Thông tư 17/2023/TT-NHNN kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2023/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2023/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 trường hợp được gia hạn thời hạn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ
Ngày 25/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. Cụ thể như sau:
1. Đoàn kiểm tra phải có từ 02 thành viên trở lên, bao gồm:
- Trưởng đoàn kiểm tra là lãnh đạo cấp phòng trở lên hoặc là chuyên viên chính và tương đương trở lên hoặc là chuyên viên và tương đương có thời gian giữ ngạch tối thiểu 5 năm;
- Thành viên đoàn kiểm tra.
2. Thời hạn kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra và có thể gia hạn thêm thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.
3. 03 trường hợp được gia hạn thời hạn kiểm tra bao gồm:
- Khi phải xác minh thông tin, tài liệu để làm rõ các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Khi đối tượng kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan không hợp tác, cản trở, chống đối, gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra làm ảnh hưởng đến thời hạn kiểm tra.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 17/2023/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 17/2023/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________________ Số: 17/2023/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật
về tiền tệ và ngân hàng
____________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, ngoại hối và phòng, chống rửa tiền (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng) đối với đối tượng kiểm tra.
Thông tư này áp dụng đối với:
Khi tiến hành hoạt động kiểm tra, nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động kiểm tra với hoạt động thanh tra thì thực hiện hoạt động thanh tra; nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động kiểm tra, thủ trưởng các đơn vị kiểm tra thống nhất để thực hiện một cuộc kiểm tra.
Đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra đột xuất trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình thực tế hoặc trên cơ sở yêu cầu, đề nghị, phản ánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức, cá nhân hoặc khi có yêu cầu, chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
Quyết định kiểm tra phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
Quyết định kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Kế hoạch kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra phải là người có phẩm chất đạo đức tốt và chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của cuộc kiểm tra.
Căn cứ Quyết định kiểm tra và kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt, ban hành, đoàn kiểm tra thực hiện việc kiểm tra như sau:
Trường hợp phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra chuyển ngay hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Trưởng đoàn kiểm tra có văn bản gửi người ra quyết định kiểm tra đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra kèm theo dự thảo quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra; văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, thời hạn gia hạn.
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định tạm dừng kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định tiếp tục kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định đình chỉ kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo kết quả kiểm tra và kết luận kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 08 và Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA, KIẾN NGHỊ SAU KIỂM TRA
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ KIỂM TRA, NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA, TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA, THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước, đối tượng kiểm tra quy định tại Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2024./.
Nơi nhận: - Như Điều 20; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản). |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. ________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra…………………….. (3)
___________
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số ……/2023/TT-NHNN ngày ….../12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ………………………………………………………………………….....(5)
Theo đề nghị của …………………………………………………….………….(6)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ……………………………………………………...….(7)
Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………...............
Thời hạn kiểm tra là .… ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra là …….…………………………………
Những nội dung khác (nếu có):.......................................................................
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. …………………………………….………………….……,Trưởng đoàn;
2. …………………………………………………………..…..., thành viên;
3. ……………………………………………………………………………
Điều 3. ...................................................................................................... (8)
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (9), (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - .......; - Lưu: ..... ...... |
.................... (11) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Các căn cứ khác để ban hành Quyết định kiểm tra (như kế hoạch kiểm tra hàng năm; chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về việc tiến hành kiểm tra (nếu có),…).
(6) Thủ trưởng đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra (nếu có).
(7) Đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra (khoảng thời gian thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng kiểm tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc kiểm tra),…
(8) Những nội dung khác cần bổ sung vào Quyết định kiểm tra (nếu có).
(9) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(10) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(11) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. (2)……………………. ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ |
Số: /KH-… (3) |
…, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số... ngày.../.../... của...(4) về việc...(5), đoàn kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Đối tượng, nội dung kiểm tra…
1. Đối tượng kiểm tra
2. Nội dung kiểm tra
3. ……………………………………………………………………...….. (6)
III. Thời hạn kiểm tra, thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra, địa điểm kiểm tra
1. Thời hạn kiểm tra là … ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
2. Thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra là ……..……………………………...
3. Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………............
IV. Phương pháp tiến hành kiểm tra
………………………………………………………………………….… (7)
V.………………………………………………….…………………….... (8)
VI. Tổ chức thực hiện
1. Phân công trách nhiệm
2. Chế độ thông tin, báo cáo
3. Nội dung khác (nếu có)
Nơi nhận: - ..........; - ..........; - Lưu:.... ….. |
..........................(9) (Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên |
PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị kiểm tra.
(2) Tên đoàn kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên đoàn kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Tên cuộc kiểm tra.
(6) Các nội dung khác như thời kỳ kiểm tra (khoảng thời gian thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng kiểm tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc kiểm tra),…
(7) Phương pháp tiến hành kiểm tra (phương pháp thu thập thông tin, tài liệu; phương pháp kiểm tra, xác minh (nếu cần thiết) và các phương pháp kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, yêu cầu của cuộc kiểm tra).
(8) Những nội dung khác cần bổ sung vào kế hoạch kiểm tra (nếu có).
(9) Trưởng đoàn kiểm tra.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. (2)……………………. __________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào hồi…...giờ…..ngày……tháng…..năm……tại................(3), Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số…...ngày…./…../……. của………(4) về việc……….(5) đã tiến hành làm việc với...............................(6) về................................................................................................................ (7)
I. Thành phần gồm có:
1. Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)…………………..……………chức vụ………....…..……………
- …………………………………………………....….……..………...……
2. Đại diện ……………………………………………………………….(6)
- Ông (bà)………..…………………...chức vụ..…..………………………..
- …………………………………………………....….……..……………...
II. Nội dung:
.....…………………………………………………………………...…...(8)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …...giờ….ngày……tháng…..năm ………..
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và Đại diện các bên ký xác nhận. Biên bản lập bằng Tiếng Việt và được lập thành … bản…, mỗi bên giữ… bản.
................................................ (6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị kiểm tra.
(2) Tên đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Tên cuộc kiểm tra.
(6) Tên đối tượng kiểm tra.
(7) Nội dung làm việc.
(8) Nêu rõ diễn biến, kết quả làm việc.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn kiểm tra …………… (3)
__________
.............................................(4)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số ……/2023/TT-NHNN ngày ….../12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ…………………………………………………………………………... (5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../...của ..........(4) về việc kiểm tra……..(3);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra của đoàn kiểm tra theo Quyết định số... ngày.../.../... của...(4) về việc kiểm tra…………………………………………(3).
Lý do:..............................................................................................................
Thời gian gia hạn là.....ngày làm việc kể từ ngày…../.../… đến ngày…./…./....
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, (6) và (7) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - ..........; - Lưu: …. …..
|
..........................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(7) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(8) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. _____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng kiểm tra…………………….. (3)
___________
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số ……/2023/TT-NHNN ngày ….../12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ………………………………………………………………............... (5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../...của ..........(4) về việc kiểm tra……(3);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng việc kiểm tra…. (6) theo Quyết định số.... ngày...../...../…. của ..................(4) về việc kiểm tra……………....…(3), (7), (8).
Lý do tạm dừng kiểm tra:………………………………………………......
Thời hạn tạm dừng kiểm tra: …..………………...……………….….... (9)
Những nội dung khác (nếu có)
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, (10), (11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - .......; - Lưu: ..... ....... |
.................... (12) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Tên đối tượng kiểm tra.
(7) Thời gian bắt đầu kiểm tra.
(8) Địa điểm kiểm tra.
(9) Nêu thời hạn tạm dừng kiểm tra (bao gồm ngày bắt đầu tạm dừng kiểm tra).
(10) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(11) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(12) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục kiểm tra…………………….. (3)
___________
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số ……/2023/TT-NHNN ngày ….../12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ………...…………………………………….……………………..….. (5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../...của ............(4) về việc kiểm tra.....(3);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../...của ..........(4) về việc tạm dừng kiểm tra……………………………………………………………………………………….(3);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục kiểm tra…………….(6) theo Quyết định số…………….. ngày...../…./….của .....................(4) về việc kiểm tra…………….…(3), (7), (8).
Lý do tiếp tục kiểm tra: ……………………………………………………
Ngày tiếp tục kiểm tra là: ……………………………….………………....
Những nội dung khác (nếu có)
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, (9), (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - .......; - Lưu: ...... ....... |
.................... (11) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Tên đối tượng kiểm tra.
(7) Thời gian bắt đầu kiểm tra.
(8) Địa điểm kiểm tra.
(9) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(10) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(11) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)…………………….. _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________________ |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ kiểm tra…………………….. (3)
__________
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số ……/2023/TT-NHNN ngày ….../12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ…………………………………………………………………..…….... (5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../...của ...............(4) về việc kiểm tra.…(3);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ ………(6) đối với …….…(7) theo Quyết định số …... ngày…../…../..... của .......................(4) về việc kiểm tra…………..…(3), (8), (9)
Lý do đình chỉ kiểm tra:…………………………………………….……….
Thời gian đình chỉ kiểm tra bắt đầu từ ngày…../….../……………………...
Những nội dung khác (nếu có)
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, (10), (11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - .......; - Lưu: ...... ...... |
.................... (12) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Cuộc kiểm tra hoặc một, một số nội dung kiểm tra.
(7) Tên đối tượng kiểm tra.
(8) Thời gian bắt đầu kiểm tra.
(9) Địa điểm kiểm tra.
(10) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(11) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(12) Người ra Quyết định kiểm tra.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
(1)................... (2)………… _________
Số:.../BC-...(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra................(4)
Thực hiện Quyết định số... ngày.../.../... của....(5) về việc kiểm tra...(4), từ ngày..../.../... đến ngày.../.../..., đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra...(6) về … (7)
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1……………………………...…………………………………………… (8)
2. Kết quả kiểm tra
..................................................................................................................... (9)
3. Kết luận kiểm tra
………………………………………………………………………...… (10)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
…………………………………………………………………………... (11)
5. Đề xuất, kiến nghị các biện pháp xử lý kết quả kiểm tra
…………………………………………………………………...……… (12)
6. Chế độ báo cáo kết quả khắc phục, xử lý theo kiến nghị (nếu có)
……………………………………………………………...…………… (13)
7. ……………………………………………………………...……….... (14)
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm tra về…………………………...…....(4)./.
Nơi nhận: - ..........; - ..........; - Lưu: …… ……. |
..........................(15) (Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị kiểm tra.
(2) Tên đoàn kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên đoàn kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(6) Tên đối tượng kiểm tra.
(7) Nội dung kiểm tra.
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của đối tượng kiểm tra (nếu có).
(9) Các nội dung đã tiến hành kiểm tra (mô tả kết quả kiểm tra, đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng,...)
(10) Kết luận kiểm tra (kết luận về việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; xác định rõ vi phạm: tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với từng vi phạm (nếu có)…)
(11) Nêu các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra (nếu có) như: lập biên bản vi phạm hành chính,…
(12) Kiến nghị việc có văn bản khuyến nghị, cảnh báo, chấn chỉnh hoặc yêu cầu đối tượng kiểm tra khắc phục các tồn tại, sai phạm phát hiện qua kiểm tra, thời hạn thực hiện (nếu có); kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính (nếu có); kiến nghị các biện pháp khác theo quy định tại Thông tư này (nếu có).
(13) Nêu cụ thể thời hạn, các nội dung cần thiết khác để đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả khắc phục, xử lý theo kiến nghị (nếu có).
(14) Những nội dung khác cần bổ sung vào báo cáo kết quả kiểm tra (nếu có).
(15) Trưởng đoàn kiểm tra.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-NHNN ngày 25/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng)
...................(1) __________ Số: .../KL -...(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ..., ngày... tháng... năm... |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về việc.........................................(3)
___________
Thực hiện Quyết định số... ngày.../.../... của....(4) về việc kiểm tra...(3), từ ngày..../.../... đến ngày.../.../..., đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra... (5) về ... (6)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra số ... ngày.../.../... của Trưởng đoàn kiểm tra,….. (7) kết luận kiểm tra như sau:
1.......................................................................................................... (8)
2. Kết quả kiểm tra
................................................................................................................... (9)
3. Kết luận kiểm tra
................................................................................................................. (10)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
................................................................................................................. (11)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý kết quả kiểm tra.
................................................................................................................. (12)
6. Chế độ báo cáo kết quả khắc phục, xử lý theo kiến nghị (nếu có).
................................................................................................................. (13)
7............................................................................................................... (14)
Nơi nhận: - ..........; - ..........; - Lưu: …… ……. |
..........................(15) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm tra và tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(5) Tên đối tượng kiểm tra.
(6) Nội dung kiểm tra.
(7) Tên đơn vị kiểm tra hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của đối tượng kiểm tra (nếu có).
(9) Các nội dung đã tiến hành kiểm tra (mô tả kết quả kiểm tra, đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng,...)
(10) Kết luận kiểm tra (kết luận về việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; xác định rõ vi phạm: tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với từng vi phạm (nếu có)…)
(11) Nêu các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra (nếu có) như: lập biên bản vi phạm hành chính,…
(12) Kiến nghị việc có văn bản khuyến nghị, cảnh báo, chấn chỉnh hoặc yêu cầu Đối tượng kiểm tra khắc phục các tồn tại, sai phạm phát hiện qua kiểm tra, thời hạn thực hiện (nếu có); kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính (nếu có); kiến nghị các biện pháp khác theo quy định tại Thông tư này (nếu có).
(13) Nêu cụ thể thời hạn, các nội dung cần thiết khác để đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả khắc phục, xử lý theo kiến nghị (nếu có).
(14) Những nội dung khác cần bổ sung vào kết luận kiểm tra (nếu có).
(15) Người ra Quyết định kiểm tra.