Thông tư 121/2020/TT-BTC hoạt động của công ty chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 121/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 121/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/02, tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của CT chứng khoán không quá 05 lần
Theo đó, công ty chứng khoán phải quản lý tách bạch tiền gửi giao dịch chứng khoán của từng khách hàng, tách bạch tiền của khách hàng với tiền của công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán không được trực tiếp nhận và chi trả tiền mặt để giao dịch chứng khoán của khách hàng mà phải thực hiện qua ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, công ty chứng khoán không được nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện chuyển tiền nội bộ giữa các tài khoản của các khách hàng.
Đồng thời, Bộ cũng quy định 06 trường hợp công ty chứng khoán không được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn hoặc là người bảo lãnh chính:
Thứ nhất, công ty chứng khoán, độc lập hoặc cùng công ty con hoặc cùng với người có liên quan sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của tổ chức phát hành, hoặc có quyền kiểm soát tổ chức phát hành, hoặc có quyền bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức phát hành.
Thứ hai, tối thiểu 30% vốn điều kệ của công ty chứng khoán và tối thiểu 30% vốn điều lệ của tổ chức phát hành do cùng một cá nhân hoặc một tổ chức nắm giữ…
Đáng chú ý, tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần (quy định cũ chỉ cho phép không được vượt quá 03 lần). Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây: Tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng; Quỹ khen thưởng phúc lợi; Dự phòng trợ cấp mất việc làm; Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 210/2012/TT-BTC, Thông tư 07/2016/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 121/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 121/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 121/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
___________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hoạt động của công ty chứng khoán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động của công ty chứng khoán tại Việt Nam gồm:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Công ty chứng khoán khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Công ty chứng khoán khi xây dựng Điều lệ công ty ngoài việc tuân thủ các quy định của Thông tư này phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
Nhân viên kiểm toán nội bộ phải thể hiện tính khách quan trong quá trình thu thập, đánh giá và truyền đạt thông tin về hoạt động hoặc các quy trình, hệ thống đã hoặc đang được kiểm toán. Kiểm toán viên nội bộ cần đưa ra đánh giá một cách công bằng về tất cả các vấn đề liên quan và không bị chi phối bởi mục tiêu quyền lợi riêng hoặc bởi bất kỳ ai khác khi đưa ra nhận xét, đánh giá của mình;
- Trách nhiệm của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán trong việc quản trị rủi ro;
- Trách nhiệm của Tổng Giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát, Kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc quản trị rủi ro;
- Trách nhiệm của Bộ phận quản trị rủi ro và các trưởng bộ phận nghiệp vụ trong công ty chứng khoán trong việc quản trị rủi ro;
- Chiến lược quản trị rủi ro rõ ràng, minh bạch thể hiện qua chính sách rủi ro trong dài hạn và trong từng giai đoạn cụ thể được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;
- Kế hoạch triển khai thông qua các chính sách, quy trình đầy đủ;
- Công tác quản lý kiểm tra, rà soát thường xuyên của Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Ban hành và triển khai đầy đủ các chính sách, quy trình quản trị rủi ro và các hạn mức rủi ro, thiết lập hoạt động thông tin quản trị rủi ro phù hợp.
- Cơ cấu tổ chức và mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm;
- Chính sách rủi ro, hạn mức rủi ro, quy trình xác định rủi ro, đo lường rủi ro, theo dõi rủi ro, báo cáo trao đổi thông tin về rủi ro và xử lý rủi ro;
- Các quy tắc phải đảm bảo nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật.
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Tài khoản chuyên dụng này chỉ phục vụ cho giao dịch của khách hàng, cụ thể:
- Khách hàng nộp, chuyển tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán;
- Khách hàng rút, chuyển tiền ra khỏi tài khoản giao dịch chứng khoán;
- Khách hàng thanh toán giao dịch chứng khoán;
- Khách hàng ký quỹ giao dịch, nộp tiền đấu giá mua chứng khoán;
- Khách hàng thanh toán thực hiện quyền mua chứng khoán;
- Các trường hợp thanh toán khác của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Công ty chứng khoán có trách nhiệm thiết lập hệ thống kế toán để quản lý tiền gửi của từng nhà đầu tư. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ xác định rõ số dư tại mọi thời điểm của từng khách hàng và cung cấp sao kê chi tiết số dư tiền của từng khách hàng bất cứ lúc nào theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Công ty chứng khoán có trách nhiệm đảm bảo thực hiện mọi yêu cầu rút, chuyển tiền của khách hàng trong phạm vi số dư tiền của khách hàng khi khách hàng không còn nghĩa vụ phải trả đối với công ty chứng khoán.
Công ty chứng khoán không được nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện chuyển tiền nội bộ giữa các tài khoản của các khách hàng.
- Thông tin về khách hàng;
- Thông tin về người hành nghề được giao quản lý tài khoản của khách hàng;
- Nội dung ủy thác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
- Phí quản lý hợp đồng và phí thưởng;
- Phương thức thanh toán và thanh lý hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty (theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này).
Trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính năm hợp nhất đã được kiểm toán trong vòng 100 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Trước ngày 31/01 và 31/7 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo năm/6 tháng về hoạt động quản trị rủi ro (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này).
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. V/v báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh |
……, ngày…..tháng…..năm….. |
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Biểu: Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty chứng khoán
TT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Nội dung |
Ghi chú |
|||
Tháng |
Quý |
6 tháng |
Năm |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
1 |
I. Giới thiệu chung về CTCK |
|
|
|
|
|
|
2 |
1. Tên công ty |
|
|
|
|
|
x |
3 |
2. Vốn điều lệ |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
4 |
3. Nghiệp vụ Môi giới |
|
|
|
|
|
x |
5 |
4. Nghiệp vụ Tự doanh |
|
|
|
|
|
x |
6 |
5. Nghiệp vụ Tư vấn đầu tư |
|
|
|
|
|
x |
7 |
6. Nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành |
|
|
|
|
|
x |
8 |
7. Nghiệp vụ Lưu ký |
|
|
|
|
|
x |
9 |
8. Nghiệp vụ Phái sinh |
|
|
|
|
|
x |
10 |
9. Loại hình doanh nghiệp (CTĐC/CTCP/TNHH) |
|
|
|
|
|
|
11 |
10. Tổng số người lao động tại Công ty |
người |
|
x |
x |
x |
x |
12 |
11. Tổng số người có chứng chỉ hành nghề |
người |
|
x |
x |
x |
x |
13 |
II. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
14 |
1. Tổng doanh thu |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
15 |
2. Lợi nhuận sau thuế |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
16 |
3. Doanh thu môi giới |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
17 |
4. Tỷ trọng doanh thu môi giới so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
18 |
5. Doanh thu tự doanh |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
19 |
6. Tỷ trọng doanh thu tự doanh so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
20 |
7. Doanh thu tư vấn đầu tư |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
21 |
8.Tỷ trọng doanh thu tư vấn so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
22 |
9. Doanh thu bảo lãnh phát hành |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
23 |
10. Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh phát hành so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
24 |
11. Doanh thu khác |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
25 |
12. Tỷ trọng doanh thu khác so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
26 |
III. Hạn chế đầu tư |
Đánh giá tình hình tuân thủ hạn chế đầu tư |
|
x |
x |
x |
x |
27 |
IV. Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề |
|
|
|
|
x |
x |
28 |
V. Vi phạm chế độ công bố thông tin |
|
|
|
|
x |
x |
29 |
VI. Tình trạng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
30 |
1. Tỷ lệ An toàn tài chính |
|
|
|
|
x |
x |
31 |
2. Nghiệp vụ bị đình chỉ |
|
|
|
|
|
x |
32 |
3. Tạm ngừng hoạt động công ty/chi nhánh/Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
x |
33 |
4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
x |
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
1. Loại file: excel
2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12
3. Tại mục "Loại hình doanh nghiệp": Công ty cổ phần đại chúng: "CTĐC"; Công ty cổ phần chưa đại chúng: "CTCP"; Công ty trách nhiệm hữu hạn: "TNHH".
4. "Lợi nhuận sau thuế" (6 tháng): BCTC soát xét 6 tháng.
5. Dòng 26 "Hạn chế đầu tư": Công ty tự đánh giá đáp ứng/không đáp ứng quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.
6. Dòng 4,5,6,7,8,9: Đánh dấu x (nếu có) vào cột (4) tương ứng.
7. Dòng 27, 28: Dành cho các trường hợp vi phạm đã có quyết định xử phạt hành chính của UBCKNN. Điền số Quyết định và Ngày ban hành quyết định.
8. Dòng 30 cột (4): ghi Bình thường/Cảnh báo/Kiểm soát/Kiểm soát đặc biệt
9. Dòng 31, 32, 33 cột (4): Ghi Có/Không
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. V/v báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh |
…….., ngày…..tháng……năm….. |
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty chứng khoán...
Biểu II.1 Tình hình nhân sự
quý/6 tháng/năm
Đơn vị tính: người
TT |
Đối tượng |
Số lượng người lao động |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
||
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
I. Trụ sở chính |
|
|
|
|
|
2 |
1. Ban Giám đốc |
|
|
|
|
|
3 |
2. Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
4 |
3. Bộ phận tự doanh |
|
|
|
|
|
5 |
4. Bộ phận bảo lãnh phát hành |
|
|
|
|
|
6 |
5. Bộ phận tư vấn đầu tư |
|
|
|
|
|
7 |
II. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
8 |
1. Chi nhánh....(tên chi nhánh) |
|
|
|
|
|
9 |
- Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
|
10 |
- Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
11 |
- Bộ phận tư vấn |
|
|
|
|
|
12 |
2. Chi nhánh...(tên chi nhánh) |
|
|
|
|
|
13 |
- Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
|
14 |
- Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
15 |
Bộ phận tư vấn |
|
|
|
|
|
16 |
III. Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
17 |
1. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch) |
|
|
|
|
|
18 |
2. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch) |
|
|
|
|
|
19 |
3. Bộ phận khác |
|
|
|
|
|
20 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.2 Tình hình cổ đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn điều lệ
6 tháng/năm
TT |
Thông tin về cổ đông |
Thông tin về tỷ lệ nắm giữ |
|||||||
Họ và tên (cá nhân)/ Tên tổ chức |
Số giấy CMND/CCCD /Hộ chiếu (người nước ngoài)/ Số Giấy ĐKKD (Tổ chức) |
Ngày cấp |
Địa chỉ |
Quốc tịch (người nước ngoài)/Tổ chức (nước ngoài) |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
|||
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp |
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ |
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp |
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY)
- Cột (6): Ghi rõ tên nước.
- Cột (7) và (9): Nhập theo định dạng số "Number".
- Cột (8) và (10): Nhập theo định dạng %, làm tròn số phần trăm đến số thập phân thứ hai.
Biểu II.3 Các thay đổi phải được chấp thuận trong kỳ
6 tháng/năm
TT |
Nội dung |
Địa điểm |
Đóng cửa |
Thành lập mới |
Thay đổi tên |
Nhân sự cấp cao |
Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
I. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trụ sở chính |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
4 |
Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
|
5 |
Văn phòng đại diện |
|
|
|
|
|
|
6 |
II. Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
8 |
Văn phòng đại diện |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công ty chứng khoán nộp báo cáo theo biểu này sau khi có thay đổi (tính từ thời điểm Ủy ban chứng khoán nhà nước ra Quyết định chấp thuận thay đổi) tại báo cáo của kỳ gần nhất.
- Cột (3), (6), (7), (8): Định dạng số "Number" nhập theo số lần thay đổi tính đến thời điểm báo cáo.
- Cột (4), (5): Định dạng số "Number", đơn vị: Số lượng.
- Cột (7): Nhân sự cấp cao bao gồm Người đại diện theo pháp luật đối với trụ sở chính, người đứng đầu chi nhánh
Biểu II.4 Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
quý/6 tháng/năm
TT |
Loại khách hàng |
Số lượng tài khoản |
Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ |
|
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
I. Trong nước |
|
|
|
2 |
1. Cá nhân |
|
|
|
3 |
2. Tổ chức |
|
|
|
4 |
II. Nước ngoài |
|
|
|
5 |
1. Cá nhân |
|
|
|
6 |
2. Tổ chức |
|
|
|
7 |
Tổng (I + II) |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.5 Tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
Tháng/năm
STT |
Ngân hàng nhận tiền gửi |
Số dư trên tài khoản (triệu đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
I. Ngân hàng A |
|
|
2 |
1. Tài khoản số A1 |
|
|
3 |
2. Tài khoản số A2 |
|
|
4 |
3. Tài khoản số... |
|
|
5 |
II. Ngân hàng B |
|
|
6 |
1. Tài khoản số B1 |
|
|
7 |
2. Tài khoản số B2 |
|
|
8 |
3. Tài khoản số... |
|
|
9 |
Tổng (I + II +...) |
|
|
Ghi chú:
- Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.
- Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,…
- Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản B1, B2...
Biểu II.6 Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
Tháng/6 tháng/năm
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Loại chứng khoán |
Tổng mua |
Tổng bán |
Tổng mua và bán |
|||||||||
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
I. Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1. Giao dịch cổ phiếu của NĐT trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
2. Giao dịch cổ phiếu của NĐT nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
3. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
4. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
B. Tự doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1. Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
2. Trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
3. Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- HNX là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- HSX là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Biểu II.7 Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
tháng/6 tháng/năm
STT |
Chứng khoán |
Kỳ hạn |
Mua trong kỳ |
Bán trong kỳ |
||||
≤ 2 năm |
> 2 năm và < 5 năm |
≥ 5 năm |
KL |
Giá trị (triệu đồng) |
KL |
Giá trị (triệu đồng) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
I. Cổ phiếu (Tổng) |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
2 |
1. Công ty A |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
3 |
2. Công ty B |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
4 |
3. Công ty... |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
5 |
II. Trái phiếu |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
6 |
1. Trái phiếu A |
|
|
|
|
x |
|
x |
7 |
2. Trái phiếu B |
|
|
|
|
x |
|
x |
8 |
3. Trái phiếu … |
|
|
|
|
x |
|
x |
Ghi chú:
- Báo cáo chi tiết theo từng tổ chức phát hành.
- Cột (3), (4), (5) chỉ áp dụng với mục "Trái phiếu". Đánh dấu x tương ứng với kỳ hạn của từng loại trái phiếu.
- Cột (6) đến Cột (9): Nhập theo định dạng số ("Number").
Biểu II.8 Tình hình giao dịch ký quỹ chứng khoán
tháng/năm
TT |
Nội dung |
Cuối kỳ |
Khối lượng chứng khoán cầm cố |
Ghi chú |
|
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
I. Số lượng tài khoản giao dịch ký quỹ |
x |
|
|
|
2 |
II. Giá trị chứng khoán ký quỹ |
|
x |
|
|
3 |
III. Nguồn vốn tài trợ giao dịch ký quỹ |
|
x |
|
|
4 |
1. Vốn chủ sở hữu |
|
x |
|
|
5 |
2. Vốn vay từ tổ chức tín dụng |
|
x |
|
|
6 |
3. Vốn vay từ nguồn khác |
|
x |
|
|
7 |
IV. Thu từ hoạt động ký quỹ |
|
x |
|
|
8 |
V. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HSX |
|
x |
|
|
9 |
1. Mã ABC |
|
x |
x |
|
10 |
2. Mã XYZ |
|
x |
x |
|
11 |
3. Mã... |
|
x |
x |
|
12 |
VI. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HNX |
|
x |
x |
|
13 |
1. Mã ACB |
|
x |
x |
|
14 |
2. Mã YZX |
|
x |
x |
|
15 |
3. Mã... |
|
|
|
|
16 |
VII. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ (V+VI) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu được chốt vào ngày làm việc cuối cùng của tháng
- Trường hợp đối với 50 mã trở lên phải lập biểu chi tiết II.8B
Biểu II.8B Chi tiết tình hình cho vay giao dịch ký quỹ từng mã chứng khoán
tháng/năm
TT |
Nội dung |
Khối lượng cầm cố |
Dư nợ cho vay (triệu đồng) |
1 |
I. HSX |
x |
x |
2 |
Mã ... |
x |
x |
3 |
Mã ... |
x |
x |
4 |
II. HNX |
x |
x |
5 |
Mã ... |
x |
x |
6 |
Mã ... |
x |
x |
7 |
Tổng |
|
x |
Ghi chú: Áp dụng đối với số mã chứng khoán cho vay ký quỹ từ 50 mã trở lên
Biểu II.9 Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
tháng/năm
TT |
Loại khách hàng |
Tổng số tài khoản ủy thác |
Giá trị ủy thác (triệu đồng) |
||
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Tăng/Giảm |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4): Tính theo ngày dương lịch đầu/cuối tháng (Phiên giao dịch đầu tiên/cuối cùng của tháng).
- Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.10 Tình hình nắm giữ chứng khoán niêm yết
tháng/năm
TT |
Loại chứng khoán |
Số lượng chứng khoán nắm giữ |
Giá trị chứng khoán nắm giữ (triệu đồng) |
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời điểm báo cáo |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)/(5) *100 |
1 |
I. Cổ phiếu |
|
x |
|
|
2 |
A |
x |
x |
x |
x |
3 |
… |
x |
|
x |
x |
4 |
II. Chứng chỉ quỹ |
|
x |
|
|
5 |
A |
x |
x |
x |
x |
6 |
… |
x |
x |
x |
x |
7 |
Tổng (I+II) |
|
x |
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch).
- Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.
- Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi mục này.
- Giá trị tính theo giá mua vào.
Biểu II.11 Tình hình đầu tư, góp vốn vào tổ chức khác
Quý/năm
TT |
Danh mục đầu tư |
Giá trị cuối kỳ |
Ghi chú |
||||||
Cổ phiếu |
Vốn góp vào tổ chức/dự án kinh doanh |
Tài sản cố định (triệu đồng) |
Trái phiếu doanh nghiệp (triệu đồng) |
|
|||||
Số lượng cổ phiếu nắm giữ |
Giá trị cổ phiếu nắm giữ (triệu đồng) |
Tỷ lệ đầu tư (%) |
Giá trị (triệu đồng) |
Tỷ lệ đầu tư (%) |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
I. Đầu tư trong nước |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
2 |
Công ty A |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
3 |
Dự án B |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
4 |
II. Đầu tư ra nước ngoài |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
5 |
Công ty A |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
6 |
Dự án B |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
7 |
Tổng (I+II) |
|
x |
|
x |
|
x |
x |
|
8 |
Tổng* |
|
|
|
|
||||
9 |
III. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định |
|
|
|
|
|
x |
|
|
10 |
IV. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
x |
|
11 |
V. Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh |
x |
|
|
|
Ghi chú:
Tổng*= Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết (tại biểu II.10)+ tổng giá trị cột (4) + Tổng Giá trị cột (7)
Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh = Tổng*/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định = Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định/Tổng tài sản công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp = Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư ở cột (5)= Số lượng cổ phiếu chưa niêm yết của một tổ chức công ty sở hữu/số lượng cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
Tỷ lệ đầu tư ở cột (8) = Giá trị vốn góp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Biểu II.12 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
6 tháng/năm
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tên tổ chức phát hành |
Loại chứng khoán bảo lãnh |
Hình thức bảo lãnh |
Tổng giá trị bảo lãnh |
Hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn |
|
Cổ phiếu |
Trái phiếu |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu lấy theo báo cáo quý gần nhất.
Cột (6), (7): Nhập theo định dạng số “Number”.
Biểu II.13 Các hoạt động tư vấn và cung cấp dịch vụ
6 tháng/năm
TT |
Loại hoạt động |
Số lượng hợp đồng |
Số hợp lượng đồng tăng/giảm trong kỳ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
I. Tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
II. Tư vấn tài chính |
|
|
|
1. Tư vấn .. |
|
|
|
2. Tư vấn .. |
|
|
|
III. Dịch vụ khác: |
|
|
|
1. ….. |
|
|
|
2. ….. |
|
|
Cột (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number”). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Ghi chú chung:
- Loại file: excel
- Font: Times New Roman, cỡ chữ 12
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC III
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ KHÁCH HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng
a) Công ty chứng khoán
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Người đại diện pháp luật/Người được ủy quyền
+ Họ và tên: Chức vụ:
+ Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp ……………………………
+ Quyết định ủy quyền số ……….. ngày ....tháng...năm...
b) Khách hàng cá nhân
- Họ và tên:
+ Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp ……………………………
- Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên lạc:
c) Khách hàng tổ chức
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ: Điện thoại:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Người đại diện pháp luật/người được ủy quyền:
+ Họ và tên Chức vụ
+ Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp ……………………………
+ Quyết định ủy quyền số …………. ngày ....tháng...năm,..
+ Số điện thoại liên lạc:
2. Điều khoản về các thỏa thuận cụ thể
a) Các cách thức nhận lệnh của công ty;
b) Tỷ lệ ký quỹ đặt mua/bán chứng khoán được áp dụng;
c) Thỏa thuận về lãi suất trên số dư tiền gửi giao dịch chứng khoán;
d) Thời hạn, cách thức xử lý tài sản trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán đúng hạn;
đ) Thỏa thuận về thời gian và phương thức chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển tiền giao dịch chứng khoán bằng ngoại tệ.
3. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia
a) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng (sở hữu tiền, chứng khoán và các khoản lợi nhuận, quyền và lợi ích hợp pháp khác gắn liền với số tiền, chứng khoán đó; cung cấp thông tin theo yêu cầu của công ty, trả phí giao dịch ……);
b) Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán (thu phí giao dịch, lưu ký, thực hiện các ủy quyền hợp pháp khác theo thỏa thuận với khách hàng; lưu giữ, bảo quản tiền, chứng khoán cho khách hàng, thực hiện giao dịch, bảo mật thông tin, cung cấp thông tin theo yêu cầu của khách hàng....).
4. Điều khoản về các thỏa thuận khác
a) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, điều khoản này nêu rõ:
- Khách hàng được bồi thường thiệt hại nếu công ty vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này;
- Mức bồi thường thiệt hại: do các bên thỏa thuận cụ thể hoặc theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức xử lý tài khoản trong trường hợp công ty rút nghiệp vụ môi giới, giải thể hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
d) Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;
đ) Giải quyết tranh chấp phát sinh;
Các thỏa thuận khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC- |
……., ngày……tháng…..năm…… |
BÁO CÁO
Quản trị rủi ro
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Bộ máy quản trị rủi ro
1) Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu
-
-
2) Thành viên Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ
-
-
3) Thành viên Ban Tổng Giám đốc/Ban Giám đốc
-
-
II. Văn bản, quy trình, quy chế về quản trị rủi ro
1) Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị rủi ro
- Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản trị rủi ro
- Cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của từng thành viên
2) Chính sách rủi ro
3) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro
a) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho từng nghiệp vụ
b) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho tất cả các nghiệp vụ
4) Quy trình xác định rủi ro
5) Kế hoạch dự phòng
III. Công tác kiểm tra giám sát của Công ty về quản trị rủi ro
1) Nội dung kiểm tra, giám sát
a) Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Tuân thủ quy trình, quy chế của Công ty
2) Số lần kiểm tra trong năm
3) Báo cáo kết quả kiểm tra
IV. Đánh giá tính độc lập ngăn ngừa xung đột lợi ích
1. Trung thực, tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý công ty
2. Giao dịch với người có liên quan
3. Giao dịch với cổ đông người quản lý công ty và người có liên quan của các đối tượng này.
4. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |