu có) trong kỳ;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương đã trả cho ngân sách trong kỳ;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn do chi sai Mục đích đã trả lại bên giao ủy thác trong kỳ.
Bên Có:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho vay phải trả cho bên tham gia hợp vốn phát sinh trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được phải trả phát sinh trong kỳ;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương phải trả cho ngân sách phát sinh trong kỳ;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn do chi sai Mục đích phải trả lại bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy thác còn phải trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác còn phải trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho vay còn phải trả cho bên tham gia hợp vốn tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được chưa xử lý tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương còn phải trả cho ngân sách tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn do chi sai Mục đích còn phải trả lại bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 3388 - “Phải trả, phải nộp khác”, có 4 tài Khoản cấp 3 như sau:
- Tài Khoản 33881 - "Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn” phản ánh các nội dung sau:
+ Tình hình thu hộ và thanh toán nợ gốc, tiền lãi cho vay, phí ứng vốn cho bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn;
+ Tình hình thu hồi số vốn từ đối tượng nhận cấp phát do chi sai Mục đích hộ cho bên giao ủy thác;
+ Tình hình thu hồi số vốn đã ứng từ đối tượng nhận ứng sử dụng không đúng Mục đích hộ cho bên giao ủy thác.
Số vốn Quỹ nhận từ các bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn để giải ngân cho các đối tượng thì không phản ánh ở tài Khoản này mà phản ánh ở các tài Khoản 361, 362, 363 và 364.
- Tài Khoản 33882 - “Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ”: Phản ánh các Khoản phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ từ nguồn thu này.
- Tài Khoản 33883 - “Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền thu từ hoạt động huy động vốn cho ngân sách địa phương như phát hành trái phiếu theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,...
- Tài Khoản 33888 - “Phải trả, phải nộp khác”: Phản ánh các Khoản phải trả, phải nộp ngoài các Khoản đã phản ánh ở các TK 33881, 33882, 33883.
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi thu hồi nợ gốc cho vay, vốn ứng, vốn cấp phát của ngân sách do đối tượng chi sai, nợ lãi, phí ứng vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
b) Khi Quỹ trả lại cho các bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 20. Phương pháp kế toán hoạt động phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền
1. Nguyên tắc kế toán
a) Quỹ thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách theo ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền đúng quy định của pháp luật;
b) Kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Quỹ lập báo cáo kết quả phát hành trái phiếu gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Quỹ chỉ được ghi nhận doanh thu đối với phí phát hành trái phiếu khi hoạt động phát hành trái phiếu hoàn thành và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1548)
Có các TK 111, 112, 331,...
c) Khi thu được tiền phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương.
c) Khi được quyền ghi nhận doanh thu từ việc phát hành trái phiếu cho ngân sách địa phương, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 5114 - Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
Đồng thời, kết chuyển chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1548).
d) Khi bù trừ số tiền thu về phát hành trái phiếu phải nộp ngân sách nhà nước với doanh thu phí ủy thác phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314).
đ) Khi nộp tiền cho ngân sách nhà nước về tiền thu phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương
Có các TK 111, 112,...
Điều 21. Bổ sung Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số tiền đã nhận ủy thác cấp phát từ ngân sách (bao gồm cấp phát đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư), số tiền đã cấp phát và tình hình thanh quyết toán với ngân sách;
b) Việc cấp thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành bằng các nguồn vốn của ngân sách phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành; Việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án phải thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận ủy thác;
d) Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng đối tượng được cấp phát vốn, từng lần cấp phát và số lũy kế từ khi cấp phát cho đến khi dự án được cấp hỗ trợ kết thúc;
đ) Quỹ chỉ được ghi giảm số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách khi:
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy thác;
- Số vốn chưa cấp phát trả lại cho ngân sách.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”
Bên Nợ:
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy thác trong kỳ;
- Số vốn chưa cấp phát trả lại cho ngân sách trong kỳ.
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư và cấp hỗ trợ lãi suất đã nhận của ngân sách trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư và cấp hỗ trợ lãi suất đã nhận của ngân sách còn lại tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 3611 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư”: Phản ánh tình hình nhận, cấp phát và thanh quyết toán vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư với ngân sách.
- Tài Khoản 3612 - “Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất”: Phản ánh tình hình nhận, cấp phát và thanh quyết toán vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất với ngân sách.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi Quỹ nhận tiền để hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư của ngân sách, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách.
b) Khi Quỹ chi tiền hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư cho các đối tượng, ghi:
Nợ TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư chi tiết cho từng đối tượng nhận cấp phát trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
c) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư theo hợp đồng ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
d) Khi quyết toán vốn nhận ủy thác, Quỹ trả lại cho ngân sách số vốn chưa cấp phát (nếu có), ghi:
Nợ TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Điều 22. Bổ sung Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã nhận của các tổ chức, đơn vị giao ủy thác để cho vay đầu tư không chịu rủi ro; số vốn đã cho các đối tượng vay và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư;
b) Quỹ chỉ được cho vay theo đúng đối tượng do bên giao ủy thác chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng Khoản cho vay từ vốn nhận ủy thác theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,...;
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho bên giao ủy thác đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cho vay không chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận ủy thác cấp phát, nhận ủy thác ứng vốn của ngân sách.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
Bên Nợ:
- Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã giải ngân cho các đối tượng trong kỳ;
- Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hoàn trả lại cho bên giao ủy thác khi không cho vay được hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn trong kỳ.
Bên Có: Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã nhận của bên giao ủy thác trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hiện có tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư” được hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 23. Bổ sung Tài Khoản 363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã nhận của các bên giao ủy thác để ứng vốn cho các dự án, đối tượng theo chỉ định của bên giao ủy thác (Quỹ không chịu rủi ro); số vốn mà Quỹ đã ứng cho các đối tượng và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác;
b) Quỹ phải theo dõi trong hệ thống quản trị từng Khoản vốn nhận ứng ủy thác theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,... cho đến khi bên giao ủy thác thu hồi đủ nợ gốc, nợ lãi hoặc có quyết định xóa nợ.
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc và phí ứng vốn) đã thu hồi từ các đối tượng nhận ứng vốn để trả lại cho bên giao ủy thác đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác ứng vốn không chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư và vốn nhận ủy thác cấp phát.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn“
Bên Nợ:
- Số nhận ủy thác ứng vốn đã ứng cho các đối tượng trong kỳ;
- Số vốn nhận ủy thác ứng vốn hoàn trả lại cho bên giao ủy thác khi không ứng hết vốn hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn trong kỳ.
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác ứng vốn đã nhận của bên giao ủy thác trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác ứng vốn hiện có tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi Quỹ nhận tiền ứng vốn từ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác).
b) Khi Quỹ ứng vốn cho các đối tượng theo hợp đồng nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã ứng chi tiết cho từng đối tượng nhận ứng vốn trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
c) Khi phát sinh doanh thu phí quản lý hoạt động nhận ủy thác ứng vốn phải thu của bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
d) Khi trả lại vốn nhận ủy thác chưa ứng hết cho bên giao ủy thác (nếu có), ghi:
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 24. Bổ sung Tài Khoản 364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số tiền mà Quỹ (bên đầu mối hợp vốn) đã nhận của các bên tham gia hợp vốn để cho vay đầu tư, số tiền Quỹ đã giải ngân cho các đối tượng đi vay và số tiền nhận hợp vốn còn lại.
b) Quỹ phải hạch toán vốn nhận hợp vốn của các bên tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư, vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách và vốn nhận ủy thác ứng vốn.
c) Quỹ phải mở một tài Khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại do các bên thống nhất để theo dõi Khoản tiền hợp vốn của các bên và chỉ được cho các đối tượng vay khi các bên tham gia hợp vốn cùng thống nhất.
d) Quỹ chỉ được giải ngân theo đúng đối tượng do các bên tham gia hợp vốn chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng Khoản cho vay theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,... cho đến khi các bên tham gia hợp vốn thu hồi đủ nợ gốc, nợ lãi hoặc có quyết định xóa nợ.
đ) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho các bên tham gia hợp vốn đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”
Bên Nợ:
- Số tiền nhận hợp vốn cho vay đầu tư đã giải ngân cho các đối tượng đi vay trong kỳ;
- Số tiền đã trả lại cho các bên tham gia hợp vốn do không cho vay được trong kỳ.
Bên Có: Số tiền đã nhận của các bên tham gia hợp vốn trong kỳ.
Số dư bên Có: Số tiền đã nhận của các bên tham gia hợp vốn hiện có tại thời Điểm báo cáo.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư” được hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 25. Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư; doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp; doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn và doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác.
b) Quỹ hạch toán số lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ nếu các Khoản nợ gốc cho vay được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Đối với các Khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ nhưng sau đó nợ gốc được chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Quỹ ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ đối với số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ kế toán; hoặc
- Quỹ ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ kế toán trước.
Đồng thời theo dõi trong hệ thống quản trị để đôn đốc thu hồi các Khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
c) Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp phải được theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động, bao gồm: Doanh thu thành phẩm bất động sản; doanh thu cho thuê bất động sản; doanh thu bán, chuyển nhượng dự án và doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp khác.
d) Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác phải theo dõi chi tiết đối với doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, theo nguyên tắc:
- Không ghi nhận doanh thu cổ tức nhận được bằng cổ phiếu và không ghi tăng giá trị Khoản đầu tư mà chỉ theo dõi trong hệ thống quản trị số lượng cổ phiếu được nhận;
- Đối với doanh thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư chỉ ghi nhận phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu được lớn hơn giá vốn các Khoản đầu tư được thanh lý, nhượng bán.
đ) Doanh thu cung cấp dịch vụ phải phản ánh chi tiết cho từng loại hoạt động, bao gồm: phí hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách (chi tiết theo hai loại hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn đầu tư và nhận ủy thác cấp hỗ trợ lãi suất), phí nhận ủy thác cho vay đầu tư, phí nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, phí tổ chức huy động vốn cho ngân sách địa phương và các hoạt động dịch vụ khác. Trong từng loại hoạt động dịch vụ phải chi tiết cho từng hợp đồng giao ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, ủy thác cho vay, ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn...
e) Quỹ và các bên giao ủy thác phải thực hiện đối chiếu kịp thời các Khoản tiền đã giao, nhận vốn ủy thác để đảm bảo ghi nhận doanh thu là các Khoản phí thu từ các dịch vụ này tại đúng thời Điểm ghi nhận doanh thu theo hợp đồng đã giao kết theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ tài chính có liên quan.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”, có 5 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 5111 - “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư”: Phản ánh doanh thu lãi tiền gửi, tiền lãi từ hoạt động cho vay đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5112 - “Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp”: Phản ánh doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ như: doanh thu thành phẩm bất động sản, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán, chuyển nhượng và doanh thu hoạt động đầu tư khác.
- Tài Khoản 5113 - “Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản doanh thu từ hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 5113 - “Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 51131 - “Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia”: Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ;
+ Tài Khoản 51132 - “Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5114 - “Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Tài Khoản này dùng để phản ánh doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5118 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác": Phản ánh các Khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài các Khoản doanh thu được phản ánh tại các TK 5111, 5112, 5113, 5114 như lãi phí thẩm định hồ sơ ứng vốn, phí quản lý quỹ bảo trì, doanh thu bán vật liệu, phế liệu và các Khoản doanh thu khác...
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán chủ yếu
a) Đối với doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay:
- Định kỳ, tính và ghi nhận doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (nếu cho vay nhận lãi trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi.
b) Khi bán thành phẩm bất động sản, các tài sản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bán, chuyển nhượng các dự án đầu tư, cho thuê tài sản kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 1312
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu phải trích trước giá vốn).
c) Đối với doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
- Khi được quyền nhận cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận
Có TK 51131 - Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
+ Trường hợp lãi, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán)
Có TK 51132 - Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (phần chênh lệch giữa số tiền thu được lớn hơn giá vốn).
+ Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác (phần tổn thất chưa được lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
d) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn, ghi:
Nợ các TK 112, 1314
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114)
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp ngân sách nhà nước (nếu có).
Đồng thời, kết chuyển chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1548).
Điều 26. Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động huy động vốn (chi phí lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn), chi phí hoạt động cho vay, giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp, chi phí hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn, chi phí dự phòng và chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
b) Trường hợp Quỹ là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất động sản, Quỹ được trích trước một phần chi phí để tạm tính chi phí hoạt động nghiệp vụ. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, Quỹ phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được Điều chỉnh giảm chi phí hoạt động nghiệp vụ của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Quỹ chỉ được trích trước vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với các Khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng Mục công trình trong kỳ.
- Quỹ chỉ được trích trước chi phí để tạm tính chi phí hoạt động nghiệp vụ cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu.
- Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (được xác định theo diện tích).
c) Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
d) Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào chi phí hoạt động nghiệp vụ (sau khi trừ đi các Khoản bồi thường, nếu có).
đ) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ nêu việc phát hành trái phiếu cho Mục đích kinh doanh thông thường.
e) Các Khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ Điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn và chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ;
- Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ;
- Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ;
- Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ;
- Lãi cho vay phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn;
- Số trích lập dự phòng phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Hoàn nhập các Khoản dự phòng và các Khoản khác được ghi giảm chi phí theo quy định của pháp luật;
- Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,
Tài Khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”, có 6 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 6311 - “Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay”: Phản ánh chi phí lãi vay, các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn và chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 6311 - “Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 63111 - “Chi phí lãi vay”: Phản ánh chi phí lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63112 - “Chi phí hoạt động cho vay”: Phản ánh chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ, bao gồm phí giao ủy thác cho vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho vay, lãi cho vay phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay.
- Tài Khoản 6312 - “Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp”: Phản ánh trị giá vốn của hoạt động đầu tư trực tiếp bao gồm giá vốn thành phẩm bất động sản, giá vốn cho thuê BĐSĐT, giá vốn dự án bán, chuyển nhượng, các Khoản chi phí khác tính vào giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6313 - “Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản chi phí hoạt động góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ bao gồm cả lỗ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư.
- Tài Khoản 6314 - “Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Phản ánh giá vốn của hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6315 - “Chi phí dự phòng”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng rủi ro cho vay, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 6315 “Chi phí dự phòng”, có 3 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 63151 - “Dự phòng rủi ro cho vay”: Phản ánh chi phí dự phòng rủi ro cho vay phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63152 - “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác đối với hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63153 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”: Phản ánh chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác”: Phản ánh các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài các Khoản chi phí đã kể trên.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay (63111)
Có các TK 112, 332,...
b) Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới việc cho vay:
- Đối với các chi phí như: Phí giao ủy thác cho vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay (63112)
Có các TK 112, 331, 338...
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay.
c) Ghi nhận các chi phí liên quan tới hoạt động đầu tư trực tiếp:
c1) Ghi nhận giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 1541, 155, 241,...
c2) Kế toán trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán trong kỳ:
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi các Khoản chi phí trích trước có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm Khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp.
- Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư Khoản chi phí trích trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
c3) Chi phí của BĐS đầu tư được tính vào giá vốn trong kỳ
- Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thỏa mãn Điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334...
- Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, 334...
- Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147)
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp (giá trị còn lại)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá)
- Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,...
d) Ghi nhận chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác:
- Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 6313- Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác
Có các TK 112, 331,...
- Khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
+ Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán các Khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
+ Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác (phần tổn thất chưa được lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
đ) Kế toán các Khoản dự phòng:
đ1) Dự phòng rủi ro cho vay:
- Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
- Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi đảo bút toán trên.
- Trường hợp các Khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu các Khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng vay).
đ2) Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác:
- Trường hợp số dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 6315 - Chi phí dự phòng (63152)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292)
- Trường hợp số dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phân chênh lệch bằng cách ghi đảo bút toán trên.
đ3) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 6315 - Chi phí dự phòng (63153)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch bằng cách ghi đảo bút toán trên.
e) Phản ánh các Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 152, 153, 1381,...
g) Khi phát sinh các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác, ghi:
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
Có các TK liên quan.
h) Khi phát sinh các Khoản giảm chi phí theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (chi tiết từng hoạt động).
i) Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
Chương III
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 27. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm Khi lập báo cáo tài chính năm, Quỹ phải lập và trình bày theo dạng đầy đủ. Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Quỹ bao gồm:

- Bảng Cân đối kế toán

Mu số B 01 - ĐTĐP

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mu số B 02 - ĐTĐP

- Báo cáo lưu chuyn tiền tệ

Mu số B 03 - ĐTĐP

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mu số B 09 - ĐTĐP

2. Báo cáo tài chính giữa niên độ Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho Mục đích công bố ra công chúng hoặc gửi các cơ quan có thẩm quyền, Quỹ phải lập và trình bày theo dạng đầy đủ. Khi sử dụng cho Mục đích khác, Quỹ được lựa chọn lập và trình bày theo dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược (Quỹ được chủ động xây dựng mẫu báo cáo tài chính dạng tóm lược phù hợp với yêu cầu của từng trường hợp cụ thể). Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm:

- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Mu số B 01a - ĐTĐP

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Mu số B 02a - ĐTĐP

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Mu số B 03 a - ĐTĐP

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Tương tự thuyết minh báo cáo tài chính năm

Điều 28. Thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
2. Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của Quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi chậm nhất sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Điều 29. Nơi nhận báo cáo
Các báo cáo quy định tại Điều 27 Thông tư này được gửi cho:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Bộ Tài chính;
- Sở Tài chính tỉnh; và
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 30. Kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ thực hiện công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
1. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ chuẩn mực kế toán, các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của Quỹ.
2. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức).
3. Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
4. Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo tính thanh Khoản giảm dần.
5. Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả kinh doanh được sắp xếp theo từng hoạt động nghiệp vụ, phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
6. Quỹ phải trình bày giá trị và lý do của các Khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
Điều 32. Bảng cân đối kế toán
1. Quỹ trình bày Bảng cân đối kế toán năm như sau:

Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….

Mu số B01 - ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị tính……………..

CHỈ TIÊU

Mã số

Thuyết minh

Scuối năm

Sđầu năm

1

2

3

4

5

A - TÀI SẢN

(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180)

100

 

 

 

I. Tin và các Khoản tương đương tiền

110

 

 

 

1. Tin

111

 

 

 

2. Các Khoản tương đương tin

112

 

 

 

II. Các Khoản đầu tư

120

 

 

 

1. Đu tư nm gi đến ngày đáo hạn

121

 

 

 

a. Tin gửi có kỳ hạn

121a

 

 

 

b. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

121b

 

 

 

c. Đầu tư trái phiếu

121c

 

 

 

d. Các Khoản đầu tư khác nm giữ đến ngày đáo hạn

121d

 

 

 

2. Cho Vay

122

 

 

 

a. Cho vay

122a

 

 

b. Dự phòng rủi ro cho vay (*)

122b

 

(...)

(...)

3. Đu tư góp vốn vào đơn vị khác

123

 

 

 

a. Đầu tư vào công ty con

123a

 

 

 

b. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

123b

 

 

 

c. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

123c

 

 

 

d. Dự phòng tn tht đầu tư vào đơn vị khác (*)

123d

 

(...)

(...)

III. Các Khoản phải thu

130

 

 

 

1. Phải thu của khách hàng

131

 

 

 

a. Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay

131a

 

 

 

b. Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp

131b

 

 

 

c. Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

131c

 

 

 

d. Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn

131d

 

 

 

e. Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác

131e

 

 

 

2. Trả trước cho người bán

132

 

 

 

3. Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay

133

 

 

 

4. Phải thu về ctức, lợi nhuận được chia

134

 

 

 

5. Phải thu ni b

135

 

 

 

6. Phải thu khác

136

 

 

 

7. Tài sản thiếu chờ xử lý

137

 

 

 

8. Vốn kinh doanh ở đơn vị trc thuc

138

 

 

 

9. Dự phòng phải thu khó đòi (*)

139

 

(...)

(...)

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

 

1. Hàng tn kho

141

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá hàng tn kho (*)

149

 

(...)

(...)

V. Tài sản cố đnh

150

 

 

 

1. Tài sản cố định hữu hình

151

 

 

 

- Nguyên giá

152

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

153

 

(...)

(...)

2. Tài sản cố đnh thuê tài chính

154

 

 

 

- Nguyên giá

155

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

156

 

(...)

(...)

3. Tài sản cố định vô hình

157

 

 

 

- Nguyên giá

158

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

159

 

(...)

(...)

VI. Bt động sản đầu tư

160

 

 

 

- Nguyên giá

161

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

162

 

(...)

(...)

VII. Tài sản dở dang

170

 

 

 

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

171

 

 

 

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

172

 

 

 

VIII. Tài sản khác

180

 

 

 

1. Thuế GTGT được khu trừ

181

 

 

 

2. Thuế và các Khoản khác phải thu Nhà nước

182

 

 

 

3. Chi phí trả trước

183

 

 

 

4. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế

184

 

 

 

5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

185

 

 

 

6. Tài sản gán nợ đã chuyn quyn sở hữu chờ xử lý

186

 

 

 

7. Tài sản khác

188

 

 

 

B - NỢ PHẢI TRẢ

200

 

 

 

I. Nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay

210

 

 

 

1. Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư

211

 

 

 

2. Vn nhận ủy thác hỗ trợ lãi sut

212

 

 

 

3. Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư

213

 

 

 

4. Vốn nhận ủy thác ứng vốn

214

 

 

 

5. Nhận hợp vốn cho vay đầu tư

215

 

 

 

II. Các Khoản phải trả

220

 

 

 

1. Phải trả người bán

221

 

 

 

2. Người mua trả tin trước

222

 

 

 

3. Phải trả lãi, chi phí huy động vốn

223

 

 

 

4. Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước

224

 

 

 

5. Phải trả người lao động

225

 

 

 

6. Chi phí phải trả

226

 

 

 

7. Phải trả nội b

227

 

 

 

8. Doanh thu chưa thc hin

228

 

 

 

9. Phải tr khác

229

 

 

 

10. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

230

 

 

 

11. Dự phòng phải trả

231

 

 

 

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

232

 

 

 

13. Qu phát trin khoa học và công nghệ

233

 

 

 

14. Phải trả nội bvề vốn kinh doanh

234

 

 

 

III. Vay và n thuê tài chính

240

 

 

 

1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

241

 

 

 

2. Nợ vay

242

 

 

 

3. Trái phiếu phát hành

243

 

 

 

4. Các Khoản nợ thuê tài chính

244

 

 

 

C- VỐN CHỦ SỞ HỮU

300

 

 

 

I. Vốn chủ sở hữu

310

 

 

 

1. Vốn góp của chủ sở hữu

311

 

 

 

2. Vốn khác của chủ sở hữu

312

 

 

&nbs