Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 130/2014/TT-BTC về quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 130/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về yêu cầu quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia; điều kiện đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập kho, xuất kho và lưu kho dự trữ quốc gia; chế độ thanh tra, kiểm tra và báo cáo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, giao nhận và quản lý hàng dự trữ quốc gia.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Trong thời gian tối đa mười tám tháng (18 tháng) kể từ ngày bổ sung mặt hàng mới, hoặc kể từ ngày thay đổi yêu cầu kỹ thuật hoặc công nghệ bảo quản mới, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải hoàn thành việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gửi Bộ Tài chính ban hành.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thanh tra, kiểm tra có thể sử dụng tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả của mình.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia; đơn vị được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải có đầy đủ trang thiết bị, công cụ bảo quản, đáp ứng điều kiện nhập kho, xuất kho và lưu kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia.
Kỹ thuật viên bảo quản, thủ kho (kiêm giao nhận và bảo quản) hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ theo quy định của bộ quản lý chuyên ngành.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước được Bộ Tài chính phân công thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia.
- Do yêu cầu quản lý, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thực hiện kiểm tra đột xuất chất lượng hàng dự trữ quốc gia. Việc kiểm tra đột xuất phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đơn vị dự trữ quốc gia tổ chức tự kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia khi có biến động của thời tiết, khí hậu hoặc trong các trường hợp đột xuất khác.
- Mẫu hàng hóa dự trữ quốc gia được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia tương ứng đối với từng mặt hàng tại các đơn vị dự trữ quốc gia để trực tiếp kiểm tra tại đơn vị dự trữ quốc gia hoặc gửi đến tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp được quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này để thực hiện kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, giám định. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng tối thiểu, đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Mẫu hàng hóa dự trữ quốc gia sau khi lấy phải được lập biên bản, niêm phong hoặc mã hóa (nếu cần thiết); biên bản lấy mẫu phải có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện đơn vị dự trữ quốc gia được lấy mẫu; tem niêm phong mẫu theo mẫu số 03. TNPM tại phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Biên bản lấy mẫu hàng hóa được quy định theo Mẫu số 02.BBLM tại phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Trường hợp đại diện đơn vị dự trữ quốc gia được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
- Trường hợp Đoàn kiểm tra tự thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng được thì sau khi có kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải lập biên bản kiểm tra; biên bản kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo mẫu số 01.BBKT tại phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Trường hợp Đoàn kiểm tra không trực tiếp thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng hàng dự trữ quốc gia thì có thể lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm tra. Kết quả kiểm định, thử nghiệm, giám định, chứng nhận của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để Đoàn kiểm tra kết luận, thông báo với cơ quan kiểm tra xử lý tiếp sau quá trình kiểm tra;
- Trường hợp kết quả kiểm tra cho thấy chất lượng hàng hóa không đạt yêu cầu trong trường hợp đang nhập hàng, thì Đoàn kiểm tra thông báo ngay kết quả kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra biết để làm việc với đơn vị cung cấp hàng có biện pháp xử lý.
Việc thanh tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, thanh tra chuyên ngành. Nội dung thanh tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia là thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia, bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01.BBKT
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng dự trữ quốc gia
Số:………………………
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13, ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Thông tư số .../..../TT-BTC ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng dự trữ quốc gia được thành lập theo Quyết định số /QĐ- ...ngày .... tháng.... năm.... của ...đã tiến hành kiểm tra từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …………………… tại ……………..
Thành phần đoàn kiểm tra gồm
1. ………………………….. chức vụ: Trưởng đoàn
2. ……………………......... Thành viên
3. …………………………..
Đại diện đơn vị được kiểm tra:
1 …………………. chức vụ:
2. ………………..
Với sự tham gia của
1 …………………. chức vụ:
2. ………………..
I. Nội dung - kết quả kiểm tra:
II. Nhận xét và kết luận:
III. Yêu cầu đối với đơn vị:
IV. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi ... giờ ….. ngày ….. tháng ... năm.... tại ………………………………………., đã được các bên thông qua. Đơn vị được kiểm tra giữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản lưu./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 02. BBLM
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Theo Biên bản kiểm tra số: …………………..
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………
4. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN ………. hoặc QCVN …………………. hoặc phương pháp ngẫu nhiên:
STT |
Tên mẫu, ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Khối lượng (số lượng) lô hàng |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu: Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu |
Người lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra
Mẫu 03.TNPM
TEM NIÊM PHONG MẪU
Theo Biên bản lấy mẫu số ngày .... tháng ……. năm ……………………………………
Tên mẫu ………………………………………………………………………………………
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: …………………………………………………………
Ngày lấy mẫu …………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẤY MẪU |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU |
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của đơn vị dự trữ quốc gia được lấy mẫu khi niêm phong mẫu.
Mẫu 04. BBBGM
TÊN CƠ QUAN BÀN GIAO MẪU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
Theo Biên bản lấy mẫu số: …………………..
1. Thời gian bàn giao mẫu:
2. Tên đơn vị bàn giao mẫu:
3. Tên người giao mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………
4. Đại diện tổ chức thử nghiệm: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………
5. Tình trạng mẫu: …………………………………………………………………………..
6. Xác nhận của đơn vị thử nghiệm nhận mẫu:
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người giao mẫu
|
Cơ quan thử nghiệm mẫu |
Mẫu 05. BCCL
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao quy định tại …………………………………
Căn cứ kế hoạch nhập kho, xuất kho hàng dự trữ quốc gia trong năm tại …………
Căn cứ vào các văn bản quy định về quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia ……
(Đơn vị dự trữ quốc gia) báo cáo công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia (theo yêu cầu tại …………………; 6 tháng đầu năm; năm...), như sau:
I. Báo cáo tổng quát về chất lượng hàng dự trữ quốc gia
1. ……………………..
2. …………………….
3. ……………………...
II. Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong thời gian....
1. …………………
2. …………………
III. Kết luận về công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong thời gian ……..
1. ………………..
2. ………………...
IV. Ý kiến của đơn vị:
|
Thủ trưởng đơn vị |
thuộc tính Thông tư 130/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 130/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 09/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng , Chính sách |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 130/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
------- Số: 130/2014/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2014
|
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCDT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí |
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
Chất lượng hàng dự trữ quốc gia
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu
|
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn
|
Đơn vị tính
|
Lượng mẫu
|
Khối lượng (số lượng) lô hàng
|
Ngày sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN BÀN GIAO MẪU
ĐƠN VỊ BÀN GIAO ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
|
Người giao mẫu
|
Cơ quan thử nghiệm mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ DỰ TRỮ QUỐC GIA ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
|
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây