Thông tư 135/2018/TT-BTC quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 135/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 135/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản tiền, giấy tờ có giá
Trình tự Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này:
- Kiểm tra các giấy tờ theo đúng quy định;
- Kiểm tra niêm phong, đảm bảo trên niêm phong có dấu của đơn vị gửi và chữ ký của người niêm phong. Kho bạc Nhà nước không nhận bảo quản tài sản của nhiều vụ việc trong một gói niêm phong;
- Lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận để bảo quản(Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo thông tư này);
- Ban Quản lý kho của Kho bạc Nhà nước cho hòm/túi/gói của đơn vị gửivào hòm/túi/gói của Kho bạc Nhà nước niêm phong lạivà ký tên trên niêm phong. Mỗi hòm/túi/gói chỉ đựng tài sản của một vụ việc;
- Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tài sản.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 135/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 135/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------------- Số: 135/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc -------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định việc quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi,
tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản
Căn cứ Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18/02/2002 của Chính Phủ ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng;
Căn cứ Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02/7/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18/02/2002 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản.
Thông tư này quy định về việc quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ (sau đây gọi chung là tài sản) do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản.
Trong Thông tư này, các từ ngữ được hiểu như sau:
- Công văn đề nghị gửi tài sản bảo quản (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Quyết định tịch thu hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Phương án xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định tài sản (nếu có).
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người đến gửi tài sản.
- Tài liệu khác về tài sản (nếu có).
Trường hợp khi gửi tài sản vào Kho bạc Nhà nước bảo quản chưa có phương án xử lý tài sản; sau khi đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý, cơ quan được giao chủ trì xử lý tài sản phải gửi phương án xử lý tài sản đến Kho bạc Nhà nước.
- Kiểm tra các giấy tờ theo đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Kiểm tra niêm phong, đảm bảo trên niêm phong có dấu của đơn vị gửi và chữ ký của người niêm phong. Kho bạc Nhà nước không nhận bảo quản tài sản của nhiều vụ việc trong một gói niêm phong.
- Lập Biên bản bàngiao, tiếp nhận để bảo quản(Mẫu số 02tại Phụ lục kèm theo thông tư này).
- Ban Quản lý kho của Kho bạc Nhà nước cho hòm/túi/gói của đơn vị gửivào hòm/túi/gói của Kho bạc Nhà nước niêm phong lạivà ký tên trên niêm phong. Mỗi hòm/túi/gói chỉ đựng tài sản của một vụ việc.
- Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tài sản.
Khi có phương án xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền,Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với giấy tờ có giá, đơn vị chủ trì xử lý tài sản thực hiện chuyển đổi thành tiền mặt và nộp vào Kho bạc Nhà nước. Trường hợp giấy tờ có giá không đủ điều kiện chuyển đổi thành tiền thìgửi Kho bạc Nhà nước để lưu giữ, bảo quản.
- Công văn đề nghị gửi tài sản bảo quản (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Biên bản tạm giữ tài sản; biên bản giao nhận tài sản.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định tài sản (nếu có).
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người đến gửi tài sản.
- Tài liệu khác về tài sản (nếu có).
- Kiểm tra các giấy tờ theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Kiểm tra niêm phong theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Lập Biên bản giao nhận(Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Ban Quản lý kho của Kho bạc Nhà nước thực hiệnbảo quản hòm/túi/gói tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản2 Điều này, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tài sản.
Trường hợp khi kiểm tra thấy hòm/túi/gói mất niêm phong hoặc không còn nguyên vẹn thì hai bên phải lập biên bản đồng thời mời cơ quan chức năng đến giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Phụ lục
MỘT SỐ MẪU BIỂU VỀ THỦ TỤC GIAO NHẬN TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 135/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thứ tự |
Mẫu biểu |
Nội dung |
1 |
Mẫu biểu số 01 |
Công văn đề nghị nhận hoặc gửi tài sản bảo quản. |
2 |
Mẫu biểu số 02 |
Biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản để bảo quản |
3 |
Mẫu biểu số 03 |
Biên bản giao nhận tài sản |
Mẫu số: 01
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: / V/v ….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc -------------------- ......., ngày..... tháng..... năm 20….
|
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước…………
Căn cứ……………
Tên đơn vị gửi (nhận) tài sản:............................................... Địa chỉ......................................
Cử ông (bà): chức vụ, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân……….. đến quý cơ quan để gửi (hoặc nhận) tài sản sau:
Tên tài sản:
Nguồn gốc tài sản:
Đã được kiểm định tại biên bản (nếu có):
Số lượng tài sản: hòm/túi/gói
Trọng lượng tài sản: gram
Ngày tháng năm gửi; ký hiệuhòm/túi/gói tài sản (trong trường hợp nhận lại tài sản).
(theo bảng kê chi tiết tài sản giao nhận đính kèm)
Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tài sản (nếu có) gồm:
Nơi nhận: - Như trên;(ký tên, đóng dấu) - Lưu: VT,…(bản) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN GIAO NHẬN
(Kèm theo Công văn ngày….tháng…. năm…. của….)
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng (nếu có) |
Trọng lượng, chất lượng hoặc Số sê ri (đối với tiền, giấy tờ có giá) (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN ĐỂ BẢO QUẢN
Số:......./....(1)/BBBQ-....(2)
Căn cứ...........................
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm………, tại……………………….., chúng tôi gồm:
1. Ông, bà.................................................... chức vụ....................................................................
Cơ quan..........................................................................................................................................
2. Ông, bà.................................................... chức vụ....................................................................
Cơ quan..........................................................................................................................................
1. Ông, bà.................................................... chức vụ....................................................................
Cơ quan..........................................................................................................................................
2. Ông, bà.................................................... chức vụ....................................................................
Cơ quan..........................................................................................................................................
C. Đại diện bên chứng kiến (nếu có):
Ông, bà........................................................ chức vụ....................................................................
Cơ quan..........................................................................................................................................
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT |
Tên tài sản |
Nhãn hiệu |
Số Đăng ký (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng chất lượng (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh Mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(3):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II. Hình thức bàn giao, tiếp nhận: theo hòm/túi/gói nguyên niêm phong (Mô tả chi tiết tình trạng hòm/túi/gói)
III. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên gửi có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận tài sản để bảo quản;
- Thực hiện việc quản lý, bảo quản tài sản đúng chế độ quy định;
- Bàn giao tài sản cho cơ quan, đơn vị tiếp nhận để quản lý, xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
IV. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
..............................................................................................................................
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GỬI (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
|
ĐẠI DIỆN BÊN CHỨNG KIẾN |
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.
Mẫu số: 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Số:......./....(1)/BBBG-....(2)
Căn cứ….
Hôm nay, ngày.............. tháng............ năm......... , tại Kho bạc Nhà nước
chúng tôi gồm có:
I. THÀNH PHẦN
1. BÊN GIAO TÀI SẢN:
- Địa chỉ:..........................................................................................................................................
- Đại diện:..........................................................................................................................................
Ông, (bà)..................................................... chức vụ....................................... số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân............................................................ ...................................................................................
2. BÊN NHẬN TÀI SẢN
- Địa chỉ:
- Đại diện:
Ông, (bà).....................chức vụ.......................số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.........
3. Đại diện bên chứng kiến (nếu có):
- Địa chỉ:
- Đại diện:
Ông, (bà)..................................................... chức vụ....................................... số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân............................................................ ...................................................................................
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản như sau:
II. NỘI DUNG GIAO NHẬN TÀI SẢN
- Số lượng giao nhận (hòm/túi/gói):
- Hình thức giao nhận: nguyên niêm phong hòm/túi/gói tài sản
- Tình trạng hòm/túi/gói (Mô tả chất liệu hòm/túi/gói, dây buộc hòm/túi/gói, niêm phong và mã số, ký hiệu của hòm/túi/gói bảo quản):
(Đính kèm bảng kê chi tiết tài sản giao nhận)
Biên bản được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên giao: 02 bản; Bênnhận: 02 bản; Bên chứng kiến: 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN CHỨNG KIẾN |
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.