Quyết định 893/QĐ-TTg 2021 bổ sung kinh phí bầu cử ĐBQH khóa XV
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 893/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 893/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung đợt 3 gần 240 tỷ đồng kinh phí bầu cử ĐBQH khóa XV
đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (đợt 3).
Cụ thể, bổ sung 238.301 triệu đồng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, trong đó: bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 63.870 triệu đồng; bổ sung cho các địa phương 174.431 triệu đồng.
Bên cạnh đó, nguồn kinh phí bổ sung được lấy từ nguồn dự phòng kinh phí bầu cử đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định là 30.479 triệu đồng. Đồng thời, bổ sung 207.822 triệu đồng từ nguồn dự toán chi quản lý hành chính ngân sách trung ương năm 2021 đã được Quốc hội quyết định.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 893/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 893/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 893/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (đợt 3)
________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 5685/BTC-NSNN ngày 01 tháng 6 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 238.301 triệu đồng (Hai trăm ba mươi tám tỷ, ba trăm linh một triệu đồng) kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đông nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương (đợt 3), cụ thể:
- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là: 63.870 triệu đồng (Sáu mươi ba tỷ tám trăm bảy mươi triệu đồng).
- Kinh phí bổ sung cho các địa phương là: 174.431 triệu đồng (Một trăm bảy mươi tư tỷ bốn trăm ba mươi mốt triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Về nguồn kinh phí:
- Sử dụng từ nguồn dự phòng kinh phí bầu cử đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định là: 30.479 triệu đồng;
- Bổ sung từ nguồn dự toán chi quản lý hành chính ngân sách trung ương năm 2021 đã được Quốc hội quyết định (ngoài nguồn kinh phí 1.500.000 triệu đồng đã bố trí từ nguồn dự toán chi quản lý hành chính ngân sách trung ương năm 2021 phục vụ bầu cử) là: 207.822 triệu đồng.
Điều 3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo; thực hiện thông báo kinh phí bổ sung (đợt 3) cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện các nhiệm vụ phục vụ bầu cử năm 2021. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được, bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - TTgCP, các PTTg; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Các Vụ: QHĐP, TKBT, TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, KTTH (3). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
BỔ SUNG KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ NĂM 2021 (ĐỢT 3) CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí bổ sung |
A | Kinh phí của các Bộ, cơ quan Trung ương | 63.870 |
1 | Bộ Quốc Phòng | 58.730 |
2 | Đài tiếng nói Việt Nam (VOV) | 2.200 |
3 | Báo Nhân dân | 480 |
4 | Truyền hình nhân dân | 1.500 |
5 | Ban Tuyên giáo Trung ương | 960 |
B | Kinh phí của các địa phương | 174.431 |
I | Các địa phương tự cân đối ngân sách | 4.343 |
1 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 587 |
2 | Khánh Hoà | 910 |
3 | Quảng Ninh | 350 |
4 | TP Hải Phòng | 1.197 |
5 | Vĩnh Phúc | 767 |
6 | Hưng Yên | 532 |
II | Các địa phương miền núi, khu vực biên giới, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ không tự cân đối ngân sách | 136.032 |
7 | An Giang | 5.008 |
8 | Bình Phước | 3.432 |
9 | Cao Bằng | 3.000 |
10 | Đắk Lắk | 4.259 |
11 | Đắk Nông | 3.175 |
12 | Đồng Tháp | 5.222 |
13 | Điện Biên | 3.846 |
14 | Gia Lai | 3.000 |
15 | Hà Giang | 3.000 |
16 | Hà Tĩnh | 3.000 |
17 | Kiên Giang | 3.474 |
18 | Kon Tum | 3.000 |
19 | Lai Châu | 3.455 |
20 | Lạng Sơn | 3.000 |
21 | Lào Cai | 3.000 |
22 | Lâm Đồng | 3.659 |
23 | Nghệ An | 3.000 |
24 | Quảng Bình | 3.000 |
25 | Quảng Trị | 3.755 |
26 | Sơn La | 3.000 |
27 | Thanh Hoá | 3.000 |
28 | Bắc Giang | 5.000 |
29 | Bắc Kạn | 3.000 |
30 | Bạc Liêu | 3.000 |
31 | Bến Tre | 3.000 |
32 | Cà Mau | 3.000 |
33 | Hậu Giang | 3.343 |
34 | Hòa Bình | 3.000 |
35 | Long An | 3.000 |
36 | Ninh Thuận | 4.284 |
37 | Phú Thọ | 3.000 |
38 | Sóc Trăng | 4.131 |
39 | Thái Nguyên | 3.014 |
40 | Tuyên Quang | 3.404 |
41 | Thừa Thiên-Huế | 3.781 |
42 | Tiền Giang | 6.289 |
43 | Trà Vinh | 3.425 |
44 | Vĩnh Long | 3.076 |
45 | Yên Bái | 3.000 |
III | Các địa phương còn lại | 34.056 |
46 | Bình Định | 4.626 |
47 | Bình Thuận | 4.146 |
48 | Hà Nam | 3.000 |
49 | Nam Định | 5.984 |
50 | Ninh Bình | 3.515 |
51 | Phú Yên | 4.457 |
52 | Thái Bình | 3.860 |
53 | Tây Ninh | 4.468 |
| TỔNG SỐ A+B | 238.301 |