THôNG Tư
CủA NGâN HàNG NHà NướC VIệT NAM
Số 04/TT-NH1 NGàY 19 THáNG 9 NăM 1995
HướNG DẫN THựC HIệN QUY CHế Dự TRữ BắT BUộC
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước đã ký quyết định số 260/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 ban hành
"Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" và quyết định số
261/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 "về tỷ lệ và cơ cấu DTBB đối với
TCTD". Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hướng dẫn thêm một số điểm cụ thể việc
thực hiện như sau:
1. Đối tượng thi hành quy chế dự trữ bắt buộc (DTBB), bao
gồm:
- Ngân hàng thương mại quốc doanh.
- Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh hoạt
động tại Việt Nam.
- Công ty Tài chính.
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Hợp tác xã tín dụng,
Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm trước mắt tạm thời chưa phải thực hiện quy định
về DTBB.
Trường hợp Tổ chức tín dụng (TCTD) bị đặt vào tình trạng bảo
tồn hoặc phá sản, trong thời gian chưa chấm dứt hoạt động, tuỳ trường hợp cụ
thể Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét chấp thuận cho TCTD đó được rút một phần
hoặc toàn bộ tiền DTBB.
2. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh NHNN tỉnh,
Thành phố nơi TCTD đặt trụ sở và mở tài khoản chính, hạch toán số tiền gửi DTBB
vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (phần tiền DTBB phải gửi ở NHNN theo quy
định).
3. Đối với các TCTD có huy động tiền gửi bằng ngoại tệ, thực
hiện DTBB cũng theo tỷ lệ 10% tính trên số dư bình quân tiền gửi ngoại tệ huy
động được. Tiền DTBB bằng ngoại tệ được tập trung gửi vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Sở giao dịch NHNN Việt Nam (mức tối thiểu 70%
tổng số tiền DTBB).
4. Căn cứ để tính DTBB bằng VNĐ là tiền gửi hoặc có tính
chất tiền gửi thể hiện trên bảng cân đối tài khoản kế toán tổng hợp của TCTD
(gồm hoạt động của trung tâm, các hội sở và các chi nhánh trực thuộc).
Các loại tiền gửi và có tính chất tiền gửi sau đây là căn cứ
để tính DTBB:
- Tiền gửi kho bạc Nhà nước.
- Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn đến 12 tháng.
(Kể cả tiền gửi của công ty Vàng bạc và Đá quý).
- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Tiền gửi của các tổ chức và người nước ngoài.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn đến 12 tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, phát
hành trái phiếu các loại có kỳ hạn đến 12 tháng.
- Tiền quản lý và giữ hộ.
Cụ thể gồm các tài khoản: 2121, 3611, 3612, 3613, 3614,
3711, 3712, 3719, 441, 442, 449, 381.
Trong thời gian trước mắt, tạm thời không tính DTBB đối với
các loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng.
5. Cách tính số tiền dự trữ bắt buộc:
5.1. Kỳ tính DTBB ở đây, quy định là 15 ngày một kỳ (tháng 2
kỳ).
5.2. Công thức tính số tiền phải DTBB trong kỳ:
Số tiền Số dư tiền gửi
phải DTBB = bình quân x Tỷ lệ DTBB
trong kỳ kỳ trước
Số tiền phải DTBB trong kỳ là căn cứ để NHNN thông báo hạn
mức phải DTBB kỳ tiếp theo của TCTD, đồng thời là căn cứ để kiểm tra và xử lý
việc chấp hành hạn mức DTBB của kỳ trước theo điểm 7 dưới đây.
5.3. Cách tính số dư tiền gửi bình quân kỳ trước:
Căn cứ số dư có các tài khoản nói tại điểm 4 của bảng cân
đối tài khoản kế toán kỳ trước, để tính theo công thức:
Số dư tiền gửi Tổng
số dư tiền gửi 15 ngày kỳ trước
bình
quân =
kỳ trước 15
Ví dụ: Tính DTBB kỳ 1 tháng 8-95 cho TCTD A:
Giả sử: Tổng số dư trên các tài khoản tiền gửi của 15 ngày
kỳ trước, nói tại điểm 4 trên là 18.000 tỷ đồng. Như vậy số dư tiền gửi bình
quân kỳ trước của tổ chức tín dụng A là:
18.000
-------- = 1.200 (tỷ đồng)
15
Với tỷ lệ DTBB 10% thì số tiền phải DTBB trong kỳ của tổ
chức tín dụng A là:
1.200 x 10
------------ = 120 (tỷ đồng)
100
5.4. Cơ cấu tiền DTBB của TCTD được xác định như sau:
5.4.1. Số tiền DTBB của TCTD phải gửi tại tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn ở NHNN, quy định tối thiểu là 70% tổng số tiền DTBB của TCTD.
Như ví dụ trên, tính được là:
120 x 70
----------- = 84 (tỷ đồng)
100
5.4.2. Tiền mặt tồn quỹ và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị
lưu hành tại TCTD, quy định tối đa 30% tổng số tiền DTBB của TCTD.
Như ví dụ trên, tính được là:
120 x 30
---------- = 36 (tỷ đồng)
100
5.4.3. Số tiền phải DTBB trong kỳ là: 84 + 36 = 120 (tỷ
đồng)
Trong đó 84 tỷ đồng là hạn mức tối thiểu mà TCTD phải thường
xuyên duy trì trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN.
5.4.4. Trường hợp TCTD thực hiện dưới mức quy định tại điểm
5.4.2. trên đây, thì phải tăng tương ứng số tiền ở tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn tại NHNN (tăng tương ứng số tiền ở điểm 5.4.1).
6. Xác định thừa, thiếu dự trữ bắt buộc.
Căn cứ báo cáo của TCTD, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, nơi TCTD mở tài khoản tiền gửi chính, thực
hiện đối chiếu giữa hai đại lượng a và b sau đây để xử lý theo điều 7 của Thông
tư này.
a. Tổng số dư bình quân của các tài khoản: tiền gửi không kỳ
hạn tại NHNN; tiền mặt và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành tại TCTD
(chỉ được tính tối đa là 30% tổng số tiền DTBB).
b. Số tiền phải DTBB trong kỳ.
Cách tính số dư bình quân các tài khoản nói tại điểm a, tính
theo công thức tại điểm 5.3.
7. Xử lý thừa, thiếu tiền dự trữ bắt buộc.
7.1. Trường hợp thiếu (a<b), Ngân hàng Nhà nước xử phạt
bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD, tính từ ngày đầu kỳ đến ngày tính
DTBB, đồng thời trong vòng 3 ngày TCTD phải tìm mọi biện pháp bù đắp đủ mức
DTBB theo quy định. Quá thời hạn này, TCTD phải chịu phạt với mức lãi suất gấp
2 lần mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD.
7.2. Trường hợp thừa (a>b), Ngân hàng Nhà nước tính toán
trả lãi cho số vượt trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của TCTD theo mức lãi
suất hiện hành, kể từ ngày đầu kỳ đến ngày tính DTBB.
8. Căn cứ để tính DTBB bằng ngoại tệ là tiền gửi hoặc có
tính chất tiền gửi, thể hiện trên bảng cân đối tài khoản kế toán tổng hợp của
TCTD, cụ thể gồm các tài khoản kế toán: 207, 2122, 3621, 3622, 3623, 3624,
3721, 3722, 441, 442, 449.
- Tiền gửi của NHNN bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ, tiền gửi có kỳ hạn
đến 12 tháng bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi của các tổ chức và người nước ngoài bằng ngoại
tệ.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng ngoại tệ, tiết kiệm
có kỳ hạn đến 12 tháng bằng ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, phát
hành các loại trái phiếu khác bằng ngoại tệ có kỳ hạn đến 12 tháng.
Tiền gửi ngoại tệ làm cơ sở tính DTBB các loại ngoại tệ tự
do chuyển đổi, được quy thành USD và thực hiện DTBB bằng USD.
Cách tính số tiền DTBB bằng ngoại tệ và xử lý thừa, thiếu
DTBB bằng ngoại tệ như cách tính và xử lý bằng đồng Việt Nam, nói tại các điểm
5, 6, 7 của Thông tư này.
9. Khiếu nại và thẩm quyền giải quyết.
9.1. Tổ chức tín dụng được quyền khiếu nại, kể cả khiếu hại
lên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các quyết định xử lý chưa thoả đáng về chấp
hành quy chế DTBB.
9.2. Chậm nhất sau 5 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đơn khiếu nại về DTBB của TCTD, Giám đốc chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố hoặc Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước khẩn trương
xem xét giải quyết hoặc phải thịnh thị lên Ngân hàng Nhà nước Trung ương, trong
thời gian chưa được giải quyết TCTD phải chấp hành quyết định xử lý của Ngân
hàng Nhà nước.
10. Vào ngày 05 và ngày 20 hàng
tháng (sau 5 ngày của kỳ tính DTBB) Chi nhánh NHNN tỉnh, Thành phố và Sở giao
dịch Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo tình hình chấp hành DTBB về Vụ các định chế
tài chính NHNN Việt Nam, Vụ các định chế tài chính tổng hợp báo cáo Thống đốc
về chấp hành DTBB của các TCTD (theo mẫu đính kèm thông tư này); đồng thời gửi
các đơn vị:
- Vụ Nghiên cứu kinh tế NHNN (01
bản)
- Thanh tra NHNN (01 bản).
11. Tổ chức thực hiện:
11.1. Sở Giao dịch và chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố từng định kỳ theo dõi tính toán và thông báo mức DTBB cho
các tổ chức tín dụng, trong đó phần tối thiểu 70% phải gửi tại NHNN là hạn mức
tối thiểu, các tổ chức tín dụng phải đảm bảo đầy đủ, thường xuyên trên tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN.
Trường hợp cần thiết TCTD có thể
được phép sử dụng một phần thuộc hạn mức DTBB để đáp ứng khả năng thanh toán,
nhưng tối đa không được vượt quá 5% hạn mức, đồng thời phải có biện pháp bù đắp
ngay trong ngày. Nếu trong ngày TCTD không thực hiện bù đắp đủ hạn mức DTBB thì
sẽ bị xử phạt với mức lãi suất gấp 2 lần mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD
tính trên số tiền chênh lệch thiếu so với hạn mức.
11.2. Vụ các định chế tài chính
thường xuyên theo dõi thực hiện, căn cứ tình hình thực hiện chính sách tiền tệ
từng thời kỳ để trình Thống đốc điều chỉnh tử lệ DTBB cho phù hợp.
11.3. Vụ Kế toán Tài chính hướng
dẫn phương pháp hạch toán, tính toán các tài khoản kế toán liên quan đến DTBB
cho phù hợp.
11.4. Thanh tra NHNN có nhiệm vụ
xây dựng quy chế xử phạt và tổ chức thanh tra thường xuyên, phát hiện kịp thời
những tổ chức tín dụng không chấp hành đầy đủ quy định về DTBB; có biện pháp xử
lý nghiêm ngặt, kịp thời, đưa việc chấp hành về DTBB đúng các quy định trong
quy chế.
12. Hiệu lực thi hành
Những điểm hướng dẫn tại Thông
tư này, được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 1995; các thông tư hướng dẫn về
DTBB trước đây hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu phản ánh
về NHNN Trung ương (Vụ các định chế tài chính) để hướng dẫn giải quyết.
1- Số tiền phải DTBB trong kỳ:
A
1.1
- Bằng VNĐ ( x 10%)
15
Trong đó: Tiền DTBB phải gửi tại NHNN (70%) :.................
T/M
và NFTT còn giá trị lưu hành (30,0%)
:.................
B
1.2.
Bằng ngoại tệ ( x 10%)
:.................
15
Trong đó: Tiền DTBB phải gửi tại NHNN (70%) :.................
T/M
và NFTT còn giá trị lưu hành (30,0%)
:.................
2. Số tiền thực tế DTBB kỳ trước:
2.1. Bằng VNĐ :.................
Trong đó: -
Tiền DTBB thực tế tại NHNN
:.................
- Tiền mặt và NFTT thực tế
Tại TCTD (Mức tối đa 30%) :.................
2.2. Bằng ngoại tệ
:.................
Trong đó: -
Tiền DTBB thực tế tại NHNN
:.................
- Tiền mặt... tại TCTD (Mức tối đa 30%)
3. Kết quả chênh lệch thừa (+), thiếu (-)
3.1. - Bằng VNĐ (2.1 - 1.1) :................
3.2. - Bằng ngoại tệ (2.2 - 1.2)
:................
Lập bảng Kiểm
soát Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC
Chi nhánh tỉnh, TP
CN NHNN
............................
Tỉnh, TP, SGD
Gửi Vụ các định chế NHNN
(ngày 05, 20 hàng kỳ)
BIểU 2
BáO CáO TổNG HợP TìNH HìNH CHấP HàNH Dự TRữ BắT BUộC
Kỳ THáNG NăM 199..
SốTT
|
Tên TCTD
|
Số dư TG B/q kỳ trước làm cơ sở để tính
DTBB
|
Số tiền phải DTBB trong kỳ
|
Số tiền DTBB thực tế kỳ trước
|
Số tiền DTBB thừa hoặc thiếu (+ -)
|
Ghi chú (tóm tắt kết quả xử lý)
|
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó phải gửi tại NHNN
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
TCTD A
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bằng VNĐ
|
..................
|
..........
|
............
|
...............
|
................
|
..............
|
|
- Bằng ng/tệ (quy USD)
|
..................
|
.........
|
............
|
...............
|
................
|
..............
|
2
|
TCTD B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
.................
|
.........
|
............
|
...............
|
................
|
..............
|
|
-
|
..................
|
.........
|
............
|
...............
|
................
|
..............
|
Ngày tháng năm 199
Lập bảng Trưởng
phòng Giám
đốc
Ngân hàng Nhà nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chi nhánh........... ............Ngày...
tháng... năm 199...
Số:...../TB-TH
MẫU Số 3
THôNG BáO
MứC Dự TRữ BắT BUộC Kỳ .... THáNG... NăM 199
Đối với TCTD....................
- Căn cứ vào "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín
dụng" ban hành kèm theo quyết định số..../QĐ-NH1 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước;
- Căn cứ kết quả tính toán từ số liệu báo cáo của
TCTD....................................
Giám đốc sở giao dịch (chi nhánh) NHNN............... thông
báo mức DTBB trong kỳ đối với TCTD.......... như sau:
1. Tổng số tiền phải DTBB trong kỳ... tháng... năm 199...
bằng VNĐ là :.....................
Trong đó:
Số tiền DTBB tối thiểu phải thường xuyên duy trì
trên TK tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN là :......................
2. Tổng số tiền phải DTBB bằng ngoại tệ (USD)
trong kỳ là :......................
Trong đó:
Số USD phải thường xuyên duy trì trên TK tiền
gửi không kỳ hạn tại sở giao dịch NHNN là :......................
Giám
đốc
Nơi gửi:
-
TCTD..............(để thi hành)
- Kế toán
NHNN để theo dõi giám sát
- Thanh tra
NHNN
- Lưu TH.