Quyết định 33/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Qui trình xử lý sau thanh tra, kiểm tra tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 33/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33/2007/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2007
BAN HÀNH QUI TRÌNH XỬ LÝ SAU THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xử lý sau thanh tra, kiểm tra
tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Chánh Thanh tra
Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Văn Tá
QUY TRÌNH
XỬ LÝ SAU THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH
(Ban hành theo
Quyết định số 33/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. QUI ĐỊNH CHUNG
1.
Quy trình này qui định trình tự các bước tiến hành việc tổ chức thực hiện
kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra tài chính và xử lý các vấn đề phát sinh
sau thanh tra, kiểm tra tài chính (sau đây gọi chung là xử lý sau thanh tra,
kiểm tra);
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức khi
tiến hành xử lý sau thanh tra, kiểm tra tài chính phải tuân thủ các qui định
của Quy trình xử lý sau thanh tra, kiểm tra; phải bố trí tổ chức hoặc cá nhân
giúp Thủ trưởng thực hiện (sau đây gọi chung là người được giao nhiệm vụ).
Quy trình này không áp dụng đối với
hoạt động kiểm tra thường xuyên mang tính chất quản lý theo thẩm quyền của các
cơ quan, tổ chức.
B. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
I. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
Người được giao nhiệm vụ có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thanh tra, kiểm tra do đoàn thanh tra, kiểm tra lập
và bàn giao theo Qui chế của cơ quan và qui định tại Qui chế về thanh tra, kiểm
tra tài chính được ban hành theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BTC ngày 06/6/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và qui định của pháp luật. Bao gồm các công việc
sau:
1. Tiếp nhận danh mục hồ sơ đoàn thanh
tra, kiểm tra lập, gửi đến.
2. Tiếp nhận hồ sơ chi tiết kèm theo từng
danh mục, bao gồm danh mục các tài liệu, chứng từ, chứng cứ của báo cáo và kết
luận thanh tra, kiểm tra.
3. Lập Biên bản giao, nhận hồ sơ, biên
bản có đầy đủ chữ ký bên giao, bên nhận (theo Mẫu số 1/TTr-XLSTTr đính kèm).
II. KIỂM TRA HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
Người được
giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra, sau khi tiếp nhận hồ sơ thanh tra, kiểm tra
trong thời gian 10 ngày làm việc phải hoàn thành việc mở sổ tập hợp, theo dõi các kết luận, kiến
nghị thanh tra, kiểm tra; rà soát, kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ, kết
luận và kiến nghị thanh tra, kiểm tra; đề xuất báo cáo với Chánh thanh tra hoặc
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp biện pháp, hình thức xử lý. Nội dung và
các bước tiến hành như sau:
1. Tập
hợp, theo dõi kết luận và kiến nghị thanh tra, kiểm tra.
1.1. Tập hợp, theo dõi tên đơn vị, cá nhân
được thanh tra kiểm tra theo quyết định thanh tra, kiểm tra và tên đơn vị, cá
nhân kết luận thanh tra, kiểm tra có kiến nghị xử lý; thời kỳ thanh tra, kiểm
tra; thời điểm kết luận thanh tra, kiểm tra (số kết luận, ngày, tháng, năm).
1.2. Tập hợp, theo dõi các nội dung kiến
nghị của kết luận thanh tra, kiểm tra:
1.2.1. Tập hợp, theo dõi các
kiến nghị xử lý về tài chính, ngân sách, gồm:
- Các kiến
nghị xử lý theo đối tượng: NSNN (phản ánh vào Mẫu số 2A/TTr-XLSTTr), tài chính
của đơn vị, tài chính cá nhân (phản ánh vào Mẫu số 2B/TTr-XLSTTr).
- Chi tiết về
kiến nghị xử lý:
+ Chi tiết nội dung từng khoản phải xử
lý: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền sử dụng đất, chi
mua sắm tài sản sai chế độ...
+ Chi tiết theo hình thức xử lý: Nộp
NSNN, giảm cấp phát ngân sách, trừ cấp phát thanh toán lần sau...
+ Thời hạn cuối cùng phải thực hiện,
phải báo cáo.
- Những kiến
nghị xử lý tài chính khác.
1.2.2. Tập hợp theo dõi các
kiến nghị về sửa đổi bổ sung hoặc bãi bỏ những chính sách, chế độ không đúng,
không phù hợp hoặc còn thiếu (Mẫu số 3/TTr-XLSTTr), gồm:
- Tập hợp văn
bản thanh tra phát hiện có kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, trong đó ghi
rõ tên văn bản, ngày, tháng, năm và cơ quan ban hành.
- Tập hợp nội
dung, quy định trong văn bản mà thanh tra, kiểm tra xác định là không phù hợp,
trái, thiếu.
- Kiến nghị của cơ quan
thanh tra, kiểm tra về nội dung cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và cấp quản lý nhà
nước cơ quan, đơn vị, nghiên cứu, quyết định.
1.2.3. Tập hợp, theo
dõi các kiến nghị xử lý cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân (gọi tắt là người)
có sai phạm, khuyết điểm (Mẫu số 4/TTr-XLSTTr).
2. Ra quyết định
xử lý thực hiện kiến nghị thanh, kiểm tra.
Người được giao xử lý sau
thanh tra, kiểm tra sau khi tập hợp các kiến nghị thanh tra, kiểm tra tiến hành
lập các quyết định xử lý, kiến nghị; trình cấp có thẩm quyền ra quyết định xử
lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân (Mẫu số
5/TTr-XLSTTr).
Quyết định xử lý và kiến
nghị phải quy định rõ nội dung, hình thức xử lý đối tượng và thời hạn thi hành;
được theo dõi, đôn đốc thực hiện kịp thời.
3. Kiểm tra việc chấp hành các thủ tục về hồ sơ thanh tra, kiểm tra:
Kiểm tra đối chiếu giữa danh mục đoàn thanh tra bàn giao với danh mục
theo qui định; xác định những loại tài liệu còn thiếu.
Kiểm tra hồ sơ chi tiết của từng loại tài liệu theo danh mục. Xác định
loại tài liệu phải có hồ sơ chi tiết nhưng hiện còn thiếu, đang thiếu loại gì
(chú ý hồ sơ chi tiết phải được đánh số thứ tự).
Kiểm tra, đối
chiếu công việc đã thực hiện với đề cương kế hoạch thanh tra, kiểm tra được
người có thẩm quyền phê duyệt; xác định rõ những nội dung công việc không thực
hiện; thực hiện ngoài đề cương thanh tra, kiểm tra, nhưng chưa được người ra
quyết định cho phép.
Rà soát đối
chiếu giữa số liệu chi tiết với số tổng hợp, giữa biên bản với kết luận thanh
tra phát hiện những nội dung đã thanh tra nhưng không đưa vào báo cáo kết quả
thanh tra.
Tập hợp các
danh mục tài liệu và nội dung còn thiếu, chưa phản ánh, đề xuất hình thức, biện
pháp xử lý, báo cáo Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
xem xét xử lý.
4. Rà soát kiểm tra tính đúng đắn của kết
luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra:
Đối chiếu nội
dung, sự việc đã kết luận, kiến nghị thanh tra với các tài liệu đã có trong hồ
sơ, xác định hồ sơ đã đủ chứng cứ chưa, đang thiếu tài liệu gì, căn cứ gì.
Đối chiếu nội
dung sự việc đã kết luận kiến nghị thanh tra với chính sách, chế độ tài chính
quy định của Nhà nước, của cấp có thẩm quyền ban hành; xác định kết luận, kiến
nghị đó có căn cứ vào chính sách, chế độ hay không, và việc áp dụng vào các quy
định đó có đúng, có phù hợp với quy định hiện hành hay không.
Tập hợp các
nội dung, sự việc mà kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra không đúng, không
chính xác; đề xuất hình thức, biện pháp xử lý; báo cáo Chánh thanh tra hoặc Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp xem xét xử lý.
III. XỬ LÝ CÁC KIẾN NGHỊ, KHIẾU
NẠI
Sau khi rà
soát, kiểm tra hồ sơ các kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra; hoặc có những
ý kiến, kiến nghị, khiếu nại của đối tượng được thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thì Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng
cơ quan quản lý trực tiếp có trách nhiệm giải quyết; Người được giao nhiệm vụ
xử lý sau thanh tra có trách nhiệm giúp Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan
quản lý trực tiếp kiểm tra, xác minh, kết luận; đề xuất biện pháp và hình thức
xử lý.
1. Xử lý những thiếu sót của hồ sơ thanh tra, kiểm tra.
Trên cơ sở báo
cáo của Người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra (nêu tại Điểm 3, Mục II),
Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt phương
hướng giải quyết.
Trưởng đoàn
thanh tra có trách nhiệm bổ sung đầy đủ những tài liệu mà hồ sơ thanh tra còn
thiếu, đồng thời báo cáo (bằng văn bản) nguyên nhân và trách nhiệm về việc để
hồ sơ còn thiếu tài liệu, chứng cứ.
Các tài liệu
bổ sung được lập thành biên bản giao nhận giữa nguyên trưởng đoàn thanh tra và
người được giao xử lý sau thanh tra. Biên bản được lập theo quy định tại Điểm
3, Mục I.
Người được
giao xử lý sau thanh tra tập hợp tài liệu bổ sung vào đúng danh mục công việc
tại các danh mục công việc đã xác định là thiếu.
Kết thúc công
việc người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra báo cáo Chánh thanh tra hoặc
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp. Nếu nguyên trưởng đoàn vẫn chưa khắc phục
được thì Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp tuỳ theo mức
độ ra quyết định xử lý phù hợp.
2. Xử lý kiến nghị, khiếu nại về nội dung
thanh tra, kiểm tra đã kết luận, kiến nghị.
2.1. Khi nhận được nhiệm vụ kiểm tra, xác
minh để giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, Người được giao nhiệm vụ xử lý sau
thanh tra tiến hành nghiên cứu kỹ hồ sơ, các chính sách chế độ có liên quan;
lập kế hoạch về nội dung, phương pháp, lực lượng và thời gian tiến hành; báo
cáo Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt. Tiến
hành theo các bước sau:
Nghiên cứu và
đưa ra dự kiến kết luận của mình về việc đã đúng, chưa đúng, còn chưa có đủ căn
cứ.
Yêu
cầu nguyên trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có ý kiến bằng văn bản giải trình
những nội dung đang có kiến nghị, khiếu nại kèm theo các chứng cứ. Trường hợp 2
bên cùng làm việc trực tiếp thì phải lập biên bản làm việc.
Trường
hợp thấy cần thiết thì có văn bản hoặc làm việc với đối tượng thanh tra, kiểm
tra yêu cầu giải trình thêm; giải trình phải kèm theo chứng cứ.
Riêng
đối với những sự việc còn có sự không thống nhất, hoặc trường hợp là khiếu nại
lần đầu đối với quyết định hành chính, thì Người được giao nhiệm vụ xử lý sau
thanh tra tổ chức đối thoại trực tiếp với nguyên trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra, đối tượng thanh tra hoặc người khiếu nại. Kết thúc đối thoại phải lập biên
bản ghi ý kiến các bên kèm theo các chứng cứ về những sự việc còn chưa thống
nhất.
Những
sự việc còn vướng mắc về chính sách, chế độ, về nghiệp vụ chuyên môn thì có văn
bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan. Nếu các ý kiến chưa thống nhất thì tổ chức họp bàn đi đến thống
nhất.
2.2. Kết thúc kiểm tra, xác minh
Người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra, kiểm tra lập báo cáo kết quả kiểm
tra, xác minh và dự tháo các quyết định xử lý gửi Chánh thanh tra hoặc Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.
2.3. Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng
cơ quan quản lý trực tiếp xem xét ra quyết định. Sự việc kết luận chưa rõ, chưa
đủ thì yêu cầu người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra làm lại hoặc bổ
sung. Sự việc kết luận đã rõ, chính xác thì ra quyết định xử lý:
Ra
quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định đính chính, sửa đổi
hoặc bổ sung kịp thời đối với những sự việc đã kết luận, kiến nghị không đúng.
Ra quyết định hoặc báo cáo
cấp có thẩm quyền ra quyết định giải quyết khiếu nại theo đúng quy định Luật
Khiếu nại, tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2.4. Mở sổ theo dõi
các kiến nghị, khiếu nại
- Theo dõi văn bản (số,
ngày, tháng, năm) và nội dung kiến nghị, khiếu nại.
- Theo dõi kết quả xử lý.
- Theo dõi việc thực hiện
các quyết định xử lý sau khi đã xem xét lại.
Mở sổ theo dõi các nội dung
trên theo đúng Mẫu số 6/TTr-XLSTTr đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ THANH TRA, KIỂM TRA.
Sau khi kết
luận thanh tra, kiểm tra và quyết định sửa đổi bổ sung kết luận thanh tra, kiểm
tra lưu hành (nếu có), người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra, kiểm tra
có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đối tượng thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra:
1. Đôn
đốc đối tượng thanh tra, kiểm tra thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm tra.
Thường xuyên
cập nhật những báo cáo của đối tượng được thanh tra, kiểm tra về những nội dung
đơn vị đã thực hiện, những nội dung chưa thực hiện, các đôn đốc, và báo cáo xem
xét, xử lý kịp thời những vướng mắc.
Trước 15 ngày
khi hết thời hạn đối tượng thanh tra, kiểm tra phải báo cáo việc thực hiện kiến
nghị; người được giao xử lý sau thanh tra, kiểm tra đôn đốc đơn vị thực hiện
kiến nghị và gửi báo cáo đúng thời gian qui định.
Đến hết thời
hạn mà đối tượng được thanh tra, kiểm tra chưa có báo cáo hoặc đã có báo cáo
nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hoặc không gửi kèm theo chứng từ, tài liệu chứng
minh cho việc thực hiện, người được giao nhiệm vụ xử lý sau thanh tra dự thảo
văn bản trình người có thẩm quyền đôn đốc đối tượng thanh tra.
Quá thời hạn quy định 15 ngày, đối
tượng được thanh tra chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ các kiến nghị,
quyết định xử lý của cơ quan có thanh tra thì tổ chức kiểm tra tại chỗ việc
thực hiện kiến nghị.
2. Trình tự tiến hành kiểm tra tại chỗ.
2.1. Lập đề cương kế
hoạch kiểm tra; đề cương xác định rõ công việc, phương pháp, lực lượng và thời
gian thực hiện; Dự thảo quyết định kiểm tra trình Chánh thanh tra hoặc Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt. Chỉ tiến hành khi có quyết định
chính thức của Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.
2.2. Thực hiện kiểm
tra.
Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ tài liệu: Kết luận thanh tra, các biên bản thanh tra, kiểm tra, biên
bản làm việc, xác nhận, xác minh....
Thông báo
trước cho đơn vị về nội dung, thời gian
làm việc.
Người đến làm
việc tại đơn vị xuất trình Quyết định kiểm tra (công bố nội dung, thời gian làm
việc với Thủ trưởng đơn vị và yêu cầu đơn vị báo cáo cụ thể tình hình thực hiện
kiến nghị.
Căn cứ báo cáo
của đơn vị, yêu cầu cung cấp các tài liệu, hồ sơ chứng minh việc đã thực hiện
các kiến nghị.
Lập Biên bản
kiểm tra xác nhận những việc đơn vị đã thực hiện, những việc chưa thực hiện,
yêu cầu đơn vị giải trình nguyên nhân và cung cấp hồ sơ liên quan đến giải
trình (Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 5/TTr-XLSTTr).
Kết thúc kiểm tra, người
kiểm tra lập báo cáo Chánh thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
kết quả kiểm tra tại đơn vị về từng kiến nghị, quyết định thanh tra, kiểm tra
đã xử lý; những nội dung đã thực hiện, những nội dung chưa thực hiện; những
kiến nghị đơn vị về những nội dung, sự việc chưa thực hiện, còn phải tiếp tục
thực hiện; đề xuất biện pháp xử lý về những kiến nghị đơn vị chưa thực hiện.
Trường hợp kiến nghị của đối tượng xét thấy hợp lý cần xem xét lại thì tổ chức
thực hiện theo trình tự quy định tại Điểm 2, Mục III trong Quy trình này.
3. Qua kiểm tra
thực hiện kiến nghị phát hiện đơn vị, các cá nhân tiếp tục tái phạm thì kiến
nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra tài chính nhằm chấn
chỉnh kịp thời.
4. Trường hợp đối
tượng được thanh tra, kiểm tra cố tình không thực hiện kiến nghị, quyết định xử
lý thì báo cáo cấp thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của Pháp luật.
5.
Mở sổ theo dõi việc đôn đốc thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm tra
- Kết quả thực hiện kết
luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra phải được tập hợp đầy đủ với các nội dung
như quy định tại Mục II, III
- Các nội dung đã thực hiện,
chưa thực hiện phản ánh vào Mẫu số 2A, 2B, 3, 4, 6/TTr-XLSTTr. Tiến độ đôn đốc
theo dõi vào Mẫu số 8/TTr-XLSTTr.
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ SAU THANH TRA,
KIỂM TRA.
1. Định kỳ các cơ quan, đơn vị thanh tra trong
ngành Tài chính phải thực hiện các loại báo cáo kết quả xử lý sau thanh tra,
kiểm tra tài chính (gồm báo cáo quý I, Báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo
cáo tổng kết năm, báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất) của cơ quan mình và
các đơn vị trực thuộc, gửi cơ quan cấp trên trực tiếp. Cụ thể như sau:
Các tổ chức thuộc hệ thống
dọc cấp tỉnh (Cục thuế, Cục Hải quan, Kho Bạc Nhà nước) lập báo cáo tại đơn vị
mình gửi Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước Trung ương.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
(Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước Trung ương, Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước), Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập báo
cáo gửi Bộ Tài chính (qua Thanh tra Bộ).
Thanh tra Bộ có trách nhiệm
lập báo cáo tại cơ quan Bộ và các cơ quan thuộc Bộ báo cáo Bộ Trưởng, giúp Bộ
lập báo cáo gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung báo
cáo:
Kết luận, kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra yêu cầu cơ quan, đơn vi, tổ chức, cá nhân phải thực hiện.
Kết quả thực hiện kiến nghị
thanh tra, kiểm tra tại thời điểm báo, với nội dung như quy định tại Mục IV.
Những nội dung còn chưa thực
hiện, nguyên nhân việc chưa thực hiện, giải pháp tiếp theo.
Nhận xét đánh giá ưu, khuyết
điểm, bài học kinh nghiệm và những kiến nghị về công tác thanh tra, kiểm tra và
xử lý sau thanh tra.
Báo cáo kết quả xử lý sau
thanh tra là một phần của báo cáo công tác thanh tra hàng quý, hàng năm.
3. Thời kỳ và thời
hạn gửi báo cáo:
3.1. Thời kỳ báo
cáo:
- Báo cáo quý, năm của các
cơ quan, đơn vị gồm báo cáo quý, sáu tháng, 9 tháng, báo cáo tổng kết năm. Báo
cáo sáu tháng, 9 tháng, báo cáo tổng kết năm có số luỹ kế của các quý trước. Cụ
thể như sau:
Báo cáo quý I: Số liệu báo cáo tính từ ngày
1/12 năm trước đến ngày 28 (29)/2 năm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng: Gồm báo cáo
quý II tính từ ngày 1/3 đến ngày 31/5 năm báo cáo và báo cáo luỹ kế 6 tháng.
Báo cáo 9 tháng: Gồm báo cáo
quý III tính từ ngày 1/6 đến ngày 31/8 năm báo cáo và báo cáo luỹ kế 9 tháng.
Báo cáo năm: Gồm báo cáo quý
IV tính từ ngày 1/9 đến ngày 30/11 năm báo cáo và báo cáo luỹ kế năm.
- Báo cáo của cơ quan cấp
trên bao gồm báo cáo của cấp mình và tổng hợp báo cáo của tất cả các cơ quan,
đơn vị trong toàn hệ thống thuộc quyền quản lý.
4.3. Thời hạn gửi
báo cáo được quy định như sau:
Các cơ quan, tổ chức thuộc
ngành Tài chính tiến hành thanh tra, kiểm tra tài chính phải hoàn thành báo cáo
công tác xử lý sau thanh tra của cơ quan mình trước thời hạn được quy định dưới
đây để gửi cơ quan cấp trên trực tiếp.
Đơn vị báo cáo |
Quý I |
Báo cáo 6 tháng |
Báo cáo 9 tháng |
Báo cáo năm |
Thanh tra cấp Cục và tương đương tại tỉnh, thành phố |
7/3 |
7/6 |
7/9 |
7/12 |
Cấp các đơn thuộc Bộ, Sở Tài chính tỉnh, thành phố |
15/3 |
15/6 |
15/9 |
15/12 |
Cấp Bộ (Thanh tra Bộ) |
20/3 |
20/6 |
20/9 |
20/12 |
BỘ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2A/TTr-XLSTTr |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI KIẾN NGHỊ VÀ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH VỀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN |
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN |
KIẾN NGHỊ |
ĐÃ THỰC HIỆN |
CÒN CHƯA THỰC HIỆN |
|||||||||||||||||||
S |
|
|||||||||||||||||||||||
T |
TÊN ĐƠN VỊ, |
Số |
Ngày |
Tổng |
|
Giảm cấp phát |
….. |
|
Đã nộp NS |
Giảm cấp phát |
….. |
Tổng |
|
Giảm cấp phát |
….. |
|||||||||
T |
NỘI DUNG |
tháng |
số |
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
Tổng |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
số |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
|
|
|
|
năm |
|
tiền |
TH |
tiền |
TH |
tiền |
TH |
số |
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
|
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
I. II: Tên đơn
vị theo Quyết định thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1, 2, 3...: Tên
đơn vị, tổ chức, cá nhân theo kết luận kiến nghị thanh tra, kiểm tra. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 3/TTr-XLSTTr |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI KIẾN NGHI VÀ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH VỀ CHÍNH SÁCH CHẾ ĐỘ |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN |
KIẾN NGHỊ |
ĐÃ THỰC HIỆN |
CHƯA THỰC HIỆN |
||||||
S |
ĐƠN VỊ ĐƯỢC |
||||||||||
T |
THANH TRA |
Số |
Ngày |
Văn bản đã ban hành |
Những kiến nghị |
||||||
T |
KIỂM TRA |
tháng |
Số |
Ngày tháng |
Cơ quan |
Nội dung không đúng |
Nội dung sửa đổi |
Cơ quan đơn vị |
|||
|
|
|
năm |
năm |
ban hành |
còn thiếu… |
bổ sung, bãi bỏ |
cấp QL Nhà nước |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mấu số 6/TTr-XLSTTr |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI XỬ LÝ CÁC KIẾN NGHỊ, KHIẾU NẠI
SAU KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ THANH TRA KIỂM TRA |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kiến nghị, khiếu nại |
Kết quả xử lý |
Kết quả |
Chưa thực hiện |
|||||||
S |
Tên đơn vị, người kiến nghị, khiếu nại |
|||||||||||
T |
Văn bản |
Nội dung |
thực hiện |
|||||||||
T |
Số |
Ngày |
kiến nghị |
Văn bản |
Nội dung |
Thời hạn |
Nội dung |
Đến |
Nội dung |
Nguyên |
||
|
khiếu nại |
Số |
ngày |
xử lý |
thi hành |
đã thực hiện |
ngày |
nhân |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 8/TTr-XLSTTr |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
THANH TRA KIỂM TRA |
||||||||||||
(Chỉ tính từ khi hết thời hạn phải thi hành) |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN THANH TRA |
QUÁ TRÌNH ĐÔN ĐỐC |
CÒN TỒN TẠI |
GHI |
|||||||
S |
TÊN |
|||||||||||
T |
ĐƠN VỊ |
CHÚ |
||||||||||
T |
|
Số |
Ngày tháng năm |
Lần 1 |
Lần 2 |
... |
... |
Thời điểm |
Số |
|||
|
|
Thời điểm |
Số, nội dung |
Thời điểm |
Số, nội dung |
nội dung |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 2B/TTr-XLSTTr |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI KIẾN NGHỊ VÀ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH VỀ CÁC QUAN HỆ TÀI CHÍNH |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN |
KIẾN NGHỊ |
ĐÃ THỰC HIỆN |
CÒN CHƯA THỰC HIỆN |
|||||||||||||
S |
|
|||||||||||||||||
T |
TÊN ĐƠN VỊ, |
Số |
Ngày |
Tổng |
Thu hồi công nợ |
…. |
Tổng |
Thu hồi công nợ |
…. |
Tổng |
Thu hồi công nợ |
…. |
||||||
T |
NỘI DUNG |
tháng |
số |
Số |
Ngày tháng |
Số |
Ngày |
số |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
số |
Số |
Tính đến |
Số |
Tính đến |
|
|
|
|
năm |
|
tiền |
năm |
tiền |
tháng năm |
|
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
|
tiền |
ngày |
tiền |
ngày |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 4/TTr-XLSTTr |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI KIẾN NGHỊ VÀ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
XỬ LÝ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ SAI PHẠM KHUYẾT ĐIỂM |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN |
KIẾN NGHỊ XỬ LÝ |
ĐÃ THỰC HIỆN |
CHƯA THỰC HIỆN |
|||||
S |
TÊN ĐƠN VỊ |
|||||||||
T |
|
Số |
Ngày |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
T |
|
tháng |
Người |
sai phạm kiểm điểm |
xử lý |
|||||
|
|
|
năm |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 1/TTr-XLSTTr
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ
THANH TRA
Tại: (tên đơn vị được thanh tra)
Hôm nay, ngày tháng năm
Tại ....( địa điểm giao hồ sơ), (tên, chức vụ người giao) Đoàn thanh tra
tại......(tên đơn vị được thanh tra) tiến hành bàn giao hồ sơ thanh tra cho....
(tên, chứcvụ người nhận).
Hồ sơ của Đoàn thanh tra........... ................. gồm các loại
sau đây:
STT |
Tài
liệu |
Số
bản |
Ghi
chú |
1 |
Báo cáo khảo sát, đề cương, kế hoạch thanh tra. |
|
|
2 |
Quyết định thanh tra. |
|
|
3 |
Đơn khiếu nại, tố cáo (nếu có). |
|
|
4 |
Các biên bản làm việc, xác nhận, xác minh và các chứng
cứ liên quan đến nội dung thanh tra. |
|
|
5 |
Các biên bản thanh tra tại các đơn vị trong quyết định
thanh tra |
|
|
6 |
Phiếu yêu cầu cung cấp tài liệu và biên bản bàn giao tài
liệu |
|
|
7 |
Các báo cáo giải trình của đối tượng thanh tra (nếu
có). |
|
|
8 |
Các biên bản họp Đoàn Thanh tra |
|
|
9 |
Các văn bản xin ý kiến và ý kiến tham gia của các cơ
quan, đơn vị có liên quan (nếu có) |
|
|
10 |
Báo cáo kết quả thanh tra |
|
|
11 |
Các tài liệu do người ký quyết định thanh tra yêu cầu
Đoàn Thanh tra, đối tượng thanh tra cung cấp, giải trình...(nếu có) |
|
|
12 |
Ý kiến của từng thành viên về bản Kết luận thanh tra |
|
|
13 |
Kết luận thanh tra và Biên bản công bố Kết luận thanh
tra. |
|
|
14 |
Các văn bản khác liên quan đến cuộc thanh tra |
|
|
Người
giao |
Người
nhận |
Mẫu số 5/TTr-XLSTTr
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-XLSTTr |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Địa danh).., ngày
tháng năm
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHÁNH
THANH TRA
(hoặc Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền)
Về việc thu vào NSNN các khoản tiền phát hiện
qua thanh tra (kiểm tra) tài chính
CHÁNH THANH TRA ...tên
cơ quan ra quyết định
(hoặc Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền)
- Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Nghị
định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
thanh tra Tài chính;
- Căn cứ Nghị định (Quyết định) số
...ngày.../.../... của ..... về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của ...(tên cơ
quan ra quyết định);
- Căn cứ Kết luận thanh tra số
...ngày.../.../... của ....(tên đơn vị ra quyết định thanh tra) về công tác
quản lý tài chính tại ....(tên đơn vị được thanh tra, kiểm tra)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...(Tên, địa chỉ đơn vị được thanh tra) nộp vào Ngân sách Nhà
nước số tiền..... do Đoàn thanh tra phát hiện, trong đó:
-
...(chi tiết từng khoản phải nộp NSNN)
-
.......................................
Nộp vào tài khoản ........... của Sở
Tài chính... (hoặc Cục thuế ...) mở tại Kho bạc Nhà nước ....
Thời hạn nộp.............. .
Nếu chậm nộp, thực hiện việc xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 2. ...(Tên đơn vị phải thực hiện nộp NSNN) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận: CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
- Như điều 2;
- CQ chủ quản cấp trên của đối tượng
thanh tra;
- CQ chủ quản trực tiếp của CQ ra QĐ
thanh tra;
- Lưu: VT, TTr.
Nguyễn Văn A
Mẫu
số 7/TTr-XLSTTr
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về tình hình thực hiện
kiến nghị thanh tra, kiểm tra tại Kết luận
thanh tra (Biên bản
kiểm tra) số..... …ngày......…của ....
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm… Tại
trụ sở làm việc ...................... ;
Địa chỉ.............. Số điện thoại ...............
Đoàn (ông, bà) kiểm tra theo Quyết định số
............ đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện kiến nghị thanh tra
tại Kết luận thanh tra, kiểm tra số… ngày …..tháng ….năm … về ….… của
............., từ ngày …tháng … năm …. đến ngày …tháng … năm …. Tại …(tên đơn
vị được kiểm tra).
Đoàn (ông, bà) kiểm tra cùng đơn vị (ghi tên đơn vị), cá nhân thông qua
Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra.
Thành phần tham dự gồm có:
*
Người kiểm tra:
- Ông(Bà): .............. - Chức vụ , tổ
trưởng.
- Ông(Bà):.............. - Chức
vụ
*
Đại diện đơn vị (người) được kiểm tra (Ghi đúng tên đơn vị):
- Ông(Bà): .............. - Chức vụ (Thủ trưởng, giám đốc)
- Ông(Bà): ................ - Chức vụ
...v..v....
Nội dung và kết quả kiểm tra như
sau:
I/ Tình hình thực hiện kiến nghị thanh tra:
1 - Kiến nghị thứ nhất:
- Kiến nghị thanh tra, kiểm tra
- Đơn vị đã thực hiện
- Đơn vị chưa thực hiện
2-
Kiến nghị thứ hai:
....
3- Kiến nghị thứ ba:
......
Trong
từng kiến nghị nêu đầy đủ, cụ thể kiến nghị của Đoàn thanh tra, kiểm tra; Những
nội dung đơn vị đã thực hiện (có hồ sơ, tài liệu, chứng lý kèm theo); Những
kiến nghị chưa thực hiện (Đối với những kiến nghị chưa thực hiện cần ghi rõ
nguyên nhân và cung cấp hồ sơ liên quan).
II/ Ý kiến đề nghị của đối tượng có trách nhiệm
thực hiện Kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra
- Những nội
dung đơn vị đề nghị.
- Nguyên nhân
đơn vị đề nghị, kèm theo lời giải thích và chứng lý (không ghi nhận những lời
giải trình không có chứng lý).
- Đoàn kiểm
tra ghi nhận những ý kiến giải trình của ...... báo cáo người có thẩm quyền xem
xét.
Biên bản lập
xong vào lúc … giờ ….. ngày ….tháng….năm
…. và được lập thành 5 bản có giá trị pháp lý như nhau, Đoàn kiểm tra
.......... giữ 03 bản, đơn vị ..(tên đơn vị)....giữ 2 bản ./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký ghi rõ ho, tên, đóng dấu) (Ký ghi rõ ho, tên)