Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 09/2022/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2022/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2022/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 12/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đồng tiền quy ước trong kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài
Ngày 12/7/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 09/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Theo đó, mệnh giá của đồng tiền quy ước ghi bằng đồng Việt Nam hoặc bằng một loại ngoại tệ chuyển đổi; doanh nghiệp thực hiện quy đổi mệnh giá đồng tiền quy ước sang đồng Việt Nam hoặc các loại ngoại tệ. Tỷ giá chuyển đổi căn cứ theo tỷ giá niêm yết vào ngày giao dịch của ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ. Trường hợp ngày giao dịch là ngày nghỉ, ngày lễ, tỷ giá quy đổi căn cứ theo tỷ giá vào ngày giao dịch liền kề trước đó.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép phải mở 01 tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại 01 ngân hàng được phép để phục vụ hoạt động kinh doanh tại 01 Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và được thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại tệ như sau: Nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản trong trường hợp nguồn thu ngoại tệ tiền mặt từ việc bán đồng tiền quy ước; Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước ngoài hoặc tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam của người chơi.
Ngoài ra, doanh nghiệp được mua ngoại tệ của ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ trong trường hợp số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ, số dư ngoại tệ trên tài khoản chuyên dùng ngoại tệ và tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ không đủ để đáp ứng nhu cầu chi trả hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo phạm vi thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác của doanh nghiệp trên cơ sở xuất trình chứng từ, giấy tờ đảm bảo giao dịch hợp pháp, hợp lệ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/9/2022.
Xem chi tiết Thông tư 09/2022/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 09/2022/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ______ Số: 09/2022/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Người chơi được nhận tiền trả thưởng bằng ngoại tệ và sử dụng số ngoại tệ trả thưởng như sau:
Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép phải mở 01 (một) tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để phục vụ hoạt động kinh doanh tại 01 Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và được thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại tệ như sau:
Doanh nghiệp là đơn vị chấp nhận thẻ được chấp nhận thẻ tín dụng của người chơi để bán đồng tiền quy ước khi tham gia các trò chơi điện tử có thưởng. Đồng tiền doanh nghiệp được nhận từ tổ chức thanh toán thẻ là đồng Việt Nam.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước cho người chơi chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
Người chơi chịu trách nhiệm chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 (mười) tháng đầu quý sau, doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài về tình hình thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà |
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-NHNN ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
Tên Phụ lục |
Ký hiệu |
---|---|---|
1 |
Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài |
Phụ lục số 01 |
2 |
Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt, đổi đồng tiền quy ước |
Phụ lục số 02 |
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác |
Phụ lục số 03 |
Phụ lục số 01
TÊN NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Thông tư số .../2022/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm … của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
- Căn cứ Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt, đổi đồng tiền quy ước số ... ngày... của doanh nghiệp …
Ngân hàng .... xác nhận số ngoại tệ tiền mặt dưới đây cho Ông/Bà ...
Quốc tịch: ………………………………
Hộ chiếu số: ……………… cấp ngày …………… tại ………………..
- Số tiền bằng số: ……………………………..
- Số tiền bằng chữ: ……………………………
- Nguồn gốc ngoại tệ: ………………………..
Giấy xác nhận này chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
Ông/Bà ……………………………….. phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối trong việc mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP |
Phụ lục số 02
TÊN DOANH NGHIỆP Số:……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN TRÚNG THƯỞNG, TRẢ THƯỞNG BẰNG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỔI ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
_____________
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………. Số Fax: …………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư số…. ngày….
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng số... ngày... (nếu có)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng số…ngày… (nếu có)
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác/Văn bản chấp thuận hoạt động thu, chi ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)… xác nhận về số ngoại tệ trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước không chơi hết của người chơi như sau:
1. Thông tin về người chơi, số tiền trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước:
- Họ tên:
- Ngày sinh:
- Quốc tịch:
- Hộ chiếu số: Ngày cấp Nơi cấp
- Số tiền trúng thưởng (quy USD) chưa khấu trừ thuế thu nhập/đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu có):
- Số tiền trả thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt/chuyển khoản (quy USD) đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu có):
- Số tiền đổi từ đồng tiền quy ước không chơi hết (quy USD) bằng tiền mặt/chuyển khoản:
- Ngày trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước:
2. Giấy xác nhận này chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành và là cơ sở để ngân hàng được phép xác nhận việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nộp ngoại tệ vào tài khoản của người chơi theo quy định tại Thông tư số…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 03
TÊN DOANH NGHIỆP Số:……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Quý...Năm...
Kính gửi:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………. Số Fax: …………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư số…. ngày….
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng số... ngày... (nếu có)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng số…. ngày…. (nếu có)
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác/Văn bản chấp thuận hoạt động thu, chi ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)… xin báo cáo tình hình thực hiện hoạt động thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác trong Quý... Năm... như sau:
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu |
Số tiền |
A. Tiền mặt: I. Định mức tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt (1) II. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt bình quân trong Quý (2) |
|
III. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt đầu kỳ IV. Tổng thu ngoại tệ tiền mặt trong kỳ: 1. Thu từ trò chơi điện tử có thưởng 2. Rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ V. Tổng chi ngoại tệ tiền mặt trong kỳ: 1. Chi trả cho người chơi 2. Nộp vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ 3. Bán ngoại tệ tiền mặt cho ngân hàng được phép VI. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt cuối kỳ |
|
B. Tài khoản: I. Số dư trên tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đầu kỳ
II. Tổng thu trong kỳ: 1. Nộp nguồn thu ngoại tệ tiền mặt từ trò chơi điện tử có thưởng vào tài khoản 2. Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước ngoài của người chơi 3. Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam 4. Thu từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp III. Tổng chi trong kỳ: 1. Chi trả cho người chơi 2. Chi rút ngoại tệ tiền mặt 3. Chi bán cho ngân hàng được phép 4. Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp IV. Số dư cuối kỳ |
|
LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- (1): Là mức ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ quy định tại Giấy phép
- (2): Là số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ bình quân được tính bằng tổng số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ của các ngày làm việc trong Quý chia cho tổng số ngày làm việc trong Quý.