Thông tư 04/2002/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và về việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 04/2002/TT-BTP

Thông tư 04/2002/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và về việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2002/TT-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Đình Lộc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/02/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 04/2002/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2002/TT-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

BỘ TƯ PHÁP SỐ 04 /2002/TT-BTP NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2002
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CHO THUÊ
TÀI CHÍNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 38/CP ngày 4 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Điều 19 của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;

Nhằm công khai hoá các thông tin về tài sản cho thuê tài chính, tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính và cá nhân, tổ chức có liên quan;

Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi áp dụng

Thông tư này hướng dẫn thực hiện các vấn đề sau đây:

1.1. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh của Cục đặt tại địa phương (sau đây gọi tắt là Cục Đăng ký và Chi nhánh) trong việc đăng ký và cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính;

1.2. Trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính;

1.3. Quản lý nhà nước đối với việc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

2. Cơ quan đăng ký và cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính

2.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính là Cục Đăng ký và Chi nhánh.

2.2. Cục Đăng ký và Chi nhánh có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước. Do đó, người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin có quyền lựa chọn yêu cầu Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

Việc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính tại Cục Đăng ký và Chi nhánh có giá trị pháp lý như nhau.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Đăng ký và Chi nhánh trong lĩnh vực đăng ký và cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính

3.1 Cục Đăng ký và Chi nhánh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính:

a) Đăng ký tài sản cho thuê tài chính;

b) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;

c) Đăng ký gia hạn;

d) Xoá đăng ký;

đ) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký và bản sao Giấy chứng nhận đó;

e) Sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký, trong Giấy chứng nhận đăng ký;

g) Huỷ Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kê khai các nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký không đúng sự thật, không đúng thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính;

h) Thu lệ phí đăng ký;

i) Từ chối đăng ký trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký không kê khai đầy đủ tại các mục thuộc diện phải kê khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này hoặc người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký;

k) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký.

3.2 Cục Đăng ký và Chi nhánh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính:

a) Cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính được đăng ký tại Cục Đăng ký và Chi nhánh;

b) Thu phí cung cấp thông tin;

c) Từ chối cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính trong trường hợp đơn yêu cầu cung cấp thông tin không kê khai đầy đủ tại các mục phải kê khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này hoặc người yêu cầu cung cấp thông tin không nộp phí cung cấp thông tin.

3.3 Cục Đăng ký và Chi nhánh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định tại mục IX của Thông tư này.

4. Trách nhiệm của Đăng ký viên

Đăng ký viên có trách nhiệm sau đây:

4.1 Thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin theo đúng trình tự, thủ tục được quy định tại Thông tư này;

4.2 Đăng ký chính xác các nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký;

4.3 Trong trường hợp Đăng ký viên đăng ký không chính xác các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký, mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của công chức.

5. Đối tượng đăng ký

Các tài sản sau đây khi được công ty cho thuê tài chính cho thuê trên lãnh thổ Việt Nam hoặc ra nước ngoài thông qua hợp đồng cho thuê tài chính phải đăng ký tại Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh:

5.1. Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất;

5.2. Ô tô, tàu biển, tàu sông và các phương tiện vận chuyển khác;

5.3. Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 181 của Bộ Luật Dân sự.

6. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính

6.1. Tài sản cho thuê tài chính được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký. Người yêu cầu đăng ký phải kê khai chính xác, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính và chịu trách nhiệm về các nội dung đã kê khai trong đơn.

Đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ là đơn đã kê khai đầy đủ các mục theo mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư này và có nội dung phù hợp với hợp đồng cho thuê tài chính đã ký.

6.2. Cục Đăng ký và Chi nhánh phải đăng ký kịp thời, chính xác theo đúng nội dung đã kê khai trong đơn và tạo điều kiện cho việc đăng ký, tìm hiểu thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

6.3. Các thông tin được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu về tài sản cho thuê tài chính và trong Sổ đăng ký tài sản cho thuê tài chính được cung cấp cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu.

7. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính

Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính được tính từ ngày Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh cấp Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính đến thời điểm chấm dứt việc cho thuê tài chính.

8. Giá trị pháp lý của việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính

8.1. Việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính có giá trị đối với người thứ ba trong thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký theo quy định tại khoản 7 Mục này. Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính là căn cứ pháp lý để bên cho thuê yêu cầu người thứ ba đã nhận chuyển giao tài sản cho thuê tài chính mà không có sự đồng ý của mình phải trả lại tài sản đó cho bên cho thuê.

8.2. Trong trường hợp tài sản cho thuê tài chính không được đăng ký tại Cục Đăng ký và Chi nhánh theo quy định của Thông tư này, thì căn cứ vào Điều 139 của Bộ Luật Dân sự bên thuê có quyền yêu cầu Toà án quyết định buộc bên cho thuê phải đăng ký trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày quyết định của Toà án có hiệu lực; quá thời hạn đó mà vẫn không đăng ký, thì hợp đồng cho thuê tài chính bị vô hiệu. Bên cho thuê phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê, nếu có.

9. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin

9.1. Người yêu cầu đăng ký trong các trường hợp quy định tại điểm 3.1.a, 3.1.b, 3.1.c, 3.1.d và 3.1.e khoản 3 Mục này (gọi chung là người yêu cầu đăng ký) là bên cho thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính, bao gồm:

a) Công ty cho thuê tài chính nhà nước;

b) Công ty cho thuê tài chính cổ phần;

c) Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng;

d) Công ty cho thuê tài chính liên doanh;

đ) Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.

e) Trong trường hợp các công ty cho thuê tài chính cho thuê hợp vốn, thì phải thống nhất cử một công ty đại diện cho các bên cho thuê đứng tên nộp đơn yêu cầu đăng ký, đồng thời, phải kê khai đầy đủ các công ty cho thuê tài chính hợp vốn trong Phụ lục kèm theo đơn.

9.2. Mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu thông tin về tài sản cho thuê tài chính đều có quyền yêu cầu Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh cung cấp thông tin.

10. Trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin

10.1. Người yêu cầu đăng ký có trách nhiệm sau đây:

a) Kê khai đầy đủ các mục trong đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung kê khai trong đơn phải chính xác, đúng thoả thuận của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính;

b) Nộp lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật;

c) Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký ghi vào đơn những nội dung không chính xác, không đúng thoả thuận của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

10.2. Người yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm sau đây:

a) Kê khai đầy đủ các mục trong đơn yêu cầu cung cấp thông tin theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này hoặc phiếu đề nghị tự tra cứu thông tin;

b) Nộp phí cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật;

c) Trong trường hợp tự tra cứu, tìm hiểu thông tin về tài sản cho thuê tài chính, người yêu cầu cung cấp thông tin phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định được niêm yết tại Cục Đăng ký và Chi nhánh.

11. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin

11.1. Người yêu cầu đăng ký phải nộp lệ phí đăng ký trong những trường hợp sau đây:

a) Đăng ký tài sản cho thuê tài chính;

b) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;

c) Đăng ký gia hạn;

d) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký.

11.2. Cá nhân, tổ chức phải nộp phí khi yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

11.3. Mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính được thực hiện theo quy định của liên bộ Tài chính và Tư pháp.

 

II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

1. Người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo mẫu số 01 đến Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh.

2. Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:

a) Nộp đơn trực tiếp tại trụ sở của Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh;

b) Gửi đơn qua đường bưu điện; có thể bằng hình thức gửi bảo đảm hoặc chuyển phát nhanh;

c) Gửi đơn qua fax. Việc gửi đơn qua fax được thực hiện trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là các công ty cho thuê tài chính đã đăng ký vào Danh sách khách hàng thường xuyên của Cục Đăng ký.

Cục Đăng ký hướng dẫn về thủ tục đăng ký vào Danh sách khách hàng thường xuyên và tổ chức thực hiện việc đăng ký này.

3. Người yêu cầu đăng ký nộp đủ lệ phí thông qua một trong các phương thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh sau khi đơn yêu cầu đăng ký được Đăng ký viên tiếp nhận;

b) Chuyển tiền thông qua dịch vụ chuyển tiền của bưu điện và gửi giấy chuyển tiền kèm theo đơn yêu cầu đăng ký;

c) Chuyển tiền vào tài khoản của Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh nơi tiếp nhận đơn và gửi cho Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh chứng từ xác nhận việc chuyển khoản.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký thuộc Danh sách khách hàng thường xuyên của Cục Đăng ký, thì việc chuyển lệ phí đăng ký vào tài khoản của Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi đã nhận đơn, được thực hiện theo định kỳ hàng tháng, trong thời gian từ ngày 25 đến ngày cuối cùng của tháng.

4- Sau khi nhận được đơn yêu cầu đăng ký, Đăng ký viên thực hiện các công việc như sau:

4.1. Kiểm tra việc kê khai các mục trong đơn;

4.2. Kiểm tra việc nộp lệ phí;

4.3. Ghi vào đơn thời điểm nhận đơn (ngày, tháng, năm), nếu đơn hợp lệ và việc nộp lệ phí được thực hiện theo quy định.

Thời điểm nhận đơn nộp trực tiếp là thời điểm Đăng ký viên tiếp nhận đơn hợp lệ.

Thời điểm nhận đơn gửi qua đường bưu điện là thời điểm Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh nhận được đơn.

Thời điểm nhận đơn chuyển qua fax là thời điểm đơn được chuyển qua fax;

4.4. Trong trường hợp nhận đơn qua fax, trước khi thực hiện các công việc quy định tại điểm 4.1, 4.2 và 4.3 khoản này, Đăng ký viên xác định người yêu cầu đăng ký có phải là khách hàng thường xuyên hay không; nếu không, thì không chấp nhận đơn yêu cầu đăng ký;

4.5. Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, thì sau khi thực hiện các công việc quy định tại điểm 4.1, 4.2 và 4.3 khoản này, Đăng ký viên trao cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu đăng ký có ghi thời điểm nhận đơn và phiếu hẹn cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

5-Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi nhận được đơn yêu cầu đăng ký phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo Mẫu số 07 cho người yêu cầu đăng ký; trong trường hợp nhận đơn yêu cầu đăng ký qua đường bưu điện hoặc fax, thì gửi kèm theo bản sao đơn yêu cầu đăng ký.

Cục Đăng ký và Chi nhánh không cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu đăng ký trong trường hợp phát hiện đăng ký trùng lặp đối với một hợp đồng cho thuê tài chính.

Giấy chứng nhận đăng ký được trao trực tiếp tại Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi đã nhận đơn yêu cầu đăng ký hoặc gửi thông qua dịch vụ gửi thư có bảo đảm của bưu điện.

 

III- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
Đà ĐĂNG KÝ

 

1- Trong trường hợp có các thay đổi sau đây thì người yêu cầu đăng ký phải nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký theo Mẫu số 02 đến Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký để tiến hành đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký:

1.1. Bên cho thuê chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho thuê tài chính cho một công ty cho thuê tài chính khác;

1.2. Thoả thuận của các bên về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng cho thuê tài chính làm thay đổi những nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính và các đơn yêu cầu khác có liên quan.

2- Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi và lệ phí được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 mục II của Thông tư này.

3- Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Đăng ký viên thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 4 mục II của Thông tư này.

4- Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi nhận được đơn đó phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký theo Mẫu số 08 cho người yêu cầu đăng ký theo phương thức quy định tại khoản 5 mục II của Thông tư này.

 

IV- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIA HẠN

 

1- Trong thời hạn ba tháng trước ngày kết thúc thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính mà việc cho thuê tài chính được gia hạn, thì người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu đăng ký gia hạn theo Mẫu số 03 đến Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi đã đăng ký tài sản đó để tiến hành đăng ký gia hạn.

2- Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký gia hạn và lệ phí được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 mục II của Thông tư này.

3- Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký gia hạn, Đăng ký viên thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 4 mục II của Thông tư này.

4- Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu đăng ký gia hạn hợp lệ, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi nhận đơn yêu cầu đăng ký gia hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn theo Mẫu số 09 cho người yêu cầu đăng ký, trong đó ghi rõ thời hạn đăng ký gia hạn.

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn tài sản cho thuê tài chính được thực hiện theo quy định tại khoản 5 mục II của Thông tư này.

 

V- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XOÁ ĐĂNG KÝ

 

1- Người yêu cầu đăng ký phải nộp đơn yêu cầu xoá đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo Mẫu số 04 trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính. Việc nộp đơn được thực hiện trước ngày chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính;

b) Hết thời hạn đăng ký có hiệu lực. Việc nộp đơn được thực hiện trước ngày thời hạn đăng ký chấm dứt.

2- Việc nộp đơn yêu cầu xoá đăng ký được thực hiện theo quy định tại khoản 2 mục II của Thông tư này.

Người yêu cầu xoá đăng ký không phải nộp lệ phí xoá đăng ký.

3- Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu xoá đăng ký hợp lệ, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi nhận đơn đó thực hiện việc xoá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo Mẫu số 10 cho người có đơn yêu cầu theo phương thức quy định tại khoản 5 mục II của Thông tư này.

4- Sau ngày chấm dứt thời hạn đăng ký, mà người yêu cầu đăng ký không có đơn yêu cầu đăng ký gia hạn hoặc không có đơn yêu cầu xoá đăng ký, thì Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh tự động thực hiện việc xoá đăng ký và chỉ cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký, nếu có đơn yêu cầu.

 

VI- SỬA CHỮA SAI SÓT

 

1- Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện trong đơn yêu cầu đăng ký hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký có sai sót, thì nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo Mẫu số 05 đến Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi đã nhận đơn hoặc cấp Giấy chứng nhận để sửa lại cho đúng với nội dung kê khai trong đơn yêu cầu sửa chữa sai sót. Trong trường hợp sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, thì phải gửi kèm theo Giấy chứng nhận đó.

2-Việc nộp đơn và lệ phí sửa chữa sai sót được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II của Thông tư này.

Trong trường hợp sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký thì Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi nhận đơn, không thu lệ phí sửa chữa sai sót.

3- Sau khi nhận được đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký, thì Đăng ký viên xoá thời điểm nhận đơn đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký trước và ghi thời điểm nhận đơn là thời điểm nhận được đơn yêu cầu sửa chữa sai sót. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký được tính bắt đầu từ khi Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đã được sửa chữa sai sót.

4- Đối với các sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, thì khi sửa chữa sai sót, Đăng ký viên giữ nguyên thời điểm đăng ký đã ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp và tiến hành sửa chữa sai sót. Phần nội dung có sai sót đã được sửa lại trên Giấy chứng nhận phải được đóng dấu của Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh, nơi sửa chữa sai sót.

Trong trường hợp không thể sửa trực tiếp vào phần nội dung có sai sót, thì Đăng ký viên phải ghi nội dung sửa chữa vào mục sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký.

5- Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh tiến hành sửa chữa sai sót và trả lại cho người yêu cầu Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo phương thức quy định tại khoản 5 mục II của Thông tư này.

 

VII- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

1- Cá nhân, tổ chức trong nước, cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn tìm hiểu về các thông tin được lưu giữ trong Sổ đăng ký hoặc trong cơ sở dữ liệu về tài sản cho thuê tài chính, thì có thể tiến hành tìm hiểu thông tin theo các phương thức sau đây:

1.1 Nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 06 đến Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh;

1.2 Tự tra cứu, tìm hiểu thông tin trong Sổ đăng ký tại Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh theo nội quy, quy định được niêm yết tại Cục Đăng ký và Chi nhánh.

2- Người yêu cầu cung cấp thông tin được cung cấp các thông tin về tài sản cho thuê tài chính được lưu tại Sổ đăng ký hoặc cơ sở dữ liệu về tài sản cho thuê tài chính theo tên của bên thuê hoặc bên cho thuê.

3- Việc nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin và phí cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II của Thông tư này.

4- Sau khi nhận được đơn yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính, Đăng ký viên kiểm tra đơn và việc nộp phí; nếu đơn hợp lệ và phí được nộp theo quy định, thì Đăng ký viên tra cứu thông tin trong Sổ đăng ký hoặc trong cơ sở dữ liệu về tài sản cho thuê tài chính. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hợp lệ, Cục Đăng ký hoặc Chi nhánh phải cung cấp thông tin cho người yêu cầu.

Trong trường hợp người yêu cầu đề nghị được cung cấp thông tin bằng văn bản, thì Đăng ký viên cung cấp thông tin bằng văn bản theo Mẫu số 11.

Việc cấp văn bản cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính được thực hiện theo phương thức quy định tại khoản 5 mục II của Thông tư này.

 

VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Cục Đăng ký giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính, bao gồm các hoạt động sau đây:

1. Soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký tài sản cho thuê tài chính;

2. Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho Đăng ký viên;

3. Ban hành, quản lý và hướng dẫn theo thẩm quyền việc sử dụng các mẫu đơn, giấy tờ, sổ đăng ký; tổ chức quản lý hệ thống dữ liệu về tài sản cho thuê tài chính;

4. Thống kê đăng ký tài sản cho thuê tài chính, tổng hợp và báo cáo Chính phủ về công tác đăng ký tài sản cho thuê tài chính;

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo thẩm quyền;

6. Thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đăng ký tài sản cho thuê tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

 

IX- GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO:

 

1- Giải quyết khiếu nại:

1.1 Trong lĩnh vực đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính, người yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Cục Đăng ký hoặc các Chi nhánh, của Đăng ký viên, công chức thuộc cơ quan đó, khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

1.2 Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu được thực hiện như sau:

a) Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những quyết định, hành vi của mình, của Đăng ký viên, công chức làm việc tại Chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Giám đốc Chi nhánh phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý thì cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết theo quy định tại Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo, mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Chi nhánh mà người khiếu nại không đồng ý, thì có quyền khiếu nại đến Cục trưởng Cục Đăng ký hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của pháp luật.

b) Cục trưởng Cục Đăng ký có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những quyết định, hành vi của mình, của Đăng ký viên, công chức làm việc tại Cục Đăng ký. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Cục trưởng Cục Đăng ký phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý thì cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết theo quy định tại Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo, mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Cục trưởng Cục Đăng ký mà người khiếu nại không đồng ý, thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của pháp luật.

1.3 Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại lần tiếp theo được thực hiện như sau:

a) Cục trưởng Cục Đăng ký thụ lý và giải quyết khiếu nại mà Giám đốc Chi nhánh đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết. Trong các trường hợp này, người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Chi nhánh hoặc các tài liệu liên quan (nếu có) cho Cục trưởng Cục Đăng ký.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Cục trưởng Cục Đăng ký phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cho Giám đốc Chi nhánh nơi đã giải quyết khiếu nại trước đó biết; trong trường hợp không thụ lý để giải quyết, thì cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết khiếu nại của Cục trưởng Cục Đăng ký là 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết theo quy định tại Điều 43 của Luật Khiếu nại, tố cáo mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của Cục trưởng Cục Đăng ký mà người khiếu nại không đồng ý, thì có quyền tiếp tục khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

b) Bộ Tư pháp thụ lý và giải quyết khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Cục trưởng Cục Đăng ký nhưng còn có khiếu nại hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Bộ Tư pháp thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại; trong trường hợp không thụ lý để giải quyết thì cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo quy định tại Điều 43 của Luật Khiếu nại, tố cáo. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là quyết định cuối cùng.

2- Giải quyết tố cáo

2.1 Trong lĩnh vực đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính, công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi trái pháp luật của Đăng ký viên, công chức thuộc Cục Đăng ký và Chi nhánh gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của chính mình hay của người khác.

Người tố cáo có thể gửi đơn hoặc tố cáo trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trong các trường hợp nêu trên, người tố cáo phải nêu rõ họ tên, địa chỉ, nội dung tố cáo.

2.2 Thẩm quyền giải quyết tố cáo được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tố cáo Đăng ký viên, công chức làm việc tại Chi nhánh có vi phạm pháp luật trong việc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính, thì Giám đốc Chi nhánh phụ trách trực tiếp Đăng ký viên, công chức bị tố cáo có trách nhiệm giải quyết;

b) Trường hợp tố cáo Đăng ký viên, công chức làm việc tại Cục Đăng ký có vi phạm pháp luật trong việc đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính, thì Cục trưởng Cục Đăng ký có trách nhiệm giải quyết;

c) Bộ Tư pháp thụ lý và giải quyết tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2.3 Thời hạn giải quyết tố cáo được thực hiện như sau:

Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan tiếp nhận tố cáo phải thụ lý để giải quyết; trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, thì phải chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết.

Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp, thì thời hạn giải quyết không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.


 

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2002.

2. Các tài sản đã cho thuê trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà vẫn còn thời hạn thực hiện, thì cũng phải đăng ký theo quy định của Thông tư này.

3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.

 


MẪU SỐ 01

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày..... tháng.... năm....

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Kính gửi:

 

Phần ghi của cơ quan đăng ký

Số Hồ sơ:

Thời điểm nhận: ngày.........../........./......

Đăng ký viên:

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn ở trang 2 trước khi kê khai)

Phương thực nhận GCN Tại cơ quan đăng ký Qua đường bưu điện

BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1.1. Tên đầy đủ.............................................................................................................

......................................................................................................................................

(Tên giao dịch (nếu có) ................................................................................................)

1.2. Địa chỉ .. .............................................................................................................

....................................................................................................................................

1.3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động .............................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh.........................................................................

1.4. Số điện thoại................... 1.5. Số Fax........................ 1.6. E-mail......................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

Chú ý: trường hợp cho thuê hợp vốn, đề nghị sử dụng Phụ lục 01

BÊN THUÊ TÀI CHÍNH

Bên thuê tài chính Cá nhân Tổ chức

2.1. Tên ........................................................................................................................

......................................................................................................................................

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có) ...........................................................................)

2.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

2.3. Số CMND........................................ Số Hộ chiếu..................................

2..4. Số Quyết định thành lập.....................................................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh.............................................................................

2.5. Số điện thoại...................... 2.6. Số Fax..................... 2.7. E-mail.........................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

Chú ý: Nếu cần khai thêm về Bên thuê tài chính, đề nghị sử dụng Phụ lục 02

NGƯỜI BẢO LàNH (NẾU CÓ)

Người bảo lãnh Cá nhân Tổ chức

3.1. Tên: ........................................................................................................................

3.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Chú ý: Nếu cần khai thêm về Người bảo lãnh, đề nghị sử dụng Phụ lục 02

TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

4.1. Loại tài sản

4.1.1. Phương tiện giao thông cơ giới

4.1.2. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng

4.1.3. Tài sản khác

4.2. Mô tả tài sản

Đề nghị sử dụng Phụ lục 03

Đề nghị sử dụng Phụ lục 04

Đề nghị sử dụng Phụ lục 05

CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM ĐƠN YÊU CẦU

Các tài liệu gửi kèm đơn yêu cầu này bao gồm:

5.1. Phụ lục 01 gồm............. trang

5.2. Phụ lục 02 gồm............. trang

5.3. Phụ lục 03 gồm............. trang

5.4. Phụ lục 04 gồm............. trang

5.5. Phụ lục 05 gồm............. trang

5.6. Chứng từ nộp lệ phí đăng ký

Đăng ký viên kiểm tra

THỜI HẠN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

6. Việc cho thuê tài chính đối với các tài sản tại mục 4 có thời hạn từ ngày........ tháng.......... năm.................... đến ngày.............. tháng............ năm....................

7. Lời cam đoan

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận trong Hợp đồng cho thuê tài chính số......................................, ngày.............. tháng........... năm.................. và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

Bên thuê tài chính

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu
(nếu có)

Bên cho thuê tài chính

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

 

Lưu ý kê khai:

- Khi kê khai, đề nghị đánh dấu X vào khung nếu các thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

- Nội dung kê khai không được tẩy xoá.

- Đề nghị kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải kê khai và những mục kê khai trong tính chất lựa chọn.

- Kê khai Phần các bên.

* Tên phải ghi đầy đủ họ và tên của cá nhân hoặc tên đầy đủ của tổ chức bằng chữ IN HOA.

* Cá nhân là người Việt Nam, thì ghi số CMND; nếu là người nước ngoài, thì ghi số hộ chiếu

* Tổ chức là các loại hình doanh nghiệp, thì ghi số GCN đăng ký kinh doanh; nếu không phải là doanh nghiệp, thì ghi số Quyết định thành lập.

 


MẪU SỐ 02

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày.... tháng..... năm...

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

THAY ĐỔI NỘI DUNG Đà ĐĂNG KÝ

 

Kính gửi:......................

Phần ghi của cơ quan đăng ký

SỐ HỒ SƠ:

Số đơn:

Thời điểm nhận: ngày..... /...... /............

Đăng ký viên:

 

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn ở trang 2 trước khi kê khai)

TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH Đà ĐĂNG KÝ

1.1- Số hồ sơ của tài sản cho thuê tài chính đã đăng ký:

1.2- Số đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính :

1.3- Thời điểm đăng ký hết hiệu lực:

1.4- Phương thức nhận GCN Tại cơ quan đăng ký Qua đường bưu điện

NỘI DUNG THAY ĐỔI

2.1. Thay đổi Bên cho thuê tài chính Kê khai chi tiết tại Phụ lục 01

2.2. Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký tại Đơn yêu cầu mẫu... số đơn.....

Mục số

Trang số

Nội dung thay đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý: Nếu cần thiết thì sử dụng trang bổ sung để tiếp tục kê khai các thay đổi

CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM ĐƠN YÊU CẦU

Các tài liệu gửi kèm đơn yêu cầu này bao gồm

3.1 - Phụ lục 01 gồm..... trang

3.2 - Trang bổ sung về kê khai yêu cầu thay đổi

các nội dung khác đã đăng ký gồm.... trang

3.3- Chứng từ nộp lệ phí đăng ký

 

Đăng ký viên kiểm tra

 

4- Lời cam đoan:

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận số..., ngày.... tháng.... năm.... về việc thay đổi nội dung của Hợp đồng cho thuê tài chính số...., ngày.... tháng.... năm... và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu
(nếu có)

BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu
(nếu có)

 

 

Lưu ý khi kê khai:

* Khi kê khai, đề nghị đánh dấu X vào khung vuông Š nếu các thông tin ghi sau

khung vuông là phù hợp.

* Nội dung kê khai không được tẩy xoá và phải kê khai đầy đủ các mục trong đơn,

trừ những mục không bắt buộc phải kê khai và những mục kê khai mang tính chất

lựa chọn.

* Kê khai Phần Nội dung thay đổi

* Điểm 2.1- Dùng để kê khai khi bên cho thuê chuyển nhượng các quyền, nghĩa vụ

của mình trong hợp đồng cho thuê tài chính cho một bên cho thuê khác.

* Điểm 2.2- Sử dụng để kê khai các thay đổi với nội dung đã đăng ký tại những mục

cụ thể, ví dụ: địa chỉ (mục 1.2 trang 1 của Đơn mẫu số 01), Mô tả tài sản (tại số

mục và số trang tương ứng trong Phụ lục mô tả tài sản).


MẪU SỐ 03

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

..............., ngày...... tháng........... năm.............

 

ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ GIA HẠN

 

 

Kính gửi:

 

 

Phần ghi của cơ quan đăng ký

Số hồ sơ:

 

Số đơn:

 

Thời điểm nhận: ngày...../......./........

 

Đăng ký viên:

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn trước khi kê khai)

1. Số hồ sơ của tài sản cho thuê tài chính đã đăng ký:................................................

2. Số Đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính:................................................

3. Thời điểm đăng ký hết hiệu lực:..............................................................................

4. Phương thức nhận GCN Tại cơ quan đăng ký Qua đường bưu điện

5. Việc cho thuê tài chính được gia hạn đến ngày......... tháng.......... năm.................

6. Chứng từ nộp lệ phí

Đăng ký viên kiểm tra

 

7. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng cho thuê tài chính số.................................., ngày........... tháng........ năm.......... và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

 

Lưu ý khi kê khai:

* Trong đơn này, người yêu cầu đăng ký đánh dấu X vào khung vuông nếu các thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

* Nội dung kê khai không được tẩy xoá.

* Đề nghị kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải kê khai và những mục kê khai mang tính chất lựa chọn.

 

MẪU SỐ 04

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............., ngày........ tháng.......... năm.............

 

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Kính gửi:

Phần ghi của cơ quan đăng ký

SỐ HỒ SƠ:

Số đơn:

Thời điểm nhận, ngày.../.../......

Đăng ký viên:

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn trước khi kê khai)

1. Số hồ sơ tài sản cho thuê tài chính đã đăng ký:.....................................................

2. Số Đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính: .............................................

3. Thời điểm đăng ký hết hiệu lực: ...........................................................................

4. Thời điểm yêu cầu xoá đăng ký: ..........................................................................

5. Lý do xoá đăng ký: ..............................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

6. Phương thức nhận GCN Tại cơ quan đăng ký Qua đường bưu điện

7. Chứng từ nộp lệ phí đăng ký

Đăng ký viên kiểm tra

8. Lời cam đoan

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu là chính xác, trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai

 

BÊN THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

 

Lưu ý khi kê khai:

* Khi kê khai, đề nghị đánh dấu X vào khung vuông Š nếu các thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

* Nội dung kê khai không được tẩy xoá.

* Đề nghị kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải kê khai và những mục kê khai mang tính chất lựa chọn.


MẪU SỐ 05

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày......... tháng.......... năm.................

ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT

 

Kính gửi:

Phần ghi của cơ quan đăng ký

SỐ HỒ SƠ:

Thời điểm nhận: ngày..... /...... /............

Đăng ký viên:

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn ở trang 2 trước khi kê khai)

YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

1.1.Sửa chữa sai sót trong Đơn yêu cầu đăng ký:

1.1.1. Loại Đơn yêu cầu...................................................................................

1.1.2. Số đơn yêu cầu có sai sót.......................................................................

1.1.3. Số Hồ sơ................................................................................................

1.2. Sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký

1.2.1. Số Giấy chứng nhận đăng ký có sai sót.................................................

1.2.2. Số Đơn yêu cầu đăng ký có liên quan...................................................

1.2.3. Thời hạn đăng ký có hiệu lực................................................................

1.3. Phương thức nhận GCN Tại cơ quan đăng ký Qua đường bưu điện

NỘI DUNG YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

2. Đề nghị sửa chữa sai sót tại các Mục sau đây

Nội dung sai sót

Nội dung sửa chữa

Mục số

Trang số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý: Nếu cần thiết thì sửa dụng Trang bổ sung để tiếp tục kê khai các sai sót cần sửa chữa

 

MẪU SỐ 06

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày........ tháng........ năm........

 

ĐƠN YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Kính gửi:

Phần ghi của cơ quan đăng ký

Số đơn:

Thời điểm nhận: ngày.... tháng...... năm........

Đăng ký viên:

(Đề nghị xem kỹ hướng dẫn trước khi kê khai)

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Người yêu cầu cung cấp thông tin Cá nhân Tổ chức

1.1. Tên..................................................................................................................

1.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức

Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

...................................................................................................................................

1.3. Số điện thoại....................... 1.4. Số Fax.................... 1.5. E-mail......................

 

THÔNG TIN YÊU CẦU CUNG CẤP

2.1. Phương thức cung cấp thông tin

2.1.1. Tại cơ quan đăng ký 2.1.2. Qua đường Bưu điện 2.1.3. Qua fax

2.2. Thông tin về tài sản cho thuê tài chính, trong đó có:

a. Bên thuê tài chính là: Cá nhân Tổ chức

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có)......................................................................)

b. Bên cho thuê tài chính

c. Tên.......................................................................................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có)..........................................................................)

d. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức

Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

...................................................................................................................................

..................................................................................................................................

đ. Số CMND.................................... Số hộ chiếu............................................

e. Số Quyết định thành lập...................................................................................

Số Giấy phép thành lập và hoạt động..............................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh..........................................................................

 

CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM ĐƠN YÊU CẦU

3. Chứng từ nộp lệ phí đăng ký

Đăng ký viên kiểm tra

 

......., ngày...... tháng...... năm........

Người yêu cầu cung cấp thông tin

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 


Lưu ý khi kê khai:

. Khi kê khai, đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu các thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

. Nội dung kê khai không được tẩy xoá.

. Đề nghị kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải kê khai và những mục phải kê khai mang tính chất lựa chọn.

. Kê khai Phần THÔNG TIN YÊU CẦU CUNG CẤP

+ Việc tìm hiểu thông tin được thực hiện hoặc theo tên của Bên thuê (điểm 2.2a) hoặc theo tên của Bên cho thuê (2.2b)

+ Tên phải ghi đẩy đủ họ và tên của cá nhân hoặc tên đầy đủ của Tổ chức bằng chữ IN HOA

+ Nếu tìm hiểu thông tin theo tên của Bên cho thuê tài chính thì phải kê khai đồng thời số giấy phép thành lập và hoạt động
MẪU SỐ 07

BIỂU TƯỢNG

TÊN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

............., ngày........ tháng...... năm..........

 

 


(Số GCN đăng ký)

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Theo đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính số .......................

nộp ngày.... tháng.... năm....

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

CHÚNG NHẬN

 

Những thông tin về tài sản cho thuê tài chính theo hợp đồng số............... ngày.............. tháng......... năm............. giữa các bên có tên dưới đây đã được đăng ký theo quy định của pháp luật về đăng ký tài sản cho thuê tài chính:

1. Bên cho thuê tài chính

2. Bên thuê tài chính

 

 

 

 

 

3- Việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính có hiệu lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày.... tháng.... năm....

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Ký tên, đóng dấu)

 

 


MẪU SỐ 08

BIỂU TƯỢNG

TÊN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

........., ngày...... tháng....... năm.......

 

 


(Số GCN đăng ký)

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG Đà ĐĂNG KÝ

 

Theo đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký số............................... nộp ngày......... tháng...... năm.................

 

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

CHỨNG NHẬN

 

Tài sản cho thuê tài chính đã đăng ký theo giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính số............... cấp ngày.............. tháng......... năm............. giữa các bên có tên sau đây đã được đăng ký thay đổi:

1. Bên cho thuê tài chính

2. Bên thuê tài chính

 

 

 

 

 

3. Nội dung đăng ký thay đổi:

3.1. Thay đổi bên cho thuê tài chính

3.2. Thay đổi nội dung đã đăng ký tại mục số..... trang số.....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

(Ký tên, đóng dấu)

 


MẪU SỐ 09

BIỂU TƯỢNG
TÊN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

........, ngày...... tháng........ năm.....

 

 


(Số GCN đăng ký)

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIA HẠN

 

Theo đơn yêu cầu đăng ký gia hạn số................ nộp ngày.... tháng.... năm....

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
CHÚNG NHẬN

 

Tài sản cho thuê tài chính đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính số...................... cấp ngày..... tháng.........năm............... giữa các bên có tên sau đây được đăng ký gia hạn:

1. Bên cho thuê tài chính

2. Bên thuê tài chính

 

 

 

 

 

3- Việc đăng ký tài sản cho thuê tài chính có hiệu lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày.... tháng.... năm....

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

BIỂU 10

BIỂU TƯỢNG

TÊN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

......, ngày...... tháng..... năm......

 

 


(Số GCN đăng ký)

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
CHÚNG NHẬN

 

Tài sản cho thuê tài chính được đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký tài sản cho thuê tài chính số............... cấp ngày.............. tháng......... năm............. giữa các bên có tên sau đây đã xoá đăng ký:

1. Bên cho thuê tài chính

2. Bên thuê tài chính

 

 

 

 

 

3- Thời điểm đăng ký tài sản cho thuê tài chính hết hiệu lực

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 


BIỂU 11

BIỂU TƯỢNG

TÊN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

......, ngày...... tháng..... năm......

 

 


(Số văn bản cung cấp thông tin)

 

VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 

Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp các thông tin về tài sản cho thuê tài chính theo đơn yêu cầu cung cấp thông tin số...... như sau:

 

1

1.1 Số hồ sơ

1.2. Bên cho thuê tài chính (hoặc bên thuê tài chính)

1.3- Thời hạn cho thuê tài chính

1.4- Tài sản cho thuê tài chính

a) ...............

b)...............

c)...............

 

2

2- 1- Số hồ sơ

2.2- Bên cho thuê tài chính (hoặc Bên thuê tài chính)

2.3- Thời hạn cho thuê tài chính

2.4- Tài sản cho thuê tài chính

a).....................

b).....................

c).....................

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

(Ký tên, đóng dấu)

 


MẪU SỐ 12

Tên đơn vị đăng ký

------------------------

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

.........., ngày...... tháng năm 2002

 

BẢN ĐĂNG KÝ DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN

 

Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp,

 

1- Tên đầy đủ:

2- Tên giao dịch (tên viết tắt):

3- Giấy phép thành lập và hoạt động (ghi số giấy phép, ngày cấp, nơi cấp)

4- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ghi số giấy chứng nhận, ngày cấp, nơi cấp).

5- Thủ trưởng đơn vị (ghi rõ họ tên, chức danh)

6- Địa chỉ trụ sở chính:

7- Số điện thoại:

8- Số FAX:

9- Địa chỉ E-mail (nếu có)

10- Số tài khoản (được sử dụng để chuyển lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin vào tài khoản của Cục đăng ký hoặc chi nhánh, nơi tiếp nhận đơn yêu cầu).

11- Mẫu của đơn vị:

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC VỀ BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu mẫu............ số.........................

1.1. Tên đầy đủ..........................................................................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch (Nếu có) ............................................................................................)

1.2. Địa chỉ ................................................................................................................

....................................................................................................................................

1.3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ............................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh ........................................................................

1.4. Số điện thoại......................... 1.5. Số Fax................... 1.6. E-mail.......................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

1.7. Ghi chú ...............................................................................................................

...................................................................................................................................

 

2.1. Tên đầy đủ..........................................................................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch (Nếu có) ............................................................................................)

2.2. Địa chỉ ................................................................................................................

....................................................................................................................................

2.3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ............................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh ........................................................................

2.4. Số điện thoại......................... 2.5. Số Fax................... 2.6. E-mail.......................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

2.7. Ghi chú ...............................................................................................................

...................................................................................................................................

 

3.1. Tên đầy đủ..........................................................................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch (Nếu có) ............................................................................................)

3.2. Địa chỉ ................................................................................................................

....................................................................................................................................

3.3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ............................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh ........................................................................

3.4. Số điện thoại......................... 3.5. Số Fax................... 3.6. E-mail.......................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

3.7. Ghi chú ...............................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

 

 

Số hồ sơ

 

 

 

Trang.........

 


PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC VỀ BÊN THUÊ TÀI CHÍNH, NGƯỜI BẢO LàNH

 

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu mẫu........... số...........................

1. Bên thuê tài chính Người bảo lãnh là Cá nhân Tổ chức

1.1. Tên..................................................................... ................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có) ...........................................................................)

1.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

1.3. Số CMND.................................. Số Hộ chiếu...........................................

1.4. Số Quyết định thành lập.................................................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh.........................................................................

1.5. Số điện thoại...................... 1.6. Số Fax.................. 1.7. E-mail..........................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

2. Bên thuê tài chính Người bảo lãnh là Cá nhân Tổ chức

2.1. Tên..................................................................... ................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có) ...........................................................................)

2.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

2.3. Số CMND.................................. Số Hộ chiếu...........................................

2.4. Số Quyết định thành lập.................................................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh.........................................................................

2.5. Số điện thoại...................... 2.6. Số Fax.................. 2.7. E-mail..........................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

3. Bên thuê tài chính Người bảo lãnh là Cá nhân Tổ chức

3.1. Tên..................................................................... ................................................

...................................................................................................................................

(Tên giao dịch của tổ chức (nếu có) ...........................................................................)

3.2. Địa chỉ ( Nơi cư trú của cá nhân Trụ sở của tổ chức Trụ sở của Chi nhánh, nếu tổ chức là Chi nhánh)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

3.3. Số CMND.................................. Số Hộ chiếu...........................................

3.4. Số Quyết định thành lập.................................................................................

Số GCN Đăng ký kinh doanh.........................................................................

3.5. Số điện thoại...................... 3.6. Số Fax.................. 3.7. E-mail..........................

(nếu có) (nếu có) (nếu có)

 

 

Số hồ sơ

 

 

Trang..........


PHỤ LỤC 03

PHỤ LỤC MÔ TẢ CHI TIẾT TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI)

 

(Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính số.......

TT

Tên loại phương tiện

Chủ phương tiện

Nhãn hiệu

Số đăng ký

Số khung

Số máy

Mô tả
chi tiết

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang......

 

 

PHỤ LỤC 04

PHỤ LỤC MÔ TẢ CHI TIẾT TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH (DÙNG CHO TÀI SẢN
CÓ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG

 

(Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính số.......

TT

Tên tài sản

Loại văn bản
chứng nhận

Số văn bản
chứng nhận

Cơ quan cấp

Mô tả chi tiết

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang......


PHỤ LỤC 05

PHỤ LỤC MÔ TẢ CHI TIẾT TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(DÙNG CHO TÀI SẢN KHÁC)

 

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký tài sản cho thuê tài chính sô.......

TT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Mô tả chi tiết

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang......

 


TRANG BỔ SUNG

Trang bổ sung này là một phần gắn liền với đơn yêu cầu số....

 

(Đề nghị kê khai về nội dung bổ sung cách nhau 01 dòng)

 

Mục số

Trang số

Nội dung kê khai bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Trang..................

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi