Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa tập trung cấp Bộ năm 2021

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 741/QĐ-LĐTBXH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 741/QĐ-LĐTBXH

Ngày 30/6/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH về việc phê duyệt Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung cấp Bộ năm 2021.

Cụ thể, chi 10.378.786.000 đồng cho kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung cấp Bộ năm 2021 trong đó kinh phí dự phòng là 521.786.000 đồng. Nguồn vốn sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước theo dự toán được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được phép sử dụng trong năm 2021.

Bên cạnh đó, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổng kinh phí được giao, chế độ, tiêu chuẩn, định mức cho và các quy định để lập, phê duyệt dự toán các gói thầu làm cơ sở đánh giá, lựa chọn nhà thầu; phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kế quả lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 30/06/2021

Tải Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

 __________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số: 741/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

 

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa và kế hoạch
lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa theo
phương thức tập trung cấp Bộ năm 2021

______________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu:

Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả;

Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 121C/2021/VIV-CTTĐ ngày 26/4/2021 của Công ty Cổ phần Định giá và Đầu tư Việt;

Xét các Tờ trình số 05/TTr-QLDAĐTXD ngày 28/4/2021 và Tờ trình số 11/TTr- QLDAĐTXD ngày 08/6/2021 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tập trung năm 2021;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾTĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung cấp Bộ năm 2021 như sau:

1. Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này với các nội dung như sau:

- Tổng kinh phí tối da 10.378.786.000 đồng (Viết bằng chữ: Mười tỷ, ba trăm bảy mươi tám triệu, bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng), trong đó kinh phí dự phòng: 521.786.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng).

- Nguồn vốn sử dụng: Nguồn ngân sách nhà nước theo dự toán được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được phép sử dụng trong năm 2021.

- Thời gian thực hiện: Năm 2021.

2. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:

1. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là đơn vị mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổng kinh phí được giao tại khoản 1 Điều 1 (bao gồm cả kinh phí dự phòng nếu thực sự cần thiết), chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi và các quy định để lặp, phê duyệt dự toán các gói thầu làm cơ sở đánh giá, lựa chọn nhà thầu; phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng; ký kết hợp đồng, nghiệm thu đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao, yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ của tài sản, hàng hóa, thanh quyết toán, bảo hành, Quản lý và sử dụng tài sản, hàng hóa theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các văn bản khác có liên quan.

- Thực hiện ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản, hàng hóa và các nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung quy định tại Điều 69, Điều 83 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm tài sản, hàng hóa nêu tại Phụ lục số 01, Điều 1 Quyết định này (sau đây viết tắt là đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) chịu trách nhiệm:

- Ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung trong thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo theo mẫu số 05a/TSC-MSTT kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung hoặc đăng nhập thông tin về Hợp đồng mua sắm tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Tài liệu hướng dẫn của Bộ Tài chính. Quá thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản không ký hợp đồng mua sắm tài sản thì không được phép mua sắm tài sản đó và bị thu hồi dự toán.

- Đàm phán với nhà thầu trong trường hợp tại thời điểm ký hợp đồng mua sắm tài sản, giá thị trường của tài sản thấp hơn giá trúng thầu mua sắm tập trung để giảm giá cho phù hợp với giá thị trường.

- Thực hiện thanh toán tiền mua sắm tài sản, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản, bảo hành, bảo trì tài sản theo quy định tại các Điều 78, Điều 79, Điều 80, Điều 81, Điều 82 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác có liên quan.

3. Đối với gói thầu đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn khác trong đấu thầu có giá trị không quá 50.000.000 đồng: Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu.

4. Thủ trưởng đơn vị mua sắm tập trung, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa phải tuân thủ theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và quy định của pháp luật về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng, đồng thời bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được Bộ giao, hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hành tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí ngân sách, tiền, tài sản nhà nước. Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi, Quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu tại Phụ lục số 01, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Kho bạc nhà nước nơi đơn vị giao dịch;

- Trung tâm Thông tin (để đăng Website);

- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. B TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

Lê Tấn Dũng

 

 

PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG CẤP BỘ NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 741/QĐ-LĐTBXH ngày 30/ 6 /2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

TT

Đơn vị

Kinh phí (đồng)

Máy tính để bàn (bộ)

Máy tính xách tay (chiếc)

Màn hình máy tính (chiếc)

Máy in (chiếc)

Máy photocopy (chiếc)

Máy điều hòa không khí (chiếc)

Máy chiếu (chiếc)

Màn chiếu (chiếc)

Máy Scan (chiếc)

Tổng cộng

Thuộc giá gói thầu

Dự phòng

A

B

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Máy móc, thiết bị phổ biến

3.265.870.000

3.097.766.000

168.104.000

127

55

14

52

3

0

0

0

0

1

Báo Lao động và Xã hội

145.200.000

135.720.000

9.480.000

8

 

 

6

 

 

 

 

 

2

Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng Đà Nẵng

87.600.000

82.480.000

5.120.000

5

 

 

3

 

 

 

 

 

3

Cục Trẻ em

127.400.000

121.030.000

6.370.000

2

5

10

 

 

 

 

 

 

4

Cục Người có công

278.210.000

263.559.000

14.651.000

5

 

 

7

2

 

 

 

 

5

Tạp chí Lao động và Xã hội

29.400.000

27.930.000

1.470.000

2

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thanh tra Bộ

44.100.000

41.895.000

2.205.000

3

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

590.940.000

561.393.000

29.547.000

31

 

 

17

 

 

 

 

 

8

Trường Đại học Lao động - Xã hội

848.680.000

806.246.000

42.434.000

24

30

 

7

 

 

 

 

 

9

Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động xã hội

48.700.000

45.895.000

2.805.000

3

 

 

1

 

 

 

 

 

10

Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng TP Hồ Chí Minh

36.640.000

34.068.000

2.572.000

2

 

 

2

 

 

 

 

 

11

Văn phòng Bộ

533.120.000

506.464.000

26.656.000

30

2

 

3

1

 

 

 

 

12

Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo

49.000.000

46.550.000

2.450.000

1

1

 

2

 

 

 

 

 

13

Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực II

279.300.000

265.335.000

13.965.000

5

14

 

 

 

 

 

 

 

14

Cục Việc làm

167.580.000

159.201.000

8.379.000

6

3

4

4

 

 

 

 

 

 

Máy móc, thiết bị chuyên dùng

7.112.916.000

6.759.234.000

353.682.000

187

6

0

4

0

73

21

21

11

1

Báo Lao động và Xã hội

181.300.000

172.235.000

9.065.000

2

4

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng Đà Nẵng

137.200.000

130.340.000

6.860.000

 

 

 

 

 

10

 

 

 

3

Cục Người có công

76.360.000

73.102.000

3.258.000

 

 

 

 

 

5

 

 

 

4

Trung tâm Lao động ngoài nước

26.656.000

25.323.000

1.333.000

 

 

 

 

 

 

1

1

 

5

Trưởng Đại học Lao động - Xã hội

4.274.760.000

4.061.021.000

213.739.000

154

 

 

3

 

52

20

20

4

6

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

2.084.300.000

1.980.650.000

103.650.000

30

 

 

1

 

 

 

 

 

7

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ

55.860.000

53.067.000

2.793.000

1

 

 

 

 

 

 

 

1

8

Văn phòng Bộ

85.260.000

80.997.000

4.263.000

 

1

 

 

 

3

 

 

1

9

Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực II

108.900.000

104.295.000

4.605.000

 

1

 

 

 

3

 

 

1

10

Cục Việc làm

82.320.000

78.204.000

4.116.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Tổng cộng

10.378.786.000

9.857.000.000

521.786.000

314

61

14

56

3

73

21

21

11

                             

 

Ghi chú yêu cầu đối với kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa:

- Danh mục chi tiết, số lượng, chủng loại, công năng, công dụng, thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng, đặc tính kỹ thuật và phụ kiện kèm theo theo tiêu chuẩn của nhà

Sản xuất của tài sản, hàng hóa mua sắm phải tương đương hoặc ưu việt hơn thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng, đặc tính kỹ thuật của tài sn, hàng hóa đơn vị đã trình Bộ phê duyệt kèm theo Tờ trình số 05/TTr-QLDAĐTXD ngày 28/4/2021 và Tờ trình số 11/TTr-QLDAĐTXD ngày 08/6/2021 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tập trung năm 2021;

- Tài sản, hàng hóa mua sắm phải mới 100% (trường hợp không sản xuất năm 2021 thì mua tài sản mới sản xuất trong thời gian gần nhất), ưu tiên lựa chọn mua sắm tài sản, hàng hóa trong nước theo quy định.

- Giá trị mua sắm của từng đơn vị có đề xuất mua sắm tài sản theo phương thức tập trung không vượt quá kinh phí được phê duyệt tại kế hoạch này.

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG CẤP BỘ NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số  741/QĐ-LĐTBXH ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu (đồng)

Nguồn vốn

Hình thức lựa chn nhà thầu

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Loại hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

Gói thầu số 01: Mua sắm máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ công tác

8.715.315.000

Nguồn ngân sách nhà nước theo dự toán được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được phép sử dụng trong năm 2021

Đấu thầu rộng rãi (qua mạng)

Một giai đoạn một túi hồ sơ

Quý III năm 2021

Trọn gói

Năm tài

chính 2021

2

Gói thầu số 02: Mua máy điều hòa không khí

1.141.685.000

Kinh phí dự phòng:

-Gói thầu số01: 463.171.000

-Gói thầu số02: 58.615.000

521.786.000

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

10.378.786.000

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền viết bằng chữ: Mười tỷ, ba trăm bảy mươi tám triệu, bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng.

Ghi chú yêu cầu Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu:

- Ưu tiên lựa chọn mua sắm tài sản, hàng hóa trong nước theo quy định.

- Tài sản, hàng hóa mua sắm phải mới 100%.

- Giá dự toán trên là giá mua tài sản, hàng hóa mới 100%, sản xuất năm 2021 (trường trường hợp không sản xuất năm 2021 thì mua tài sản, hàng hóa mới sản xuất trong thờigian gần nhất) với đầy đ công năng, công dụng, thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng, đặc tính kỹ thuật và phụ kiện kèm theo theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất; đồng thời phải tương đương hoặc ưu việt hơn thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng, đặc tính kỹ thuật, phụ kiện kèm theo của tài sản, hàng hóa đơn vị đã trình Bộ phê duyệt tại Tờ trình số 05/TTr-QLDAĐTXD ngày 28/4/2021 và Tờ trình số 11/TTr-QLDAĐTXD ngày 08/6/2021 và đã bao gồm các loại chi phí liên quan như: Tập huấn chuyển giao việc Quản lý, sử dụng máy móc, công nghệ; chi phí vận chuyển, lắp đặt (không bao gồm vật tư lắp đặt cho điều hòa), chạy thử, bào hành, bảo trì..., thuế giá trị gia tăng và các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hóa và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung cấp Bộ năm 2021

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 741/QĐ-LĐTBXH

01

Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13

02

Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

03

Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu

04

Thông tư 58/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

05

Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×