Quyết định 441/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về danh mục, thứ tự ưu tiên, tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 441/QĐ-NHNN

Quyết định 441/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về danh mục, thứ tự ưu tiên, tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:441/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:02/03/2009Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 441/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 441/QĐ-NHNN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 441/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về danh mục, thứ tự ưu tiên, tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay

có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Danh mục và thứ tự ưu tiên giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Giấy tờ có giá cấp 1

a. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

b. Tín phiếu kho bạc

c. Trái phiếu kho bạc

d. Trái phiếu công trình trung ương

đ. Công trái xây dựng tổ quốc

2. Giấy tờ có giá cấp 2

a. Trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn.

b. Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

3. Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố lại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Đối với giấy tờ có giá tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì giá trị giấy tờ có giá tối thiểu bằng 105% số tiền vay.

2. Đối với giấy tờ có giá tại Tiết a Khoản 2 Điều 1 Quyết định thì giá trị giấy tờ có giá tối thiểu bằng 120% số tiền vay.

3. Đối với giấy tờ có giá tại Tiết b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thì giá trị giấy tờ có giá tối thiểu bằng 130% số tiền vay.

4. Đối với các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/05/2005 hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010

Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/05/2005 hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010"

Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi