Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cho vay đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 296/1999/QĐ-NHNN5 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 296/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ GIỚI HẠN
CHO VAY ĐỐI VỚI MỘT KHÁCH HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, và Luật các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Tổng dư nợ cho vay của một tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% (mười lăm phần trăm) vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổng dư nợ cho vay của một chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng không được vượt quá 15% (mười lăm phần trăm) vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng bao gồm: tổng dư nợ cho vay của sở giao dịch và các chi nhánh của tổ chức tín dụng đối với khách hàng đó.
3. Các quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a- Những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc những khoản cho tổ chức tín dụng khác vay;
b- Các khoản cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định về mức cho vay tối đa.
Điều 2.
1. Vốn tự có của tổ chức tín dụng nêu tại Điều 1, Quyết định này bao gồm: vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
2. Quy định tại khoản 1, Điều này sẽ được thay đổi phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng và quy định tại Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng.
3. Vốn tự có của ngân hàng nước ngoài do phía nước ngoài quy định.
Điều 3.
Một khách hàng quy định tại Điều 1, Quyết định này được hiểu là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Khoản 2, Điều 2 của "Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng" ban hành kèm theo Quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 ngày 30/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đối với tổng công ty nhà nước: Tổng công ty nhà nước được coi là một khách hàng; mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty nhà nước được coi là một khách hàng.
Tổng dư nợ tiền vay của khách hàng là tổng công ty nhà nước tại tổ chức tín dụng bao gồm: tổng dư nợ tiền vay do tổng công ty nhà nước trực tiếp vay và tổng dư nợ tiền vay do đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc được tồng công ty nhà nước uỷ quyền đi vay tại tổ chức tín dụng đó.
Điều 4.
1. Khi có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) vốn tự có, các tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Trung tâm Thông tin tín dụng) theo chế độ thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước. Chi nhành Ngân hàng nước ngoài phải báo cáo về sự thay đổi vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (thông qua Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước) các khách hàng có tổng dư nợ tiền vay từ 5% (năm phần trăm) trở lên so với vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.
3. Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin trên cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và cung cấp theo yêu cầu của các tổ chức tín dụng khác.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6.
Chánh văn phòng, Vụ trưởmg Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.