Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 59/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 59/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 09/07/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán, kế toán - Ngày 09/7/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC, ban hành Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo Quy chế, người dự thi 02 loại chứng chỉ này phải có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán đủ 5 năm trở lên hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán đủ 4 năm trở lên... Các môn thi bao gồm: pháp luật về kinh tế, tài chính, Tiền tệ, tín dụng, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Tin học (trình độ B), Ngoại ngữ (trình độ C). Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi. Thể thức thi như sau: bài thi viết trong thời gian tối đa 180 phút. Môn tin học, môn ngoại ngữ: thời gian tối đa 120 phút và thi thực hành trên máy vi tính, thi vấn đáp môn ngoại ngữ trong thời gian tối đa 30 phút... Đối với Chứng chỉ kiểm toán viên: thí sinh phải đạt yêu cầu cả 8 môn thi và đạt tổng số điểm từ 50 điểm trở lên, Chứng chỉ hành nghề kế toán: 5 môn thi và 32 điểm trở lên...
Xem chi tiết Quyết định 59/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 59/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59/2004/QĐ-BTC
NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY CHẾ THI TUYỂN
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số
105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chế độ kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 53/2002/QĐ-BTC ngày
23/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế thi tuyển và cấp Chứng
chỉ kiểm toán viên.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế
toán viên hành nghề cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THI TUYỂN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC ngày
9/7/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng dự thi
Người Việt Nam
hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi
quy định tại Điều 2 của Quy chế này đều được dự thi tuyển kiểm toán viên và kế
toán viên hành nghề.
Điều 2: Điều kiện dự thi
1. Người dự thi
lấy "Chứng chỉ kiểm toán viên" phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có lý lịch rõ
ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, không thuộc các
đối tượng không được hành nghề kế toán, hành nghề kiểm toán theo quy định của
pháp luật;
b) Có bằng cử
nhân kinh tế chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc Kế toán- Kiểm toán và thời
gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán đủ 5 năm trở lên hoặc
thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán đủ 4 năm trở
lên;
c) Có chứng chỉ
tin học trình độ B trở lên;
d) Có chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng thông dụng: Anh, Nga,
Pháp, Trung, Đức;
đ) Nộp đầy đủ,
đúng mẫu hồ sơ và lệ phí thi theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Những người đã
có Chứng chỉ hành nghề kế toán, muốn dự thi chuyển tiếp lấy "Chứng chỉ kiểm
toán viên" phải có các điều kiện sau đây:
a) Phải có các
điều kiện quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này;
b) Phải sau đủ 2
năm có Chứng chỉ hành nghề kế toán.
3. Người dự thi
lấy "Chứng chỉ hành nghề kế toán" phải có các điều kiện sau đây:
a) Phải có các
điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Có bằng cử
nhân chuyên ngành Tài chính, Kế toán và thời gian công tác thực tế về Tài
chính, Kế toán từ 5 năm trở lên.
4. Đối với người
nước ngoài, muốn dự các kỳ thi phải có đủ các điều kiện quy định cho từng kỳ
thi tại khoản 1, 2, 3 Điều này, còn phải có điều kiện được phép cư trú tại Việt
Nam từ 1 năm trở lên.
Điều 3: Hồ sơ và lệ phí thi
1. Hồ sơ đăng ký
dự thi:
1.1. Người đăng
ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế
toán, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký
dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư
trú;
c) Các bản sao
văn bằng chứng chỉ theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 2 của Quy chế
này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;
d) 3 ảnh màu cỡ 4
x 6 chụp trong thời gian không quá 6 tháng, hai phong bì có dán tem và ghi rõ
họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
đ) Đối với người
nước ngoài phải có bản sao Hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của tổ chức
quản lý lao động.
1.2. Người đăng
ký dự thi lại các môn đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi tiếp các môn chưa thi
hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này, hồ sơ
gồm:
a) Phiếu đăng ký
dự thi;
b) Bản sao Giấy
chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi thông báo;
c) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1
Điều này.
1.3. Người
có Chứng chỉ hành nghề kế toán đăng ký dự thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm
toán viên, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký
dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư
trú;
c) Bản sao Chứng
chỉ hành nghề kế toán có xác nhận của cơ quan công chứng;
d) Bản sao Chứng
chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công
chứng;
đ) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1
Điều này.
2. Hồ sơ dự
thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải
nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi.
3. Lệ phí thi
tính cho từng môn thi do Hội đồng thi thông báo cho từng kỳ thi.
Điều 4: Nội dung thi
1. Người đăng ký
dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải thi đủ 8 môn sau:
(1) Pháp luật về
kinh tế;
(2) Tài chính;
(3) Tiền tệ, tín
dụng;
(4) Kế toán;
(5) Kiểm toán;
(6) Phân tích
hoạt động tài chính;
(7) Tin học
(trình độ B);
(8) Ngoại ngữ
(trình độ C).
2. Người đăng ký
dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải thi đủ 5 môn sau:
(1) Pháp luật về
kinh tế;
(2) Tài chính;
(3) Tiền tệ, tín
dụng;
(4) Kế toán;
(5) Tin học
(trình độ B).
3. Người có Chứng
chỉ hành nghề kế toán dự thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải thi
tiếp 03 môn còn lại của số môn thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên, gồm:
(1) Kiểm toán;
(2) Phân tích
hoạt động tài chính;
(3) Ngoại ngữ
(trình độ C).
4. Nội dung, yêu
cầu từng môn thi quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
5. Người đăng ký
dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên có thể đăng ký dự thi lần đầu ít nhất là 04
môn thi quy định tại khoản 1 Điều này. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề
kế toán có thể đăng ký dự thi lần đầu ít nhất 03 môn quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều 5: Thể thức thi
Mỗi môn thi trong
các môn thi 1, 2, 3, 4, 5, 6 quy định tại khoản 1 Điều 4 và các môn thi 1, 2,
3, 4 quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, thí sinh phải làm một bài thi
viết trong thời gian tối đa 180 phút. Môn tin học, môn ngoại ngữ thí sinh phải
làm một bài thi viết trong thời gian tối đa 120 phút và thi thực hành trên máy
vi tính, thi vấn đáp môn ngoại ngữ trong thời gian tối đa 30 phút.
Điều 6: Tổ chức các kỳ thi
1. Hội đồng thi
tổ chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào Quý III hàng năm. Trước ngày thi tuyển
ít nhất 3 tháng, Hội đồng thi thông báo chính thức trên các phương tiện thông
tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm và các thông tin
cần thiết khác liên quan đến kỳ thi.
2. Để chuẩn bị
cho việc thi tuyển, người đăng ký dự thi có thể tham dự các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ do Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, các Trường Đại học hoặc các
Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng có đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận cho tổ
chức theo chương trình thống nhất do Bộ Tài chính quy định.
3. Trong thời hạn
chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi tuyển, Hội đồng thi phải công
bố kết quả thi và thông báo cho người dự thi.
Điều 7: Kết quả kỳ thi, bảo lưu kết quả và miễn
thi
1. Môn thi đạt
yêu cầu: Là những môn thi đạt từ điểm 5 trở lên chấm theo thang điểm 10.
2. Bảo lưu kết
quả thi: Các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ kỳ thi thứ nhất.
Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn chưa thi hoặc chỉ
thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu. Mỗi môn thi được dự thi tối đa 3 kỳ
thi.
Người đã đạt yêu
cầu cả 8 môn thi quy định tại khoản 1 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 5 môn thi quy
định tại khoản 2 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 03 môn thi quy định tại khoản 3
Điều 4 của Quy chế này nhưng tổng số điểm thi không đủ số điểm quy định tại
khoản 3 Điều này thì được lựa chọn các môn thi chưa đủ 3 lần để đăng ký thi
nâng điểm.
3. Đạt kết quả
thi:
a) Thí sinh dự
thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên đạt yêu cầu cả 8 môn thi và đạt tổng số điểm
từ 50 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ thi, được Hội đồng thi công nhận trúng
tuyển. Trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ thì phải đạt yêu cầu cả 7 môn thi
và đạt tổng số điểm từ 44 điểm trở lên;
b) Thí sinh dự
thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán đạt yêu cầu cả 5 môn thi và đạt tổng số
điểm từ 32 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ thi, được Hội đồng thi công nhận
trúng tuyển;
c) Thí sinh có
Chứng chỉ hành nghề kế toán thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm toán viên đạt
yêu cầu cả 3 môn thi và đạt tổng số điểm từ 20 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ
thi chuyển tiếp, được Hội đồng thi công nhận trúng tuyển.
4. Miễn thi môn
ngoại ngữ cho các đối tượng:
a) Có bằng cử
nhân ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Trung hoặc Đức hoặc tốt nghiệp đại học ở nước
Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
b) Nam từ 50
tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên, có chứng chỉ trình độ C hoặc bằng cử nhân ngoại
ngữ của 01 trong 05 thứ tiếng thông dụng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy
chế này.
Điều 8: Huỷ kết quả thi
Sau thời hạn 3
năm tính từ kỳ thi thứ nhất, nếu 1 trong các môn đã thi 3 lần nhưng không đạt
yêu cầu hoặc tất cả các môn thi đã đạt yêu cầu nhưng tổng số điểm thi không đủ
số điểm quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này thì kết quả thi trước đó bị
huỷ. Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi lại tất cả
các môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2
hoặc khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
CHƯƠNG II
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC, BAN MÔN
THI
VÀ BAN CHỈ ĐẠO THI
Điều 9. Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế
toán viên hành nghề cấp Nhà nước
1. Hội đồng thi
tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước (sau đây gọi tắt là
Hội đồng thi) do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Hội đồng thi
chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành
nghề. Trong từng kỳ thi Hội đồng thi phải thành lập Ban môn thi và Ban chỉ đạo
thi.
3. Hội đồng thi
được phép sử dụng con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội
đồng.
4. Các thành viên
Hội đồng thi không được tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn tập sau khi đã thông báo
kế hoạch, nội dung, chương trình thi năm đó;
Điều 10: Tổ chức của Hội đồng thi
1. Thành phần Hội
đồng thi bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thi là Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán Bộ Tài chính; Phó Chủ tịch Hội đồng thi, Uỷ viên thư ký và các Uỷ viên Hội
đồng thi là đại diện của cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán, về đào tạo, các
cán bộ khoa học, các giáo sư, tiến sỹ chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm
toán. Thành phần Hội đồng thi tối đa không quá 9 người. Nhiệm kỳ Hội đồng thi
là 5 năm. Trường hợp bị khuyết 1/3 số thành viên Hội đồng thi, Vụ trưởng Vụ Chế
độ kế toán và Kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính để quyết định bổ sung thành viên Hội đồng thi.
2. Văn phòng của
Hội đồng thi đặt tại Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán Bộ Tài chính.
3. Giúp việc cho
Hội đồng thi có Tổ thường trực do Chủ tịch Hội đồng thi đề nghị Bộ trưởng Bộ
Tài chính quyết định thành lập. Tổ thường trực tối đa không quá 5 người.
Điều 11: Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi
1. Xây dựng, hoàn
thiện và cụ thể hóa nội dung, chương trình bồi dưỡng từng kỳ thi tuyển kiểm
toán viên và kế toán viên hành nghề.
2. Lập kế hoạch
thi và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Tổ chức các kỳ
thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề và kỳ thi sát hạch đối với
người có Chứng chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài.
4. Xây dựng đề
thi, đáp án cho mỗi kỳ thi.
5. Tiếp nhận hồ
sơ, xét duyệt danh sách thí sinh dự thi.
6. Xét duyệt kết
quả thi, công bố kết quả và thông báo điểm thi cho từng thí sinh dự thi.
7. Tổ chức phúc
khảo kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu.
8. Báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính kế hoạch thi hàng năm và kết quả từng kỳ thi.
9. Lập danh sách
thí sinh trúng tuyển trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp "Chứng chỉ kiểm toán
viên", "Chứng chỉ hành nghề kế toán".
10. Chủ động đề
xuất hoặc tham gia vào việc hoàn thiện Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm
toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán khi có yêu cầu.
11. Giải quyết
các khiếu nại, tố cáo liên quan đến đối tượng thi và tổ chức kỳ thi.
Điều 12: Chế độ làm việc của Hội đồng thi
1. Hội đồng thi
làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi phải có ý kiến
tập thể, theo nguyên tắc biểu quyết với 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên
Hội đồng thi.
2. Hội đồng thi
tổ chức 01 cuộc họp trước kỳ thi và 01 cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng
quyết định triệu tập. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập
cuộc họp bất thường.
3. Hội đồng thi
được sử dụng thời gian chính quyền để tổ chức các kỳ họp và hoạt động thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng được hưởng thù lao
trích từ lệ phí thi, do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
4. Chương trình
và nội dung các kỳ họp Hội đồng thi phải được thông báo bằng văn bản cho các
thành viên trước khi họp 05 ngày làm việc.
Điều 13: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội
đồng thi
1. Chủ tịch Hội
đồng thi:
- Chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại
Điều 11 của Quy chế này;
- Phân công trách
nhiệm cho từng thành viên Hội đồng thi;
- Quyết định
thành lập Ban môn thi và Ban chỉ đạo thi;
- Tổ chức việc ra
đề thi, lựa chọn đề thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo
đảm bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi;
- Tổ chức các kỳ
thi nghiêm túc, an toàn đúng Quy chế này;
- Chịu trách
nhiệm quản lý bài thi an toàn, tổ chức đánh mã phách, rọc phách, quản lý mã
phách, giao bài thi cho Trưởng Ban môn thi để chấm thi;
- Tổ chức ghép
phách, lên điểm bài thi trình Hội đồng thi;
- Báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính kế hoạch thi hàng năm và kết quả các kỳ thi;
- Cấp Giấy chứng
nhận trúng tuyển kiểm toán viên, Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành
nghề cho các thí sinh đạt yêu cầu thi và cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho thí
sinh thi chưa đạt yêu cầu kết quả kỳ thi;
- Căn cứ Quy chế
này xây dựng và công bố nội quy phòng thi sau khi thông qua Hội đồng thi;
- Uỷ quyền cho
Phó Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp
vắng mặt.
2. Phó Chủ tịch
Hội đồng thi:
- Giúp Chủ tịch
Hội đồng thi điều hành công việc hoạt động của Hội đồng thi do Chủ tịch Hội
đồng thi phân công;
- Điều hành và
giải quyết công việc chung của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng thi uỷ
quyền.
3. Uỷ viên thư ký
Hội đồng thi:
- Tổ chức việc
tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách dự thi;
- Chuẩn bị các
văn bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng
thi;
- Thu nhận biên
bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng thi xem xét;
- Các công việc
khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
4. Các uỷ viên
của Hội đồng thi có nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm
vụ do Chủ tịch Hội đồng thi phân công để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thi
được thực hiện nghiêm túc;
- Chấp hành
nghiêm chỉnh Quy chế thi và giữ gìn an toàn, bí mật mọi tài liệu có liên quan
đến kỳ thi;
- Tham gia và phụ
trách các Ban môn thi.
Điều 14: Ban môn thi
1. Mỗi môn thi và
phần thi sát hạch quy định tại Chương III của Quy chế này phải thành lập một
Ban môn thi. Ban môn thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập, nhiệm
kỳ 2 năm. Mỗi Ban môn thi phải có ít nhất 03 thành viên, trong đó có 02 thành
viên là uỷ viên Hội đồng thi.
2. Nhiệm vụ của
các thành viên Ban môn thi:
2.1. Trưởng Ban
môn thi:
- Tổ chức xây
dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ôn tập môn thi trong từng kỳ thi theo yêu
cầu của Chủ tịch Hội đồng thi;
- Tổ chức soạn
thảo đề thi, đáp án theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi, giữ bí mật tuyệt
đối đề thi;
- Tiếp nhận bài
thi do Chủ tịch Hội đồng thi chuyển giao để chấm thi;
- Tổ chức chấm
thi theo đúng qui định tại Điều 16 của Quy chế này.
Trường hợp Trưởng
ban môn thi vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định người thay thế.
2.2. Các thành
viên của Ban môn thi:
Thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ công việc do Trưởng Ban môn thi phân công.
Điều 15: Ban chỉ đạo thi
1. Ban chỉ đạo
thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập cho mỗi kỳ thi. Ban chỉ đạo
thi có ít nhất 03 thành viên Hội đồng và các Tổ giám thị cho các khu vực thi.
Mỗi Tổ giám thị có từ 3 đến 4 người, trong đó có ít nhất 01 thành viên Hội đồng
thi.
2. Nhiệm vụ của
Ban chỉ đạo thi và Tổ giám thị:
2.1. Trưởng Ban
chỉ đạo thi:
- Bố trí, sắp xếp
giám thị trong và ngoài phòng thi tại các điểm thi;
- Nhận và bảo
quản đề thi theo đúng quy định;
- Thực hiện công
khai để thí sinh biết đề thi còn nguyên nhãn niêm phong. Tổ chức bốc thăm và
công bố đề thi;
- Đình chỉ giám
thị và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi xem xét, quyết định người thay thế khi
giám thị vi phạm nội quy thi. Tổ chức lập biên bản đối với thí sinh vi phạm nội
quy thi;
- Tổ chức thu bài
thi, niêm phong, quản lý bài thi an toàn, giao bài thi cho Chủ tịch Hội đồng
thi.
2.2. Giám thị
phòng thi:
- Ghi số báo danh
của thí sinh tại vị trí ngồi thi. Thay đổi vị trí ngồi của thí sinh sau mỗi môn
thi;
- Kiểm tra thẻ dự
thi của thí sinh khi vào phòng thi và hướng dẫn thí sinh ngồi đúng quy định
theo số báo danh;
- Ký vào giấy thi
và phát giấy thi theo quy định. Mỗi tờ giấy thi phải có 2 chữ ký của 2 giám
thị;
- Phát đề thi cho
thí sinh;
- Khi thí sinh
bắt đầu làm bài, đối chiếu lại ảnh trong thẻ dự thi để nhận diện thí sinh;
- Nếu cần trả lời
thí sinh hỏi, chỉ được trả lời chung trước phòng thi;
- Chỉ cho thí
sinh được ra khỏi phòng thi sớm nhất là 2/3 thời gian làm bài (trừ trường hợp
có lý do cần thiết) và phải báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo thi;
- Nhắc nhở, giữ
gìn trật tự phòng thi;
- Thu nhận bài
thi đầy đủ, yêu cầu thí sinh ghi tổng số tờ giấy thi, ký tên vào danh sách nộp
bài thi và nộp cho Trưởng Ban chỉ đạo thi;
- Lập biên bản
đối với thí sinh vi phạm nội quy thi.
Điều 16: Hình thức xử lý các trường hợp vi phạm
nội quy phòng thi
1. Khiển trách áp
dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Cố ý ngồi
không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
b) Trao đổi với
thí sinh khác.
Hình thức kỷ luật
khiển trách do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản và
công bố ngay tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở môn thi nào sẽ bị trừ 1/4
số điểm của bài thi môn đó.
2. Cảnh cáo áp
dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Đã bị khiển
trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;
b) Trao đổi giấy
nháp hoặc bài thi cho nhau.
Hình thức kỷ luật
cảnh cáo do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản và công
bố ngay tại phòng thi. Thí sinh bị cảnh cảo ở môn thi nào sẽ bị trừ 1/2 số điểm
của bài thi môn đó;
3. Đình chỉ thi
áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Đã bị cảnh cáo
nhưng vẫn cố tình vi phạm nội quy phòng thi;
b) Bị phát hiện
mang tài liệu vào phòng thi.
Hình thức kỷ luật
đình chỉ thi do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản, tịch
thu tài liệu, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo thi quyết định và công bố ngay tại
phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm
0;
4. Các trường hợp
thí sinh vi phạm nội quy thi bị lập biên bản phải yêu cầu thí sinh ký vào biên
bản. Nếu thí sinh không ký vào biên bản thì hai giám thị ký vào biên bản.
Điều 17: Chấm thi
1. Bài thi trước
khi giao cho Ban môn thi chấm điểm phải rọc phách, ghi phách theo từng môn thi.
2. Chủ tịch Hội
đồng thi tổ chức các Ban môn thi chấm thi tập trung tại địa điểm quy định,
không được mang bài về nhà hoặc văn phòng làm việc để chấm.
3. Việc chấm thi
thực hiện theo quy trình 2 lần độc lập giữa 2 người chấm thi. Cán bộ chấm thi
(CBCT) chỉ căn cứ vào nội dung bài thi và đáp án đề thi đã được Chủ tịch Hội
đồng phê duyệt để chấm thi.
4. Chỉ chấm những
bài thi hợp lệ là bài thi làm trên giấy thi do Hội đồng thi phát, có đủ chữ ký
của 2 giám thị. Không chấm những bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ
thi đó, bài làm trên giấy nháp, bài có hai thứ chữ khác nhau hoặc có viết, vẽ
bậy, bài có đánh dấu, bài viết hai thứ mực.
5. Thang điểm
chấm thi là thang điểm 10 bậc; các ý nhỏ được cho điểm lẻ đến 0,25 điểm nhưng
điểm toàn bài được quy tròn đến 0,5 điểm. Bài thi đạt yêu cầu là các bài thi
đạt từ điểm 5 trở lên. Điểm của môn thi được tính như sau:
+ Môn thi viết
được tính bằng: [ điểm CBCT 1 + điểm CBCT 2]: 2
+ Môn thi ngoại
ngữ và tin học được tính bằng: [ điểm thi viết + điểm thi vấn đáp (hoặc thực
hành)] : 2. Trong đó phần thi vấn đáp hoặc thực hành cũng được tính bằng: [
điểm CBCT 1 + điểm CBCT 2] : 2.
Trường hợp điểm
chấm thi của hai CBCT chênh lệch nhau trên 1 điểm thì hai CBCT cần trao đổi để
thống nhất, nếu không thống nhất được thì Chủ tịch Hội đồng thi sẽ xem xét và
quyết định.
Điều 18: Xét duyệt kết quả thi
Hội đồng thi căn
cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để xét duyệt kết quả thi và thông qua
danh sách thí sinh trúng tuyển, thí sinh chưa trúng tuyển. Kết quả thi do Chủ
tịch Hội đồng thi công bố sau khi thông qua Hội đồng thi.
Điều 19: Phúc khảo bài thi
1. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, nếu người dự thi có đơn xin phúc khảo,
Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức phúc khảo bài thi và thông báo kết quả cho
thí sinh đó biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
Sau thời gian quy định trên, đơn xin phúc khảo sẽ không giải quyết.
2. Người có đơn
xin phúc khảo phải nộp lệ phí phúc khảo theo thông báo của Hội đồng thi.
3. Việc chấm phúc
khảo kết quả thi do Trưởng Ban môn thi thực hiện và phải được Chủ tịch Hội đồng
thi phê duyệt. Chủ tịch Hội đồng thi phải thông báo kết quả phúc khảo cho người
có đơn xin phúc khảo.
Điều 20: Cấp Giấy chứng nhận điểm thi
Những người dự
thi chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ 8 môn thi, đủ 5 môn thi hoặc đủ 3 môn
thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi (Phụ lục số 02).
Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các môn chưa thi, thi
lại các môn chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG
CHỈ
KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
Điều 21: Điều kiện dự thi và nội dung thi
1. Những người có
Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nước
ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp "Chứng chỉ kiểm toán
viên" của Việt Nam thì phải dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật Việt Nam.
2. Những người đã
hoàn thành khoá huấn luyện theo chương trình đào tạo chuyên gia kế toán trong
khuôn khổ Dự án Kế toán - Kiểm toán do Bộ Tài chính Việt Nam và Liên minh Châu
Âu phối hợp tổ chức tại Hà Nội năm 1998, nếu có đủ các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Quy chế này thì được dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật
Việt Nam để nhận Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nội dung kỳ
thi sát hạch gồm các phần:
(1) Pháp luật về
kinh tế, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Chính sách
tài chính và thuế;
(3) Các quy định
về kế toán doanh nghiệp;
(4) Các quy định
về kiểm toán báo cáo tài chính;
(5) Tiền tệ, tín
dụng.
4. Nội dung, yêu
cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
5. Những người đã
tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp
hội Kế toán công chứng Anh (ACCA) thì được miễn thi phần (1), (2) quy định tại
khoản 3 Điều này.
6. Ngôn ngữ sử
dụng trong kỳ thi là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
7. Thời gian thi
tối đa là 180 phút cho cả 05 phần thi.
Điều 22: Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Hồ sơ đăng ký
dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký
dự thi;
b) Bản sảo và bản
dịch ra tiếng Việt có công chứng: Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ
kiểm toán viên nước ngoài;
c) 03 ảnh màu cỡ
4 x 6 chụp trong thời gian không quá 6 tháng, 02 phong bì có dán tem và ghi rõ
họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo, lịch thi và kết quả thi;
d) Bản sao Hộ
chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của tổ chức quản lý lao động.
2. Hồ sơ dự thi
do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ
sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi thi.
Điều 23: Kết quả thi
1. Thang điểm
chấm thi là thang điểm 100. Điểm thi chấm từ 1 điểm trở lên.
2. Bài thi đạt
yêu cầu là bài thi đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 42 điểm trở lên đối với người
được miễn thi phần (1), (2). Kết quả thi được thông báo cho từng người dự thi.
3. Người đạt kết
quả thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán
viên (Phụ lục số 03).
4. Các quy định
khác thực hiện theo Quy chế này.
CHƯƠNG IV
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRÚNG TUYỂN, CẤP VÀ
THU HỒI CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN HOẶC
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Điều 24: Cấp giấy chứng nhận trúng tuyển
1. Người dự thi
đạt yêu cầu của kỳ thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp "Giấy chứng nhận trúng
tuyển kiểm toán viên" hoặc "Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành nghề"
(Phụ lục số 03).
2. Giấy chứng
nhận trúng tuyển kiểm toán viên hoặc Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên
hành nghề có giá trị để nhận "Chứng chỉ kiểm toán viên" (Phụ lục 04) hoặc
"Chứng chỉ hành nghề kế toán" (Phụ lục 05).
Điều 25: Cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng
chỉ hành nghề kế toán
1. Những người
được cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên hoặc Giấy chứng nhận trúng
tuyển kế toán viên hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 24 của Quy chế này sẽ
được Chủ tịch Hội đồng thi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán
viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán.
2. Chứng chỉ kiểm
toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị pháp lý để đăng ký hành
nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành
nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.
3. Người có Chứng
chỉ kiểm toán viên được phép đăng ký hành nghề kiểm toán và cung cấp các dịch
vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán và dịch vụ khác quy định tại Điều 22 của Nghị
định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập và
được đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo Quy định tại Điều 43 của Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.
4. Người có Chứng
chỉ hành nghề kế toán được phép đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy
định tại Điều 43 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng
trong hoạt động kinh doanh.
Điều 26: Thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc
Chứng chỉ hành nghề kế toán
1. Người có Chứng
chỉ kiểm toán viên vi phạm Điều 15, 17, 18, 19 của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP
nêu trên hoặc vi phạm điểm 2, 3, 4, 5, 6 mục A phần II của Thông tư số
64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP sẽ không được tiếp tục đăng ký hành nghề kiểm
toán; Nếu vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi vĩnh viễn Chứng chỉ kiểm toán viên.
2. Người có Chứng
chỉ hành nghề kế toán vi phạm Điều 42, 43, 44, 45 của Nghị định số
129/2004/NĐ-CP nêu trên sẽ không được tiếp tục đăng ký hành nghề kế toán; Nếu
vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi vĩnh viễn Chứng chỉ hành nghề kế toán.
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, YÊU CẦU MÔN THI
(Kèm theo Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC
ngày 9/7/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CÁC MÔN THI GỒM:
1. Pháp luật về
kinh tế;
2. Tài chính;
3. Tiền tệ, tín
dụng;
4. Kế toán;
5. Kiểm toán;
6. Phân tích hoạt
động tài chính;
7. Tin học (trình
độ B);
8. Ngoại ngữ
(trình độ C).
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG MÔN THI
1. Pháp luật về
kinh tế
(1) Nhà nước và
Pháp luật:
+ Bộ máy nhà nước
và địa vị pháp lý của bộ máy nhà nước;
+ Bản chất, vai
trò của pháp luật;
+ Hệ thống pháp
luật.
(2) Quản lý nhà
nước về kinh tế:
+ Đặc điểm quản
lý nhà nước về kinh tế;
+ Cơ quan quản lý
nhà nước về kinh tế và địa vị pháp lý của chúng;
+ Địa vị pháp lý
của các chủ thể doanh nghiệp.
(3) Luật Doanh
nghiệp nhà nước; Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
+ Quy định về
thành lập doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp;
+ Chủ thể kinh
doanh, phân loại chủ thể kinh doanh;
+ Các loại hình
doanh nghiệp và địa vị pháp lý của chúng.
(4) Hợp đồng kinh
tế:
+ Đặc điểm chung
của hợp đồng kinh tế;
+ Ký kết hợp đồng
kinh tế;
+ Thực hiện, thay
đổi, đình chỉ hợp đồng kinh tế;
+ Trách nhiệm
pháp lý trong hợp đồng kinh tế.
+ Tranh chấp và
giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.
(5) Luật Lao
động:
+ Hợp đồng lao
động;
+ Địa vị pháp lý
của người lao động và của người sử dụng lao động;
+ Tranh chấp và
giải quyết tranh chấp lao động.
(6) Luật dân sự:
+ Ký kết và thực
hiện hợp đồng dân sự;
+ Quyền sở hữu;
+ Trách nhiệm
pháp lý về hợp đồng dân sự.
(7) Luật Ngân
sách nhà nước:
+ Nhiệm vụ, quyền
hạn các cấp lập và xét duyệt Ngân sách nhà nước;
+ Nội dung các
nguồn thu, chi ngân sách các cấp;
+ Quy trình lập
dự toán, chấp hành ngân sách và quyết toán Ngân sách nhà nước.
(8) Luật khuyến
khích đầu tư trong nước; pháp luật về phá sản doanh nghiệp; pháp luật về giải
quyết tranh chấp kinh tế.
2. Tiền tệ, tín
dụng
(1) Tiền tệ tín
dụng và lãi suất tín dụng:
+ Tiền tệ;
+ Tín dụng;
+ Các hình thức
tín dụng;
+ Thanh toán và
các hình thức thanh toán;
+ Lãi suất tín
dụng;
+ Vai trò của lãi
suất tín dụng trong điều chỉnh sự phát triển kinh tế - xã hội.
(2) Ngân hàng và
hoạt động của các ngân hàng:
+ Ngân hàng nhà
nước
- Chức năng Ngân
hàng nhà nước;
- Nhiệm vụ (xây
dựng và thực thi chính sách tiền tệ);
- Tài sản của
Ngân hàng nhà nước (Tài sản Nợ, tài sản Có);
- Bảng cân đối
của Ngân hàng nhà nước.
+ Ngân hàng
thương mại và các quỹ tín dụng
- Khái niệm Ngân
hàng thương mại;
- Các nghiệp vụ
của Ngân hàng thương mại;
- Đánh giá kết
quả của Ngân hàng thương mại.
(3) Các tổ chức
phi ngân hàng và hoạt động của chúng
+ Công ty bảo
hiểm;
+ Công ty tài
chính;
+ Công ty chứng
khoán;
+ Kho bạc Nhà
nước;
+ Công ty thuê
tài sản;
+ Công ty mua,
bán nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp;
+ Các quỹ: Quỹ hỗ
trợ phát triển; Tiết kiệm bưu điện...
3. Tài chính
(1) Nhận thức mới
về vốn kinh doanh, các luồng chuyển dịch vốn, thị trường tài chính, các kênh
tạo vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị trường:
+ Các hình thức
huy động vốn để phát triển kinh doanh;
+ Trích lập và sử
dụng khấu hao tài sản cố định;
+ Bảo toàn và
phát triển vốn kinh doanh;
+ Nội dung cơ chế
giao quyền sử dụng, trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn sản xuất, kinh doanh đối với Doanh nghiệp
nhà nước.
(2) Nội dung của
các luật thuế và các khoản thu của Ngân sách nhà nước.
(3) Cơ chế tài
chính của từng loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,...)
(4) Chi phí,
doanh thu, lợi nhuận:
+ Điểm hòa vốn,
xác định điểm hòa vốn;
+ Doanh thu;
+ Giá trị hiện
tại và giá trị tương lai của chi phí và thu nhập;
+ Các quỹ dự
phòng trong doanh nghiệp;
+ Lợi nhuận và
các quỹ kinh tế trong doanh nghiệp;
+ Hiệu quả vốn
đầu tư;
+ Lựa chọn phương
án đầu tư.
(5) Đổi mới doanh
nghiệp nhà nước:
+ Cổ phần hóa
Doanh nghiệp nhà nước;
+ Chuyển Doanh
nghiệp nhà nước thành công ty TNHH một thành viên, thành công ty hợp danh;
+ Bán, khoán, cho
thuê Doanh nghiệp nhà nước.
(6) Thi, chi Ngân
sách Nhà nước (NSNN) và hoạt động tài chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN
và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN.
4. Kế toán
(1) Pháp luật về
kế toán
+ Luật kế toán và
các văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế
toán Việt Nam;
+ Các chế độ kế
toán.
(2) Nội dung công
tác kế toán:
+ Chứng từ kế
toán;
+ Tài khoản kế
toán và sổ kế toán;
+ Báo cáo tài
chính;
+ Kiểm tra kế
toán, kiểm kê tài sản;
+ Bảo quản, lưu
trữ tài liệu kế toán.
(3) Tổ chức bộ
máy kế toán và người làm kế toán.
(4) Hoạt động
nghề nghiệp kế toán.
(5) Thực hành kế
toán doanh nghiệp:
+ Kế toán các yếu
tố của quá trình sản xuất, kinh doanh (Tài sản cố định, hàng tồn kho, lao động và tiền lương);
+ Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
+ Kế toán thành
phẩm, tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận;
+ Kế toán vốn
bằng tiền, các nghiệp vụ thanh toán, nguồn vốn và các quỹ xí nghiệp;
+ Phương pháp lập
và kiểm tra báo cáo tài chính.
(6) Thực hành kế
toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước:
+ Kế toán tiền và
tương đương tiền;
+ Kế toán nguồn
kinh phí, quỹ, chênh lệch thu, chi;
+ Kế toán thanh
toán trong và ngoài đơn vị kế toán.
5. Kiểm toán
(1) Pháp luật về
kiểm toán:
+ Nghị định về
kiểm toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam.
(2) Những vấn đề
chung về kiểm toán:
+ Khái niệm về
kiểm toán, các loại kiểm toán;
+ Đối tượng của
kiểm toán độc lập, vai trò của kiểm toán độc lập trong kinh tế thị trường;
+ Tiêu chuẩn,
điều kiện và trách nhiệm của kiểm toán viên;
+ Doanh nghiệp
kiểm toán, điều kiện thành lập và hoạt động; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp
kiểm toán.
(3) Các khái niệm
cơ bản:
+ Cơ sở dữ liệu;
+ Hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ;
+ Kế hoạch kiểm
toán;
+ Thử nghiệm kiểm
soát;
+ Thử nghiệm cơ
bản;
+ Ước tính kế
toán;
+ Rủi ro, gian
lận, sai sót, trọng yếu,...
(4) Phương pháp,
kỹ thuật, nghiệp vụ kiểm toán:
+ Trình tự các
bước công việc của một cuộc kiểm toán và nội dung từng bước công việc (chuẩn bị kiểm toán, thực hành
kiểm toán, báo cáo kết quả);
+ Các thủ tục
kiểm toán cơ bản;
+ Nội dung và thủ
tục kiểm toán từng phần việc (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ, hàng tồn kho,
chi phí sản xuất, bán hàng, xác định kết quả tài chính, thực hiện nghĩa vụ
với NSNN, kiểm toán số dư đầu năm, các ước tính kế toán...).
(5) Thực hành
kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Lập kế hoạch
kiểm toán;
+ Trình tự tiến
hành kiểm toán;
+ Các tình huống
trong kiểm toán báo cáo tài chính và ý kiến của kiểm toán viên;
+ Hồ sơ kiểm
toán, đánh giá bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp;
+ Kiểm toán báo
cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, quyết toán chương trình, dự án;
+ Lập báo cáo
kiểm toán.
6. Phân tích hoạt
động tài chính
(1) Nhiệm vụ và
các phương pháp phân tích hoạt động tài chính.
(2) Phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp:
+ Phân tích kết
cấu tài sản nguồn vốn;
+ Phân tích khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp;
+ Phân tích mức
độ đảm bảo vốn cho sản xuất, kinh doanh;
+ Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích tình
hình nợ và khả năng thanh toán;
+ Phân tích điểm
hoà vốn và lựa chọn phương án đầu tư;
+ Phân tích trang
bị và sử dụng Tài sản cố định;
+ Phân tích lưu
chuyển tiền tệ.
7. Tin học
(1) Hệ điều hành
Windows:
+ Thư mục và tệp;
+ Các lệnh cơ
bản.
(2) Hệ MS WINDOWS
và các ứng dụng cơ bản.
(3) Chương trình
Microsft Word:
+ Các lệnh làm
việc, làm việc theo khối;
+ Tạo bảng biểu,
đặt trang in.
(4) Hệ Microsft
EXCEL và các ứng dụng cơ bản.
(5) Hệ quản trị
dữ liệu FOXBASE/FOXPRO:
+ Cấu trúc tệp dữ
liệu Foxpro;
+ Các tệp lệnh,
tìm kiếm, sửa đổi thông tin.
(6) Máy tính,
mạng máy tính, internet, trang điện tử.
(7) Thực hành
soạn thảo văn bản, hoặc ghi sổ kế toán trên máy vi tính.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: Trình
độ C trở lên
- Kỹ năng: Nghe,
nói, đọc, viết, dịch.
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TÀI CHÍNH Số:......./TC/HTK |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng.... năm.... |
Căn cứ Quyết định số... ngày..... của Chủ tịch Hội
đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước công nhận
kết quả thi kiểm toán viên năm ......
(*) tổ chức tại...........
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN KTV VÀ KẾ TOÁN
VIÊN
HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà: …………………………………………………………........
Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
Nơi làm việc: ……………………………………………………........
Điểm thi các môn thi kỳ thi năm ……..... như sau:
Môn thi |
Điểm thi |
1. Pháp luật về kinh tế |
|
2. Tài chính |
|
3. Tiền tệ, tín dụng |
|
4. Kế toán |
|
5. Kiểm toán |
|
6. Phân tích hoạt động tài
chính |
|
7. Tin học |
|
8. Ngoại ngữ |
|
Cộng: |
|
(*) Hoặc: điểm thi kế toán viên hành nghề.
Nơi nhận: - Thí sinh; - Lưu HĐ. |
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán Chủ tịch Hội đồng thi (Chữ ký, họ và tên,
đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
Bộ TàI CHíNHHỘI ĐỒNG THI TUYỂN |
CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh
phúc Hà Nội, ngày.... tháng... năm....... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRÚNG TUYỂN KIỂM TOÁN VIÊN (*)
Ông/Bà:
………………………………………………………………
Năm sinh:
………………………….Quê quán: ……………………..
Nơi làm việc:
…………………………………………………………
Đà TRÚNG TUYỂN KỲ THI KIỂM TOÁN VIÊN CẤP NHÀ NƯỚC (*)
Tổ chức
tháng..... năm..... tại............... Đạt loại:.....................
Tl. Bộ trưởng bộ tài chính
VỤ TRƯỞNG VỤ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số đăng ký: /HTK
Ngày.... tháng.... năm........
(*) Hoặc: Trúng
tuyển kế toán viên hành nghề.
PHỤ LỤC SỐ 04
CHỨNG CHỈ
KIỂM TOÁN VIÊN
AUDITTORS CERTIFICATE
Cấp cho Ông/Bà/ Hereby certifes that Mr/Ms
………………………………………………………
Năm sinh/Date of birth.……………………………..
Quê quán (Quốc
tịch)/Nationality………………......
Đạt kết quả loại:….. kỳ thi KTV do Bộ Tài
chính tổ chức tháng..... năm…..
Has passed the Auditors Certficate (AC)
examination organised by the Ministry of Finance on …….… with grade …….....
Hà Nội,
ngày…tháng..... năm….....
KT/BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER OF FINANCE
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Chứng chỉ KTV/AC No:
………………………….....
Chữ ký KTV/ Auditors signature:
PHỤ LỤC SỐ 05
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
ACCOUTING
PRACTICE CERTIFICATE
Cấp cho Ông/Bà/ Hereby certifes that Mr/Ms
………………………………………………………
Năm sinh/Date of birth.……………………………..
Quê quán (Quốc
tịch)/Nationality………………......
Đạt kết quả loại:….. kỳ thi Kế toán viên
hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng..... năm…..
Has passed the Accounting Practising Certficate (APC) examination organised by the
Ministry of Finance on ……with grade........
Hà Nội, ngày…tháng..... năm….....
KT/BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER OF FINANCE
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Chứng chỉ hành nghề kế toán/APC
………………………….....
Chữ ký/
Accounting signature: