Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bổ sung thông tin ngân hàng - Ngày 02/10/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định: Bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN và Bổ sung vào Phụ lục phân loại dư nợ trong Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN. Quyết đinh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. (Theo Quyết định số 50/2006/QĐ-NHNN).
Xem chi tiết Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ
50/2006/QĐ-NHNN NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2006
VỀ
VIỆC BỔ SUNG, THAY THẾ BIỂU THU THẬP THÔNG TIN VÀ
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ TRONG QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1117/2004/QĐ-NHNN NGÀY 08/9/2004 VÀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1003/2005/QĐ-NHNN NGÀY 08/7/2005
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín
dụng ngày năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Thông tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin trong
Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như
sau:
1. Bổ sung vào Biểu K1A chỉ
tiêu số 14 - "là người cư trú hay không cư trú"
và "quốc tịch" của doanh nghiệp.
2. Bổ sung vào Biểu K1B chỉ
tiêu số 8 - "là người cư trú hay không cư trú"
của tư nhân.
3. Thay thế Biểu K4A, Biểu
K4B bằng Biểu K4 - Báo cáo tài sản bảo đảm
tiền vay ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bổ sung vào Phụ lục phân loại
dư nợ (kèm theo Biểu K3 – Báo cáo dư nợ của
khách hàng) trong Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN
ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, như sau:
STT |
Ký hiệu |
Phân loại dư nợ |
TK hạch toán |
|
VNĐ |
Ngoại tệ và vàng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
cho vay ngắn hạn các tổ chức
cá nhân nước ngoài |
|
|
83 |
26N1 |
Dư nợ đủ tiêu chuẩn |
2611 |
2641 |
84 |
26N2 |
Dư nợ cần chú ý |
2612 |
2642 |
85 |
26N3 |
Dư nợ dưới tiêu chuẩn |
2613 |
2643 |
86 |
26N4 |
Dư nợ nghi ngờ |
2614 |
2644 |
87 |
26N5 |
Dư nợ có khả năng mất
vốn |
2615 |
2645 |
|
|
cho vay trung hạn các tổ chức
cá nhân nước ngoài |
|
|
88 |
26T1 |
Dư nợ đủ tiêu chuẩn |
2621 |
2651 |
89 |
26T2 |
Dư nợ cần chú ý |
2622 |
2652 |
90 |
26T3 |
Dư nợ dưới tiêu chuẩn |
2623 |
2653 |
91 |
26T4 |
Dư nợ nghi ngờ |
2624 |
2654 |
92 |
26T5 |
Dư nợ có khả năng mất
vốn |
2625 |
2655 |
|
|
cho vay dài
hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài |
|
|
93 |
26D1 |
Dư nợ đủ tiêu chuẩn |
2631 |
2661 |
94 |
26D2 |
Dư nợ cần chú ý |
2632 |
2662 |
95 |
26D3 |
Dư nợ dưới tiêu chuẩn |
2633 |
2663 |
96 |
26D4 |
Dư nợ nghi ngờ |
2634 |
2664 |
97 |
26D5 |
Dư nợ có khả năng mất
vốn |
2635 |
2665 |
|
|
cho vay khác các tổ chức cá nhân
nước ngoài |
|
|
98 |
26K1 |
Dư nợ đủ tiêu chuẩn |
2671 |
2681 |
99 |
26K2 |
Dư nợ cần chú ý |
2672 |
2682 |
100 |
26K3 |
Dư nợ dưới tiêu chuẩn |
2673 |
2683 |
101 |
26K4 |
Dư nợ nghi ngờ |
2674 |
2684 |
102 |
26K5 |
Dư nợ có khả năng mất
vốn |
2675 |
2685 |
Ghi chó: Cột (4) và (5) là tài khoản
hạch toán theo Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN
ngày 10/7/2006 về việc Sửa
đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản
trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm
Quyết định số 479/QĐ/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày
01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm
Thông tin tín dụng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Trưởng Văn phòng Đại diện tại Thành
phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các
Tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
BIỂU: K4
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: .................................
BÁO CÁO TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY
Tên khách
hàng: Mã khách hàng:
Địa
chỉ:
STT |
Loại tài sản |
Mã tài sản |
Mô tả tài sản |
Phát sinh |
Ngày giải chấp |
Ghi chú |
|
Giá trị tài sản |
Ngày tháng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........ngày ......... tháng........năm........
Lập biểu Kiểm soát Tổng
Giám đốc (Giám đốc)
Ghi chú: - Đối
tượng áp dụng: các TCTD, Sở Giao dịch, chi nhánh
TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng
thuộc TCTD
- Thời gian gửi
báo cáo: chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi khách
hàng có phát sinh quan hệ về tài sản bảo đảm
tiền vay hoặc khi có các thông tin thay đổi về thế
chấp, cầm cố và giải chấp.
- (2) Loại tài
sản được ghi theo số hiệu như sau:
1: Quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
2: Phương
tiện giao thông
3: Giấy
tờ có giá (trái phiếu, cổ
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, thương phiếu, giấy tờ khác trị giá
được bằng tiền)
4: Máy móc
thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên nhiên vật
liệu, hàng tiêu dùng, hàng hoá khác, kim khí đá quý.
5:
Tài sản đăng ký quyền
sở hữu và quyền sử dụng
khác (Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ,
quyền được nhận bảo hiểm, quyền góp
vốn doanh nghiệp, quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên, quyền
tài sản khác, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài
sản cầm cố)
6: Tài sản
khác
-
(3) Mã tài sản bảo đảm tiền vay do TCTD cấp
phải đảm bảo duy nhất, không trùng lắp trong
TCTD
-
(4) Mô tả tài sản: Lấy theo mô tả tài sản bảo
đảm được ghi trong tài khoản ngoại bảng
của các TCTD