Quyết định 668/QĐ-BTC 2025 quy định quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính - Kinh tế ngành

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 668/QĐ-BTC

Quyết định 668/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính - Kinh tế ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:668/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/02/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 668/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 668/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 668_QD-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
____________

Số: 668/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức
của Vụ Tài chính - Kinh tế ngành

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đi, bổ sung bởi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Tài chính - Kinh tế ngành là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về tài chính trong các lĩnh vực hành chính, sự nghiệp, đầu tư phát triển lĩnh vực hoạt động của các bộ, cơ quan Trung ương (trừ đối tượng và lĩnh vực quản lý của Vụ Quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Vụ Các định chế tài chính).
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước đối với các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả cơ quan Việt Nam ở nước ngoài); chính sách chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Xây dựng các văn bản quản lý nhà nước về tài chính đối với hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước, gồm: Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước và các quỹ khác thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên các Chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, đề án, nhiệm vụ do một bộ, cơ quan Trung ương quản lý phân bổ cho nhiều bộ, cơ quan Trung ương, địa phương thực hiện thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
3. Chủ trì tham gia với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của Luật Quy hoạch; kế hoạch (dài hạn, 5 năm, hàng năm) và các chương trình, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và các chế độ, chính sách khác sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
4. Phối hợp tham gia xây dựng chính sách tài chính quốc gia và chủ trì hoặc phối hợp tham gia các chính sách tài chính khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Về quản lý chi thường xuyên (không bao gồm kinh phí ngân sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp và các đối tượng khác giao Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước; Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể, quản lý kinh phí mua hàng dự trữ quốc gia từ nguồn chi thường xuyên giao Cục Dự trữ Nhà nước quản lý; kinh phí viện trợ cho nước ngoài và kinh phí viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam giao Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại quản lý)
a) Về lập dự toán ngân sách nhà nước
- Đề xuất nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với các Bộ, cơ quan Trung ương; phối hợp với các đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước;
- Chủ trì thảo luận, tổng hợp, đề xuất dự toán thu, chi thường xuyên, phương án phân bổ ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý gửi Vụ Ngân sách nhà nước tổng hợp.
- Chủ trì thảo luận, rà soát, tổng hợp nhu cầu và phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương của các bộ, cơ quan Trung ương thuộc phạm vi quản lý đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia gửi Vụ Đầu tư chủ trì tổng hợp;
- Chủ trì thảo luận, rà soát, tổng hợp nhu cầu và phương án phân bổ kinh phí chi thường xuyên cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ do một bộ, cơ quan Trung ương chủ trì xây dựng, phân bổ cho nhiều bộ, cơ quan Trung ương, địa phương thuộc phạm vi quản lý trình Bộ phê duyệt và gửi Vụ Ngân sách nhà nước tổng hợp.
b) Về điều hành dự toán ngân sách nhà nước
- Kiểm tra phân bổ và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dự toán thu, chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương (đơn vị dự toán cấp I) đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Kiểm tra, đánh giá việc phân bổ, giao dự toán và thực hiện kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý của Vụ và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý;
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung, điều chỉnh dự toán thu, chi hành chính, sự nghiệp hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Vụ;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định trình Bộ, trình cấp có thẩm quyền về phương án phân bổ bổ sung các khoản kinh phí đã bố trí trong dự toán chi các lĩnh vực của ngân sách Trung ương hàng năm do các Bộ, cơ quan Trung ương đề xuất theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Về quyết toán ngân sách nhà nước
Thẩm định, xét duyệt và thông báo kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán thu, chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Về quản lý đầu tư phát triển đối với lĩnh vực hoạt động của bộ, cơ quan Trung ương thuộc phạm vi quản lý
a) Tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan thuộc Bộ về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực của các bộ, cơ quan Trung ương thuộc đối tượng quản lý; tham gia với Vụ Đầu tư xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho kế hoạch trung hạn;
b) Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư phát triển thuộc lĩnh vực hoạt động của các bộ, cơ quan Trung ương do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c) Tổng hợp kế hoạch (bao gồm cả điều chỉnh kế hoạch) đầu tư công trung hạn và hằng năm phục vụ hoạt động của các bộ, cơ quan Trung ương thuộc đối tượng quản lý;
d) Kiểm tra việc phân bổ và phê duyệt Tabmis đối với dự toán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các bộ, cơ quan Trung ương thuộc phạm vi quản lý;
đ) Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý;
e) Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc phạm vi quản lý;
g) Tổng hợp, quản lý, theo dõi, giám sát đối với các dự án đầu tư công thuộc phạm vi quản lý.
7. Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương xây dựng cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Chủ trì tham gia với các bộ, cơ quan Trung ương về xây dựng định mức chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
8. Chủ trì tham gia với các cơ quan liên quan về chính sách tiền lương (bảng lương, ngạch, bậc lương, chế độ phụ cấp, quản lý tiền lương và thu nhập), bảo hiểm xã hội, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện, điều chỉnh lương, bảo hiểm xã hội hằng năm (nếu có) và các chính sách, chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp; tổng hợp tham gia chung về chính sách tiền lương của hệ thống chính trị.
9. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc theo dõi, đôn đốc xử lý, giải quyết, giải trình các kết luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách của Kiểm toán nhà nước, Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Cơ quan kiểm tra đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
10. Chủ trì đánh giá chi thường xuyên ngân sách nhà nước (vốn trong nước) đối với các lĩnh vực chi của các bộ, cơ quan Trung ương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Vụ; tổng hợp chung báo cáo chi ngân sách nhà nước đối với các lĩnh vực chi.
11. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính hằng năm của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
12. Thực hiện công tác phân tích dự báo, thống kê, tổng hợp tình hình, số liệu; phân tích đánh giá hiệu quả chi ngân sách thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp.
13. Thực hiện công tác pháp chế theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Tài chính - Kinh tế ngành được tổ chức 04 phòng, gồm:
a) Phòng Tài chính Hành chính, Tổng hợp (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1).
b) Phòng Tài chính Y tế, Xã hội (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2).
c) Phòng Tài chính Văn hóa, Giáo dục (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3).
d) Phòng Tài chính Kinh tế (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4).
Nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng do Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành quy định.
2. Vụ Tài chính - Kinh tế ngành làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Biên chế của Vụ Tài chính - Kinh tế ngành do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Tài chính - Kinh tế ngành có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định và có trách nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này;
b) Ký các Thông tri duyệt y dự toán cho các đối tượng quản lý trong phạm vi quản lý đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;
c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kiến nghị, đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ các quy định quản lý về tài chính thuộc phạm vi quản lý do các cơ quan ở Trung ương và địa phương ban hành trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Được nhận các báo cáo theo chế độ quy định, các tài liệu, thông tin có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời vướng mắc thuộc lĩnh vực công tác của Vụ và các văn bản ký thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Được quyền từ chối thẩm định, xét duyệt quyết toán, kiểm tra phân bổ dự toán khi các đơn vị gửi đến không đầy đủ tài liệu; từ chối nhận các tài liệu, báo cáo chưa đúng quy định, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính; yêu cầu, đề nghị các đơn vị gửi tài liệu, báo cáo đúng quy định;
g) Ký các thông báo thẩm định, xét duyệt quyết toán thu, chi thường xuyên ngân sách nhà nước (vốn trong nước) trên cơ sở ủy quyền của Lãnh đạo Bộ;
h) Trong quá trình thẩm định, xét duyệt quyết toán, nếu phát hiện sai sót, được quyền yêu cầu cơ quan, đơn vị điều chỉnh lại cho đúng, đồng thời kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Các Quyết định sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2025:
a) Quyết định số 2789/QĐ-BTC ngày 22/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
b) Quyết định số 839/QĐ-BKHĐT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ;
c) Quyết định số 858/QĐ-BKHĐT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường;
d) Quyết định số 868/QĐ-BKHĐT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kinh tế nông nghiệp;
đ) Quyết định số 989/QĐ-BKHĐT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Lao động, văn hoá, xã hội.
3. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- VP Đng ủy, Công đoàn;

- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Văn Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi