Thông tư 203/2013/TT-BTC sửa hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 203/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 203/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thanh toán phí tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ
Ngày 24/12/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 203/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Xem chi tiết Thông tư 203/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 203/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 203/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 hướng dẫn về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước (sau đây gọi là Thông tư số 17/2012/TT-BTC)
"2. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành, đấu thầu được thanh toán cho các tổ chức như sau:
a) 0,05% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu được chi trả cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
b) Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu được thanh toán cho tổ chức bảo lãnh chính theo thỏa thuận giữa Kho bạc Nhà nước và tổ chức bảo lãnh chính, nhưng không vượt quá 0,10% giá trị danh nghĩa trái phiếu phân phối;
c) 0, 028% giá trị lãi, gốc trái phiếu thực thanh toán được chi trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán;
d) 0,007% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành được chi trả cho Kho bạc Nhà nước."
"3. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu đối với trái phiếu phát hành theo phương thức bán lẻ được chi trả cho Kho bạc Nhà nước theo tỷ lệ như sau:
a) 0,10% trên tổng giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành thành công, không bao gồm chi phí in chứng chỉ (nếu có), đối với trường hợp Kho bạc Nhà nước phát hành qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ở địa phương;
b) 0% trên tổng giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành thành công đối với trường hợp Kho bạc Nhà nước ở Trung ương phát hành trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân theo các quyết định cá biệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính."
"5. Sử dụng nguồn phí phát hành, thanh toán gốc lãi trái phiếu
a) Kho bạc Nhà nước được sử dụng phí phát hành trái phiếu vào các mục đích sau:
- Chi phí phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (đối với trường hợp phát hành theo phương thức bán lẻ);
- Chi mua sắm, xây dựng công nghệ phần mềm, thiết bị phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu;
- Chi bảo dưỡng, nâng cấp định kỳ, sửa chữa đột xuất máy móc, thiết bị và phần mềm;
- Chi thông tin quảng cáo về công tác phát hành;
- Chi phí trực tiếp cho từng phiên đấu thầu, bảo lãnh phát hành trái phiếu;
- Chi nghiên cứu phát triển thị trường trái phiếu;
- Chi phí tổ chức nghị hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ.
- Chi hội nghị khách hàng hàng năm tổng kết công tác phát hành trái phiếu;
- Chi khen thưởng đột xuất và định kỳ cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác phát hành trái phiếu theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành;
- Chi văn phòng phẩm;
- Các khoản chi khác phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu.
b) Phí đấu thầu trái phiếu là doanh thu của Sở Giao dịch Chứng khoán và phí thanh toán lãi gốc trái phiếu là doanh thu của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán có trách nhiệm quản lý, sử dụng các khoản phí này theo đúng cơ chế tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan."
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |