Quyết định 75/1999/QĐ-NHNN9 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 75/1999/QĐ-NHNN9
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 75/1999/QĐ-NHNN9 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 75/1999/QĐ-NHNN9
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 75/1999/QĐ-NHNN9
NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định
15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số
88/1998/NĐ-CP ngày 2/11/1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 269/QĐ-NH9 ngày 23/9/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc thành lập Ban Quản lý dự án Ngân hàng".
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
TÍN DỤNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 75/1999/QĐ-NHNN9 ngày 03/3/1999
của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế là đơn vị sự nghiệp thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước, có chức năng giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, nước ngoài tài trợ.
Điều 2. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, có con dấu để giao dịch và thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Thống đốc.
Điều 3. Điều hành hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế là Trưởng ban, giúp việc Trưởng ban có một số Phó Trưởng ban.
CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Điều 4. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, nước ngoài tài trợ.
2. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia vào quá trình xây dựng, đàm phán, ký kết các hiệp định tín dụng quốc tế.
3. Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành liên hệ với các tổ chức quốc tế, huy động nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật đi kèm để triển khai công tác đào tạo, chuẩn bị nguồn lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc triển khai thực hiện các dự án.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước soạn thảo trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn việc quản lý và thực hiện các dự án.
5. Quản lý, hoàn trả vốn vay của các dự án tín dụng, chương trình;
6. Chấp hành chế độ quản lý tài chính, tài sản và thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiên nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Bộ máy của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế gồm có:
1. Phòng Lựa chọn các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng;
2. Phòng Thẩm định các dự án;
3. Phòng Các dự án quốc tế và quản lý dịch vụ kỹ thuật;
4. Phòng Kế toán;
5. Tổ Tổng hợp - Hành chính.
Nhiệm vụ của các Phòng, tổ do Trưởng ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng ban:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về mọi mặt công tác ghi tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện các mặt công tác của Ban.
3. Quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Ban. Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ đã được phân cấp theo thẩm quyền.
4. Tham gia các cuộc họp do Thống đốc triệu tập.
5. Ký các văn bản hành chính, giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trưởng ban.
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo điều hành một số mặt công tác của Ban theo phân công của Trưởng ban và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những việc được phân công.
2. Ký thay trưởng ban trên các văn bản hành chính theo sự phân công của trưởng ban.
3. Khi trưởng ban vắng mặt, một Phó trưởng ban được uỷ quyền điều hành công việc chung của Ban, chịu trách nhiệm về những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi trưởng Ban có mặt.
4. Tham gia ý kiến với Trưởng ban về tổ chức và hoạt động của Ban theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định.