Thông tư 04/TT-NH1 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện quy chế dự trữ bắt buộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/TT-NH1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/TT-NH1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Sĩ Kiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/TT-NH1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THôNG Tư
CủA NGâN HàNG NHà NướC VIệT NAM
Số 04/TT-NH1 NGàY 19 THáNG 9 NăM 1995
HướNG DẫN THựC HIệN QUY CHế Dự TRữ BắT BUộC
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước đã ký quyết định số 260/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 ban hành
"Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" và quyết định số
261/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 "về tỷ lệ và cơ cấu DTBB đối với
TCTD". Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hướng dẫn thêm một số điểm cụ thể việc
thực hiện như sau:
1. Đối tượng thi hành quy chế dự trữ bắt buộc (DTBB), bao gồm:
- Ngân hàng thương mại quốc doanh.
- Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam.
- Công ty Tài chính.
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm trước mắt tạm thời chưa phải thực hiện quy định về DTBB.
Trường hợp Tổ chức tín dụng (TCTD) bị đặt vào tình trạng bảo tồn hoặc phá sản, trong thời gian chưa chấm dứt hoạt động, tuỳ trường hợp cụ thể Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét chấp thuận cho TCTD đó được rút một phần hoặc toàn bộ tiền DTBB.
2. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, Thành phố nơi TCTD đặt trụ sở và mở tài khoản chính, hạch toán số tiền gửi DTBB vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (phần tiền DTBB phải gửi ở NHNN theo quy định).
3. Đối với các TCTD có huy động tiền gửi bằng ngoại tệ, thực hiện DTBB cũng theo tỷ lệ 10% tính trên số dư bình quân tiền gửi ngoại tệ huy động được. Tiền DTBB bằng ngoại tệ được tập trung gửi vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Sở giao dịch NHNN Việt Nam (mức tối thiểu 70% tổng số tiền DTBB).
4. Căn cứ để tính DTBB bằng VNĐ là tiền gửi hoặc có tính chất tiền gửi thể hiện trên bảng cân đối tài khoản kế toán tổng hợp của TCTD (gồm hoạt động của trung tâm, các hội sở và các chi nhánh trực thuộc).
Các loại tiền gửi và có tính chất tiền gửi sau đây là căn cứ để tính DTBB:
- Tiền gửi kho bạc Nhà nước.
- Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn đến 12 tháng.
(Kể cả tiền gửi của công ty Vàng bạc và Đá quý).
- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Tiền gửi của các tổ chức và người nước ngoài.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn đến 12 tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, phát hành trái phiếu các loại có kỳ hạn đến 12 tháng.
- Tiền quản lý và giữ hộ.
Cụ thể gồm các tài khoản: 2121, 3611, 3612, 3613, 3614, 3711, 3712, 3719, 441, 442, 449, 381.
Trong thời gian trước mắt, tạm thời không tính DTBB đối với các loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng.
5. Cách tính số tiền dự trữ bắt buộc:
5.1. Kỳ tính DTBB ở đây, quy định là 15 ngày một kỳ (tháng 2 kỳ).
5.2. Công thức tính số tiền phải DTBB trong kỳ:
Số tiền Số dư tiền gửi
phải DTBB = bình quân x Tỷ lệ DTBB
trong kỳ kỳ trước
Số tiền phải DTBB trong kỳ là căn cứ để NHNN thông báo hạn mức phải DTBB kỳ tiếp theo của TCTD, đồng thời là căn cứ để kiểm tra và xử lý việc chấp hành hạn mức DTBB của kỳ trước theo điểm 7 dưới đây.
5.3. Cách tính số dư tiền gửi bình quân kỳ trước:
Căn cứ số dư có các tài khoản nói tại điểm 4 của bảng cân đối tài khoản kế toán kỳ trước, để tính theo công thức:
Số dư tiền gửi Tổng số dư tiền gửi 15 ngày kỳ trước
bình quân =
kỳ trước 15
Ví dụ: Tính DTBB kỳ 1 tháng 8-95 cho TCTD A:
Giả sử: Tổng số dư trên các tài khoản tiền gửi của 15 ngày kỳ trước, nói tại điểm 4 trên là 18.000 tỷ đồng. Như vậy số dư tiền gửi bình quân kỳ trước của tổ chức tín dụng A là:
18.000
-------- = 1.200 (tỷ đồng)
15
Với tỷ lệ DTBB 10% thì số tiền phải DTBB trong kỳ của tổ chức tín dụng A là:
1.200 x 10
------------ = 120 (tỷ đồng)
100
5.4. Cơ cấu tiền DTBB của TCTD được xác định như sau:
5.4.1. Số tiền DTBB của TCTD phải gửi tại tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở NHNN, quy định tối thiểu là 70% tổng số tiền DTBB của TCTD.
Như ví dụ trên, tính được là:
120 x 70
----------- = 84 (tỷ đồng)
100
5.4.2. Tiền mặt tồn quỹ và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành tại TCTD, quy định tối đa 30% tổng số tiền DTBB của TCTD.
Như ví dụ trên, tính được là:
120 x 30
---------- = 36 (tỷ đồng)
100
5.4.3. Số tiền phải DTBB trong kỳ là: 84 + 36 = 120 (tỷ đồng)
Trong đó 84 tỷ đồng là hạn mức tối thiểu mà TCTD phải thường xuyên duy trì trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN.
5.4.4. Trường hợp TCTD thực hiện dưới mức quy định tại điểm 5.4.2. trên đây, thì phải tăng tương ứng số tiền ở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN (tăng tương ứng số tiền ở điểm 5.4.1).
6. Xác định thừa, thiếu dự trữ bắt buộc.
Căn cứ báo cáo của TCTD, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, nơi TCTD mở tài khoản tiền gửi chính, thực hiện đối chiếu giữa hai đại lượng a và b sau đây để xử lý theo điều 7 của Thông tư này.
a. Tổng số dư bình quân của các tài khoản: tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN; tiền mặt và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành tại TCTD (chỉ được tính tối đa là 30% tổng số tiền DTBB).
b. Số tiền phải DTBB trong kỳ.
Cách tính số dư bình quân các tài khoản nói tại điểm a, tính theo công thức tại điểm 5.3.
7. Xử lý thừa, thiếu tiền dự trữ bắt buộc.
7.1. Trường hợp thiếu (a<b), Ngân hàng Nhà nước xử phạt bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD, tính từ ngày đầu kỳ đến ngày tính DTBB, đồng thời trong vòng 3 ngày TCTD phải tìm mọi biện pháp bù đắp đủ mức DTBB theo quy định. Quá thời hạn này, TCTD phải chịu phạt với mức lãi suất gấp 2 lần mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD.
7.2. Trường hợp thừa (a>b), Ngân hàng Nhà nước tính toán trả lãi cho số vượt trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của TCTD theo mức lãi suất hiện hành, kể từ ngày đầu kỳ đến ngày tính DTBB.
8. Căn cứ để tính DTBB bằng ngoại tệ là tiền gửi hoặc có tính chất tiền gửi, thể hiện trên bảng cân đối tài khoản kế toán tổng hợp của TCTD, cụ thể gồm các tài khoản kế toán: 207, 2122, 3621, 3622, 3623, 3624, 3721, 3722, 441, 442, 449.
- Tiền gửi của NHNN bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ, tiền gửi có kỳ hạn đến 12 tháng bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi của các tổ chức và người nước ngoài bằng ngoại tệ.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng ngoại tệ, tiết kiệm có kỳ hạn đến 12 tháng bằng ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, phát hành các loại trái phiếu khác bằng ngoại tệ có kỳ hạn đến 12 tháng.
Tiền gửi ngoại tệ làm cơ sở tính DTBB các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi, được quy thành USD và thực hiện DTBB bằng USD.
Cách tính số tiền DTBB bằng ngoại tệ và xử lý thừa, thiếu DTBB bằng ngoại tệ như cách tính và xử lý bằng đồng Việt Nam, nói tại các điểm 5, 6, 7 của Thông tư này.
9. Khiếu nại và thẩm quyền giải quyết.
9.1. Tổ chức tín dụng được quyền khiếu nại, kể cả khiếu hại lên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các quyết định xử lý chưa thoả đáng về chấp hành quy chế DTBB.
9.2. Chậm nhất sau 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn khiếu nại về DTBB của TCTD, Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố hoặc Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước khẩn trương xem xét giải quyết hoặc phải thịnh thị lên Ngân hàng Nhà nước Trung ương, trong thời gian chưa được giải quyết TCTD phải chấp hành quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước.
10. Vào ngày 05 và ngày 20 hàng tháng (sau 5 ngày của kỳ tính DTBB) Chi nhánh NHNN tỉnh, Thành phố và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo tình hình chấp hành DTBB về Vụ các định chế tài chính NHNN Việt Nam, Vụ các định chế tài chính tổng hợp báo cáo Thống đốc về chấp hành DTBB của các TCTD (theo mẫu đính kèm thông tư này); đồng thời gửi các đơn vị:
- Vụ Nghiên cứu kinh tế NHNN (01 bản)
- Thanh tra NHNN (01 bản).
11. Tổ chức thực hiện:
11.1. Sở Giao dịch và chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố từng định kỳ theo dõi tính toán và thông báo mức DTBB cho các tổ chức tín dụng, trong đó phần tối thiểu 70% phải gửi tại NHNN là hạn mức tối thiểu, các tổ chức tín dụng phải đảm bảo đầy đủ, thường xuyên trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN.
Trường hợp cần thiết TCTD có thể được phép sử dụng một phần thuộc hạn mức DTBB để đáp ứng khả năng thanh toán, nhưng tối đa không được vượt quá 5% hạn mức, đồng thời phải có biện pháp bù đắp ngay trong ngày. Nếu trong ngày TCTD không thực hiện bù đắp đủ hạn mức DTBB thì sẽ bị xử phạt với mức lãi suất gấp 2 lần mức lãi suất cho vay cao nhất của TCTD tính trên số tiền chênh lệch thiếu so với hạn mức.
11.2. Vụ các định chế tài chính thường xuyên theo dõi thực hiện, căn cứ tình hình thực hiện chính sách tiền tệ từng thời kỳ để trình Thống đốc điều chỉnh tử lệ DTBB cho phù hợp.
11.3. Vụ Kế toán Tài chính hướng dẫn phương pháp hạch toán, tính toán các tài khoản kế toán liên quan đến DTBB cho phù hợp.
11.4. Thanh tra NHNN có nhiệm vụ xây dựng quy chế xử phạt và tổ chức thanh tra thường xuyên, phát hiện kịp thời những tổ chức tín dụng không chấp hành đầy đủ quy định về DTBB; có biện pháp xử lý nghiêm ngặt, kịp thời, đưa việc chấp hành về DTBB đúng các quy định trong quy chế.
12. Hiệu lực thi hành
Những điểm hướng dẫn tại Thông tư này, được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 1995; các thông tư hướng dẫn về DTBB trước đây hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu phản ánh về NHNN Trung ương (Vụ các định chế tài chính) để hướng dẫn giải quyết.
Ngân hàng.............. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày ... tháng ... năm 199..
(Tổ chức tín dụng lập theo mẫu báo cáo này và gửi NHNN
trước ngày 15 hoặc ngày 30 hàng tháng)
BIểU 1
BẢNG
TÍNH TOÁN DỰ TRỮ BẮT BUỘC KỲ (*) ... THÁNG... NĂM 199
STT |
Tiền gửi phải tính DTBB |
Số
hiệu |
Số dư các ngày trong kỳ |
Tổng số dư của 15 ngày |
|||||||||||||||
|
|
|
01 (16) |
02 (17) |
03 (18) |
04 (19) |
05 (20) |
06 (21) |
07 (22) |
08 (23) |
09 (24) |
10 (25) |
11 (26) |
12 (27) |
13 (28) |
14 (29) |
15 (30) |
|
|
|
I- Bằng VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TG kho bạc NN (không K/h) |
2121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TG của khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TG không kỳ hạn |
3611 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TG có kỳ hạn đến 12 tháng trong TK 3612 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TG vốn chuyên dùng trong TK 3613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TG các TC và người N/ng |
3614 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
TG tiết kiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TG tiết kiệm không K/h |
3711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TGTK có kỳ hạn đến 12 tháng trong TK 3712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TG tiết kiệm khác |
3719 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chứng chỉ TG, kỳ phiếu trái phiếu đến 12 tháng (441, 442, 449) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tiền quản lý và giữ hộ |
381 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
|
|
II- Ngoại tệ (quy USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi của NHNN |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi của kho bạc Nhà nước |
2122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TG của khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
3621 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi có KH đến 12 tháng trong tài khoản 3622 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TG vốn chuyên dùng |
3623 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
TG các TC, người nước ngoài |
3624 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi TK không kỳ hạn |
3721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TG TK có KH đến 12 tháng trong tài khoản 3722 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kỳ, trái phiếu có KH đến 12 tháng (441, 442, 449) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
1- Số tiền phải DTBB trong kỳ:
A
1.1 - Bằng VNĐ ( x 10%)
15
Trong đó: Tiền DTBB phải gửi tại NHNN (70%) :.................
T/M và NFTT còn giá trị lưu hành (30,0%) :.................
B
1.2. Bằng ngoại tệ ( x 10%) :.................
15
Trong đó: Tiền DTBB phải gửi tại NHNN (70%) :.................
T/M và NFTT còn giá trị lưu hành (30,0%) :.................
2. Số tiền thực tế DTBB kỳ trước:
2.1. Bằng VNĐ :.................
Trong đó: - Tiền DTBB thực tế tại NHNN :.................
- Tiền mặt và NFTT thực tế
Tại TCTD (Mức tối đa 30%) :.................
2.2. Bằng ngoại tệ :.................
Trong đó: - Tiền DTBB thực tế tại NHNN :.................
- Tiền mặt... tại TCTD (Mức tối đa 30%)
3. Kết quả chênh lệch thừa (+), thiếu (-)
3.1. - Bằng VNĐ (2.1 - 1.1) :................
3.2. - Bằng ngoại tệ (2.2 - 1.2) :................
Lập bảng Kiểm soát Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC
Chi nhánh tỉnh, TP CN NHNN
............................ Tỉnh, TP, SGD
Gửi Vụ các định chế NHNN
(ngày 05, 20 hàng kỳ)
BIểU 2
BáO CáO TổNG HợP TìNH HìNH CHấP HàNH Dự TRữ BắT BUộC
Kỳ THáNG NăM 199..
SốTT |
Tên TCTD |
Số dư TG B/q kỳ trước làm cơ sở để tính DTBB |
Số tiền phải DTBB trong kỳ |
Số tiền DTBB thực tế kỳ trước |
Số tiền DTBB thừa hoặc thiếu (+ -) |
Ghi chú (tóm tắt kết quả xử lý) |
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó phải gửi tại NHNN |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
TCTD A |
|
|
|
|
|
|
|
- Bằng VNĐ |
.................. |
.......... |
............ |
............... |
................ |
.............. |
|
- Bằng ng/tệ (quy USD) |
.................. |
......... |
............ |
............... |
................ |
.............. |
2 |
TCTD B |
|
|
|
|
|
|
|
- |
................. |
......... |
............ |
............... |
................ |
.............. |
|
- |
.................. |
......... |
............ |
............... |
................ |
.............. |
Ngày tháng năm 199
Lập bảng Trưởng phòng Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chi nhánh........... ............Ngày... tháng... năm 199...
Số:...../TB-TH
MẫU Số 3
THôNG BáO
MứC Dự TRữ BắT BUộC Kỳ .... THáNG... NăM 199
Đối với TCTD....................
- Căn cứ vào "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" ban hành kèm theo quyết định số..../QĐ-NH1 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Căn cứ kết quả tính toán từ số liệu báo cáo của TCTD....................................
Giám đốc sở giao dịch (chi nhánh) NHNN............... thông báo mức DTBB trong kỳ đối với TCTD.......... như sau:
1. Tổng số tiền phải DTBB trong kỳ... tháng... năm 199...
bằng VNĐ là :.....................
Trong đó:
Số tiền DTBB tối thiểu phải thường xuyên duy trì
trên TK tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN là :......................
2. Tổng số tiền phải DTBB bằng ngoại tệ (USD)
trong kỳ là :......................
Trong đó:
Số USD phải thường xuyên duy trì trên TK tiền
gửi không kỳ hạn tại sở giao dịch NHNN là :......................
Giám đốc
Nơi gửi:
- TCTD..............(để thi hành)
- Kế toán NHNN để theo dõi giám sát
- Thanh tra NHNN
- Lưu TH.