Quyết định 490/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 490/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 490/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 490/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011
________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông báo điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 như sau:
1. Thông báo giao dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (Dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm) năm 2011 cho Ngân hàng Chính sách Xã hội là 280 tỷ đồng.
Thông báo điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (vốn đầu tư phát triển) năm 2011 đã giao cho các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT) là 280 tỷ đồng (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Thông báo điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 đã thông báo cho Bộ Y tế theo Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT là 5,4 tỷ đồng.
Thông báo giao bổ sung dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế (Dự án an toàn truyền máu) năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 5,4 tỷ đồng (theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Thông báo chỉ tiêu kế hoạch về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 đã thông báo giao cho các cơ quan Trung ương, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT và Quyết định này cho các Bộ quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 (Phụ lục III, IV).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các hội, đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; gửi báo cáo phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 trước ngày 20 tháng 4 năm 2011 và báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chế độ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH GIẢM DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THÀNH TIỀN |
|
Tổng cộng |
280 000 |
A |
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
265 500 |
I |
VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
72 000 |
1 |
Hà Giang |
5 500 |
2 |
Tuyên Quang |
5 500 |
3 |
Cao Bằng |
5 000 |
4 |
Lạng Sơn |
5 500 |
5 |
Lào Cai |
5 500 |
6 |
Yên Bái |
5 500 |
7 |
Thái Nguyên |
4 500 |
8 |
Bắc Kạn |
5 500 |
9 |
Phú Thọ |
4 500 |
10 |
Bắc Giang |
4 500 |
11 |
Hòa Bình |
4 500 |
12 |
Sơn La |
5 000 |
13 |
Lai Châu |
5 500 |
14 |
Điện Biên |
5 500 |
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
31 500 |
15 |
Hà Nội |
1 500 |
16 |
Hải Phòng |
2 000 |
17 |
Quảng Ninh |
3 500 |
18 |
Hải Dương |
2 500 |
19 |
Hưng Yên |
3 000 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3 000 |
21 |
Bắc Ninh |
3 000 |
22 |
Hà Nam |
3 500 |
23 |
Nam Định |
3 000 |
24 |
Ninh Bình |
3 500 |
25 |
Thái Bình |
3 000 |
III |
MIỀN TRUNG |
60 500 |
26 |
Thanh Hóa |
6 000 |
27 |
Nghệ An |
6 000 |
28 |
Hà Tĩnh |
4 000 |
29 |
Quảng Bình |
4 500 |
30 |
Quảng Trị |
4 000 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
3 500 |
32 |
Đà Nẵng |
2 000 |
33 |
Quảng Nam |
4 500 |
34 |
Quảng Ngãi |
4 000 |
35 |
Bình Định |
3 500 |
36 |
Phú Yên |
4 500 |
37 |
Khánh Hòa |
4 500 |
38 |
Ninh Thuận |
5 000 |
39 |
Bình Thuận |
4 500 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
26 500 |
40 |
Đăk Lăk |
5 500 |
41 |
Đăk Nông |
5 500 |
42 |
Gia Lai |
5 500 |
43 |
Kon Tum |
5 500 |
44 |
Lâm Đồng |
4 500 |
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
14 000 |
45 |
Hồ Chí Minh |
1 500 |
46 |
Đồng Nai |
1 500 |
47 |
Bình Dương |
2 000 |
48 |
Bình Phước |
3 500 |
49 |
Tây Ninh |
4 000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1 500 |
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
61 000 |
51 |
Long An |
4 000 |
52 |
Tiền Giang |
4 500 |
53 |
Bến Tre |
4 500 |
54 |
Trà Vinh |
4 500 |
55 |
Vĩnh Long |
4 500 |
56 |
Cần Thơ |
4 500 |
57 |
Hậu Giang |
5 000 |
58 |
Sóc Trăng |
5 000 |
59 |
An Giang |
5 000 |
60 |
Đồng Tháp |
4 500 |
61 |
Kiên Giang |
5 000 |
62 |
Bạc Liêu |
5 000 |
63 |
Cà Mau |
5 000 |
B |
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
14 500 |
1 |
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam |
1 500 |
2 |
Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
3 500 |
3 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
2 000 |
4 |
Hội Nông dân Việt Nam |
2 000 |
5 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
1 500 |
6 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
2 000 |
7 |
Hội người mù Việt Nam |
2 000 |