Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 188/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 188/1998/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 188/1998/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 30/12/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 188/1998/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 188/1998/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH
VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết định
số 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán
ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng
góp của nhân dân; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện công khai về ngân sách
nhà nước như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách nhà nước, nguồn bù đắp bội chi, các lĩnh vực chi: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao, chi thực hiện các chương trình mục tiêu hàng năm đã được Quốc hội quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 1 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Quốc hội có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2/ Về công khai tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ giao hoặc Bộ Tài chính giao theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ; tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị này đã được Bộ Tài chính xét duyệt:
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 2 đính kèm (trừ dự toán và quyết toán của các Bộ, cơ quan trung ương, các đơn vị thuộc danh mục bí mật Nhà nước theo chế độ quy định).
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tỷ lệ phân chia các nguồn thu; số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách các tỉnh, thành phố (nếu có); kinh phí uỷ quyền từ ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có) đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 3 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
II/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÔNG
BỐ:
1/ Về công khai dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các lĩnh vực chi của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 4 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày Hội đồng nhân dân có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2/ Về công khai dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 5 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung (nếu có), kinh phí uỷ quyền từ ngân sách tỉnh, thành phố cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có) đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 6 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho huyện, thị xã, thành phố trực thuộc của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
III/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các lĩnh vực chi của ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 7 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 8 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung (nếu có), nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên cho các xã, phường, thị trấn (nếu có) đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 9 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
IV/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÔNG BỐ:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn công bố công khai dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã, phường thị trấn đã được Hội đồng nhân dân quyết định, phê chuẩn chi tiết đến từng lĩnh vực thu, chi ngân sách:
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 10 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Niêm yết công khai tại trụ sở xã, phường, thị trấn.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.
V/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Việc công bố công khai ngân sách nhà nước theo các quy định trên được thực hiện đối với quyết toán ngân sách nhà nước từ năm 1998 và dự toán ngân sách nhà nước từ năm 1999 trở đi.
2/ Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện tốt việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
BỘ TÀI CHÍNH Số: TC/NSNN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI
DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM .....
đã được Quốc hội quyết định (phê chuẩn)
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Dự toán (hoặc quyết toán) NSNN |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước: |
|
II - Tổng số chi ngân sách nhà nước: |
|
III - Chi một số lĩnh vực chủ yếu: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
IV- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
|
- Chương trình quốc gia về y tế |
|
- Chương trình quốc gia Dân số và KHH gia đình |
|
- Chương trình quốc gia xoá đói giảm nghèo |
|
......................... |
|
V - Nguồn bù đắp bội chi NSNN: |
|
- Vay trong nước |
|
- Vay ngoài nước |
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
-
-
PHỤ LỤC 2
BỘ TÀI CHÍNH Số: TC/NSNN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI
DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM .....
CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc Bộ Tài chính duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên bộ, cơ quan trung ương |
dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách |
|
|
|
Tổng số thu |
Tổng số chi |
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
|
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
3 |
Toà án nhân dân tối cao |
|
|
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
5 |
Ban Tài chính quản trị TW |
|
|
6 |
Bộ Xây dựng |
|
|
|
..................... |
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Các Bộ, cơ quan trung ương, đơn vị
theo danh sách ở trên
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 3
BỘ TÀI CHÍNH Số: TC/NSNN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU,
CHI NGÂN SÁCH NĂM .....
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc HĐND
phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
S |
Tên tỉnh,
thành phố |
Tổng thu NSNN trên địa
bàn tỉnh, T.phố |
Tổng số chi ngân
sách tỉnh, T.phố |
Tỷ lệ phân
chia các nguồn thu cho ngân sách tỉnh, T.phố |
Số bổ NSTW cho
ngân sách tỉnh, T.phố |
Tổng các
khoản kinh phí uỷ quyền của NSTW |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành
phố Hà nội |
|
|
|
|
|
2 |
Thành
phố Hải phòng |
|
|
|
|
|
3 |
Thành
phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
4 |
Bà
rịa - Vũng tầu |
|
|
|
|
|
|
.......................... |
|
|
|
|
|
|
.......................... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Các tỉnh, thành phố
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 4
UBND TỈNH.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI
DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)
THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM .....CỦA TỈNH
Đã được HĐND tỉnh, thành phố quyết định
(hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu |
Dự
toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
II- Tổng số thu ngân sách tỉnh: |
|
Trong đó: |
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
- Thu kết dư |
|
III - Tổng số chi ngân sách tỉnh: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Chủ
tịch
Nơi nhận:
-
-
-
PHỤ LỤC 5
UBND TỈNH.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)
NGÂN SÁCH NĂM...
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc Sở
Tài chính xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách |
|
|
|
Tổng số thu |
Tổng số chi |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
2 |
Sở giao thông |
|
|
3 |
Sở công nghiệp |
|
|
4 |
Sở tài chính |
|
|
|
..................... |
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các đơn vị theo danh sách trên Chủ
tịch
PHỤ LỤC 6
UBND TỈNH.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)
NGÂN SÁCH NĂM...
CỦA CÁC HUYỆN
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc HĐND phê duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên huyện |
Tổng thu ngân sách NN trên địa bàn huyện |
Tổng số chi ngân sách huyện |
Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách huyện |
Số bổ sung từ ngân sách tỉnh |
Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền |
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
3 |
Huyện C |
|
|
|
|
|
4 |
Huyện D |
|
|
|
|
|
5 |
Huyện E |
|
|
|
|
|
... |
........... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các huyện, thị xã trực thuộc Chủ tịch
PHỤ LỤC 7
UBND HUYỆN.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)
THU CHI NGÂN SÁCH NĂM... CỦA HUYỆN
Đã được HĐND huyện thông qua (hoặc phê
chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu |
Dự
toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
II- Tổng số thu ngân sách huyện: |
|
Trong đó: |
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
- Thu kết dư |
|
III - Tổng số chi ngân sách huyện: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
- Chủ
tịch
-
-
PHỤ LỤC 8
UBND HUYỆN.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH NĂM... CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC HUYỆN
Đã được UBND huyện giao (hoặc cơ quan tài
chính xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách |
|
|
|
Tổng số thu |
Tổng số chi |
1 |
Văn phòng UBND huyện |
|
|
2 |
Sở giao thông |
|
|
3 |
Sở công nghiệp |
|
|
4 |
Sở tài chính |
|
|
|
..................... |
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
- Các đơn vị theo danh sách
trên Chủ tịch
PHỤ LỤC 9
UBND HUYỆN.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
STT |
Tên xã |
Tổng thu ngân sách NN trên địa bàn xã |
Tổng số chi ngân sách xã |
Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách xã |
Số bổ sung từ ngân sách huyện |
Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền |
1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
3 |
Xã C |
|
|
|
|
|
4 |
Xã D |
|
|
|
|
|
5 |
Xã E |
|
|
|
|
|
... |
........... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các xã trực thuộc Chủ
tịch
PHỤ LỤC 10
UBND Xà.... Số: CV/UB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)
NGÂN SÁCH NĂM... CỦA Xà
Đã được HĐND xã quyết định (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu |
Dự toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
- Thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
- Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
- Thu phí, lệ phí |
|
- Thu hoa lợi công sản |
|
................... |
|
- Thu khác |
|
II - Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu dành cho xã |
|
(Ghi cụ thể tỷ lệ từng khoản thu có phân chia với ngân sách cấp trên) |
|
III- Tổng thu ngân sách xã |
|
Trong đó: - Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu kết dư |
|
IV- Tổng số chi ngân sách xã: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi quản lý hành chính |
|
............ |
|
Chi khác |
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN Xà...
Chủ tịch