Thông tư 129/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 129/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kinh phí thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24/6/2009 quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 (gọi tắt là Đề án 30). Đối tượng áp dụng Thông tư này là các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ về cải các thủ tục hành chính, hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các bộ, ngành, địa phương. Theo Thông tư này, mức chi đối với một số trường hợp cụ thể được quy định như sau: chi công tác phí, mức khoán 400.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho các thành viên Tổ công tác thường xuyên đi công tác bình quân trên 20 ngày/tháng; chi điện thoại, mức khoán 200.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho các thành viên chuyên trách của Tổ công tác trong thời gian triển khai giai đoạn thống kê, giai đoạn rà soát của Đề án 30; chi tổ chức các cuộc họp, chi cho người chủ trì cuộc họp 150.000 đồng/người/buổi, chi cho các thành viên tham dự 70.000 đồng/người/buổi; chi thuê chuyên gia tối đa không quá 4.800.000 đồng/người/tháng; chi nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai, biểu mẫu thống kê, rà soát 50.000 đồng/trang; chi tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát cho Tổ công tác của bộ, ngành, địa phương (chi thực tế) 300.000 đồng/người/buổi; chi xây dựng bộ cơ sở dữ liệu các cấp dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật 10 triệu đồng/bộ… Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách, bộ trưởng các bộ, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch UBND các cấp quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, bảo đảm không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Riêng năm 2009, các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách đã được giao để thực hiện Đề án 30, đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Xem chi tiết Thông tư 129/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 129/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 129/2009/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 06 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007-2010
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định
số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Thực hiện Quyết định
số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ
tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 (Đề án
30) như sau:
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi thực hiện
1. Đối tượng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính
phủ về cải cách thủ tục hành chính;
c) Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính;
d) Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ,
ngành, địa phương.
2. Phạm vi:
Các quy định tại Thông tư này được áp dụng cho
các hoạt động triển khai thực hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 tại các Bộ,
ngành, địa phương và các Tổ công tác chuyên trách theo chương trình, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.
Nguồn kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện Đề án 30
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do ngân sách trung ương
bảo đảm.
2. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện Đề án 30
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 3.
Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động thực hiện 3 giai đoạn của Đề án 30.
1. Các nội dung chi và mức chi cho các hoạt động
thực hiện Đề án 30 thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính
hiện hành đối với cơ quan quản lý nhà nước.
2. Thông tư này hướng dẫn một số mức chi có tính
chất đặc thù, cụ thể theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
Điều 4.
Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động thường xuyên của Tổ công tác chuyên
trách và Tổ công tác của các Bộ, ngành, địa phương.
1. Chi cho việc triển khai các hoạt động của
giai đoạn thống kê, rà soát thực hiện theo quy định tại Thông tư số
120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân
sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho
công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình
cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Thông tư số 100/2006/TT-BTC ngày
23/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chế độ công tác phí: mức khoán 400.000
đồng/người/tháng, áp dụng cho các thành viên Tổ công tác phải thường xuyên đi
công tác bình quân trên 20 ngày/1 tháng. Các trường hợp còn lại thực hiện theo
quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp.
4. Chế độ điện thoại: mức khoán 200.000
đồng/người/tháng, áp dụng cho các thành viên chuyên trách của Tổ công tác trong
thời gian triển khai giai đoạn thống kê, giai đoạn rà soát của Đề án 30.
Đối với các thành viên kiêm nhiệm của Tổ công
tác, tùy từng trường hợp cụ thể mà Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương xem xét, quyết định.
5. Chế độ tổ chức các cuộc họp:
Đối với các cuộc họp theo chuyên đề, họp nhóm
chuyên môn, họp để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
đề án (không bao gồm các cuộc họp định kỳ), đơn vị chủ trì tổ chức họp được áp
dụng mức chi:
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000
đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 70.000
đồng/người/buổi;
6. Chi tổ chức hội nghị chuyên môn, sơ kết, tổng
kết; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương: thực hiện theo
quy định tại các Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp.
7. Thuê chuyên gia:
Căn cứ vào mức độ cần thiết triển khai các hoạt
động và khả năng kinh phí; Bộ trưởng các Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (hoặc người được ủy quyền) quyết định việc thuê
chuyên gia, mức thuê tối đa không quá 4.800.000 đồng/1 người/tháng. Số lượng
chuyên gia và thời gian thuê chuyên gia thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010.
8. Chi làm thêm giờ, nghỉ phép năm:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
Trong trường hợp vì yêu cầu công việc, thành
viên Tổ công tác không được bố trí nghỉ phép năm thì số ngày phép đó được tính
trả lương như những ngày làm việc thực tế.
9. Chi hoạt động của Trang tin điện tử của Tổ
công tác (xây dựng nội dung trang Web, nhập liệu nội dung, viết bài, viết tin,
duyệt tin, nhập tin, chụp ảnh, sưu tầm ảnh, quản lý trang tin điện tử …): thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch số
43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
10. Chi dịch thuật:
Thực hiện theo quy định của về mức chi dịch
thuật được quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
11. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ như thiết kế
đồ họa, quảng cáo, in ấn, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ
thông tin …: tổ chức mua sắm theo quy định tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày
15/6/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước.
12. Chi tổ chức các hội thi: vận dụng các quy
định tại Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ tài chính cho hoạt động hội thi sáng tạo kỹ thuật để thực hiện.
Điều 5.
Thẩm quyền quyết định mức chi
Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi
tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi
và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định mức chi cụ thể cho
phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.
Điều 6.
Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ
thể như sau:
1. Lập dự toán:
a) Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách
nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; căn cứ vào kế hoạch hoạt
động và các nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện các hoạt động thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí
cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, cơ
quan trung ương và các địa phương có trách nhiệm giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị xây dựng dự toán kinh phí cần thiết đảm bảo thực hiện Đề án 30 của cơ quan,
đơn vị; tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách thường xuyên cơ quan, đơn vị;
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính
phủ, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính xây dựng dự toán kinh phí cần
thiết đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng Chính phủ (đơn
vị dự toán Cấp I) tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của Văn
phòng Chính phủ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: căn cứ dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc (trong đó bao gồm cả
kinh phí thực hiện Đề án 30) sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính
cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí thực hiện Đề án 30 được phân bổ và
quyết toán theo quy định hiện hành; cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang
năm sau tiếp tục sử dụng cho các hoạt động thực hiện Đề án 30.
b) Kinh phí thực hiện Đề án 30 chi cho nội dung
nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy
định hiện hành.
c) Cuối năm quyết toán kinh phí thực hiện Đề án
30, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo
quy định.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
ngày ký.
2. Riêng năm 2009 các Bộ, cơ quan trung ương và
các địa phương bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách đã được giao để thực
hiện Đề án 30, đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với các khối lượng công việc các Bộ,
ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực,
các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại Thông tư này và chứng từ chi tiêu
thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
Phụ lục
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG THỐNG
KÊ,
RÀ SOÁT THUỘC ĐỀ ÁN 30
(Kèm theo Thông tư số 129/2009/TT-BTC
ngày 24/6/2009)
STT |
Tên hoạt động |
Mức chi |
1 |
Giai đoạn chuẩn bị triển khai |
|
1.1 |
Xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch |
1.500.000 đồng/nội dung |
1.2 |
Nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai, biểu
mẫu thống kê, rà soát |
50.000 đồng/trang |
2 |
Giai đoạn thống kê |
|
2.1 |
Nghiên cứu lập danh mục thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu
tờ khai của 21 bộ và 63 địa phương |
50.000 đồng/trang |
2.2 |
Chi xây dựng phương án thống kê |
1.000.000 đồng/1 đề cương tổng quát 1.500.000/đề cương chi tiết |
2.3 |
Xây dựng biểu mẫu thống kê |
500.000 đồng/phiếu đến 30 chỉ tiêu 1.000.000 đồng/phiếu trên 30 chỉ tiêu |
2.4 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thống kê - Thuê hội trường, tài liệu - Bồi dưỡng giảng viên |
Chi thực tế 300.000 đồng/người/buổi |
2.5 |
Tổ chức điền biểu mẫu thống kê |
30.000 đồng/biểu mẫu |
2.6 |
Kiểm soát chất lượng thống kê |
15.000 đồng – 80.000 đồng/thủ tục |
2.7 |
Nhập cơ sở dữ liệu về kết quả thống kê - Nhập dữ liệu có cấu trúc - Nhập dữ liệu phi cấu trúc - Nhập dữ liệu lên phần mềm máy xén thủ tục hành chính |
250 đồng/1 trường 7.800 đồng/trang 20.000 đồng/1 thủ tục |
2.8 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê hàng tháng; Báo cáo tổng
hợp kết quả thống kê của các bộ, ngành và địa phương; báo cáo Kiểm soát chất
lượng thống kê thủ tục hành chính (bao gồm tổng hợp số liệu, phân tích số
liệu điều tra); |
500.000 đồng – 3.000.000 đồng/báo cáo |
2.9 |
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu các cấp dưới hình thức văn bản
quy phạm pháp luật |
10.000.000 đồng/1 bộ |
2.10 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thống kê |
5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng/1 báo cáo (gồm cả báo cáo
chính và báo cáo tóm tắt) |
3 |
Giai đoạn rà soát |
|
3.1 |
Chi xây dựng phương án rà soát |
1.000.000 đồng/1 đề cương tổng quát 1.500.000/đề cương chi tiết. |
3.2 |
Xây dựng biểu mẫu rà soát |
500.000 đồng/phiếu đến 30 chỉ tiêu 1.000.000 đồng/phiếu trên 30 chỉ tiêu |
3.3 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát cho Tổ công tác của bộ,
ngành và địa phương - Thuê hội trường, tài liệu - Bồi dưỡng giảng viên |
300.000 đồng/người/buổi |
3.2 |
Tổ chức điền biểu mẫu rà soát |
80.000 đồng/biểu mẫu |
3.3 |
Rà soát độc lập về thủ tục hành chính của các lĩnh vực;
kiểm soát chất lượng kết quả rà soát của 24 bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và 63 địa phương |
15.000 đồng – 80.000 đồng/thủ tục |
3.4 |
Xây dựng báo cáo kết quả rà soát hàng tháng; Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả rà soát của bộ, ngành, địa phương (bao gồm cả tổng hợp
số liệu kết quả rà soát) |
500.000 đồng – 3.000.000 đồng/báo cáo |
3.5 |
Nghiên cứu, xây dựng báo cáo phương án trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền. |
1.500.000 đồng – 2.500.000 đồng/văn bản |
4 |
Xây dựng dự thảo văn bản |
|
4.1 |
Báo cáo tổng kết công tác của Tổ công tác chuyên trách;
Báo cáo tổng kết Đề án 30 |
3.000.000 đồng/báo cáo của Tổ công tác chuyên trách;
10.000.000 đồng/Báo cáo tổng kết Đề án 30 |
4.2 |
Dự thảo văn bản trình cấp có thẩm quyền về đơn giản hóa
thủ tục hành chính; Xây dựng Dự thảo Nghị định về tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính và Dự thảo Nghị
định kiểm soát thủ tục hành chính; các văn bản có liên quan của các Bộ,
ngành, địa phương. |
Thực hiện theo Thông tư số 100/2006/TT-BTC ngày 23/10/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. |
5 |
Hoạt động truyền thông |
|
5.1 |
Xây dựng Kế hoạch chiến lược truyền thông; Xây dựng nội
dung truyền thông chuyên đề chương trình; Xây dựng báo cáo, đánh giá kết quả |
1.500.000 đồng/nội dung |