Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Thái Nguyên quyết toán kinh phí cải cách hành chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Quyết định 35/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:35/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Hồng Bắc
Ngày ban hành:05/11/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

Số: 35/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN

--------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

 

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị Quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ I quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4100/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2017, Báo cáo số 316/BC-STP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Sở Tư pháp.

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;

c) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực cải cách hành chính của UBND tỉnh);

d) Các cơ quan được giao nhiệm tổ chức thực hiện các đề án quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

2. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên.

3. Nguồn kinh phí

a) Nguồn kinh phí bo đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

b) Kinh phí bảo đm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnhủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bn pháp luật khác có liên quan.

4. Nội dung chi

a) Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tng thể ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Chi xây dựng đề cương chươntrình; chi tổ chức các cuộc họp p ý, thm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương, chuyên đề cải cách hành chính.

c) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính.

d) Chi nghiên cu xây dựng bộ chỉ số theo dõi, đánh giá ci cách hành chính ca các ngành và địa phương: xây dựng các chuyên đề ca các đề án, dự án về cải cách hành chính.

đ) Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập hun, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyêmục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài thuộc tỉnh Thái Nguyên.

e) Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thng kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng ca các cá nhân, t chc về cải cách hành chính.

g) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tng kết, hội tho khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính.

h) Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính:

Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính;

Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính;

Chi tổ chức các cuộc thi về cải cách hành chính.

i) Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện ci cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chcho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về ci cách hành chính ở trong nước và nước ngoài.

k) Chi thuê chuyên gia tư vấn về ci cách hành chính.

l) Chi mua các ấn phm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.

m) Chi khen thưng cho các tập th, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.

n) Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một ca, một cửa liên thông).

o) Một số khon chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính: Chi làm thêm giờ, chi dịch tài liệu, chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

5. Mức chi: Quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

6. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí

Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành ca Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

a) Lp dự toán

Hàng năm, căn cứ dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước theo kế hoạch 5 năm, hàng năm của tỉnh Thái Nguyên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; các cơ quan cấp tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai và lập dự toán ngân sách thực hiện.

Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên của cơ quan cấp tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, cán bộ công chức; kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác ci cách hành chính; tuyên truyền về cải cách hành chính đối với các cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý...) được bố trí trondự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành.

b) Sử dụng và quyết toán kinh phí

- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, thủ trưng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.

- Kinh phí bảo đảm cho công tác ci cách hành chính phải được qun lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và theo các quy định tại Quyết định này.

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.

7. Các nội dung khác

a) Căn cứ các nội dung chimức chi quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc với mức chi phù hợp (có thể thấp hơn định mức chi quy định).

b) Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

c) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.

Mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 07/11/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH.

(Dunglq/QPPL.02.11/80b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi