Thông tư 11/2015/TT-NHNN xử lý các khoản nợ vay của công ty nông lâm nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng được thỏa thuận chuyển nợ vay thành vốn góp
Theo Thông tư số 11/2015/TT-NHNN ngày 20/08/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ, tổ chức tín dụng có thể thỏa thuận với công ty nông, lâm nghiệp để chuyển nợ vay thành vốn góp hoặc vốn góp cổ phần (đối với công ty nông, lâm nghiệp cổ phần hóa).
Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp bàn giao đất về địa phương quản lý mà tài sản trên đất hình thành từ nguồn vốn vay tổ chức tín dụng, công ty và tổ chức tín dụng phải xác định giá trị tài sản để làm căn cứ xác định khoản nợ vay tương ứng với giá trị tài sản hình thành từ vốn vay được bàn giao. Việc bàn giao tài sản phải được lập thành biên bản có đủ chữ ký của các bên; trong đó ghi rõ về loại tài sản, giá trị tài sản, cam kết và trách nhiệm xử lý của các bên liên quan.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm kiểm tra, rà soát lại các công ty nông, lâm nghiệp thuộc diện sắp xếp, đổi mới để xử lý khoản nợ vay; theo dõi, quản lý riêng việc cho vay đối với công ty trước, sau khi sắp xếp, đổi mới; định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu tiên của quý bắt đầu từ quý 4 năm 2015, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kết quả xử lý nợ đối với các công ty này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015 và thay thế Thông tư số 02/2015/TT-NHNN ngày 11/04/2005.
Xem chi tiết Thông tư 11/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 11/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 11/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chỉnh phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ.
Thông tư này hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 118/2014/NĐ-CP).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sau khi công ty nông, lâm nghiệp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện sắp xếp, đổi mới theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, tổ chức tín dụng và công ty nông, lâm nghiệp phải thực hiện ngay việc đối chiếu, xác nhận khoản nợ vay cần phải xử lý, tài sản bảo đảm của khoản nợ vay trên cơ sở hợp đồng tín dụng, hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay, giấy nhận nợ và các tài liệu khác có liên quan.
+ Hồ sơ pháp lý của ban quản lý rừng phòng hộ, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ công ty nông, lâm nghiệp gồm văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định bổ nhiệm các chức danh quản lý và các tài liệu khác;
+ Hợp đồng tín dụng; Giấy nhận nợ của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng;
+ Biên bản đối chiếu, xác nhận khoản nợ vay;
+ Hồ sơ về tài sản bảo đảm của khoản nợ vay;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với công ty nông, lâm nghiệp để chuyển nợ vay thành vốn góp cổ phần (đối với công ty nông, lâm nghiệp cổ phần hóa), vốn góp (đối với công ty nông, lâm nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên). Việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp bàn giao đất về địa phương quản lý theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP mà tài sản trên đất hình thành từ nguồn vốn vay tổ chức tín dụng thì việc xử lý khoản nợ vay được thực hiện như sau:
Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ VAY CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ TRONG QUÁ TRÌNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-NHNN ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đến ngày...tháng...năm
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên công ty nông nghiệp/lâm nghiệp |
Dư nợ |
Nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ |
Nợ được miễn, giảm lãi vay |
Nợ xấu |
Nợ đã xử lý rủi ro (ngoại bảng) |
Bán nợ |
Góp vốn cổ phần |
Nợ chuyển giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Nợ đã được xử lý sau khi công ty nông, lâm nghiệp bị giải thể |
Ghi chú |
||||||||||||
Tổng số |
Phân theo thời hạn cho vay |
||||||||||||||||||||||
Ngắn hạn |
Trung, dài hạn |
Tổng số |
Trong đó, nhóm 5 |
Số nợ đã bán |
Tên tổ chức mua nợ |
Nợ chuyển thành vốn góp cổ phần (đối với công ty cổ phần |
Nợ chuyển thành vốn góp (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) |
Tổng số |
Nợ chuyển giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Nợ các công ty nông lâm nghiệp tiếp tục thanh toán cho TCTD |
|||||||||||||
Tên công ty nhận nợ |
Số nợ chuyển thành vốn góp cổ phần |
Tên công ty nhận nợ |
Số nợ chuyển thành vốn góp |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
|||
I |
Công ty nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được duy trì, củng cố, phát triển, tái cơ cấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II |
Công ty nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chuyển đổi theo Điều 5, Điều 6, khoản 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II.1 |
Chuyển đổi thành Ban quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II.2 |
Chuyển đổi thành công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II.3. |
Chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
III |
Công ty nông, lâm nghiệp bị giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng số (= I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (3), (4), (5) : Dư nợ báo cáo bao gồm cả nợ khoanh và nợ chờ xử lý.
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện hợp pháp của TCTD |