Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 30/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 28/2006/QĐ-NHNN
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ,
công chức số 01/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh cán bộ, công chức số
11/2003/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định
số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định
số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy chế Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà
nước".
Điều
2. Quy chế này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế chương V Quy chế cán
bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban
hành kèm theo Quyết định số 61/2000/QĐ-NHNN9 ngày
23 tháng 02 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước (gọi tắt là Quy chế 61). Các quy
định tại điểm a và điểm b khoản 6
Điều 17, khoản 7 Điều 19, khoản 6
Điều 20 và khoản 2 Điều 40 của Quy chế
61 hết hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Trưởng Văn phòng đại diện
tại thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Thống đốc
Đã ký: Lê Đức Thuý
ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này
quy định việc quản lý hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước
(sau đây viết tắt là CB, CC, VC).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đào
tạo theo hệ thống văn bằng là loại hình
đào tạo được gắn với việc
cấp văn bằng theo quy định của Luật
Giáo dục và các loại văn bằng tương ứng
do nước ngoài cấp (sau đây gọi là đào
tạo văn bằng cấp quốc gia).
2. Đào
tạo theo hình thức bồi dưỡng là loại hình
đào tạo thường xuyên nhằm cập nhật
kiến thức và nâng cao trình độ, kỹ năng
chuyên môn, hoàn chỉnh các tiêu chuẩn chức danh, ngạch
bậc phù hợp với từng vị trí công việc (sau
đây gọi là bồi dưỡng) bao gồm các nội
dung:
a) Lý luận
chính trị;
b) Kiến
thức pháp luật, kiến thức và kỹ năng
quản lý Nhà nước;
c) Kiến
thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;
d) Kiến
thức tin học, ngoại ngữ và các kiến thức
bổ trợ khác.
3. Đào
tạo, bồi dưỡng bao gồm các khoá đào tạo
tập trung và không tập trung, hội thảo, thực tập
ở trong nước và nước ngoài.
4. Đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khoá
học có thời gian học đến 3 tháng tính từ
ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá,
kết thúc khoá học.
5. Đào
tạo, bồi dưỡng dài hạn là các khoá học có
thời gian học trên 3 tháng tính từ ngày khai giảng
đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá
học.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng
phải dựa trên cơ sở quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong khuôn
khổ chiến lược phát triển nguồn nhân
lực của ngành Ngân hàng và tiêu chuẩn của từng
chức vụ, ngạch bậc, chức danh CB, CC, VC.
2. Quy hoạch đào tạo phải
gắn với quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản
lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG
MỤC I
ĐÀO TẠO VĂN BẰNG CẤP QUỐC GIA
Điều 4. Điều kiện chung
CB, CC, VC
được cử đi đào tạo văn bằng
cấp quốc gia phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Chấp
hành tốt nội quy cơ quan, có trách nhiệm cao trong công
tác, hoàn thành tốt công việc được giao, có
nguyện vọng và cam kết làm việc lâu dài tại Ngân
hàng Nhà nước theo quy định tại Quy chế này;
2. Nằm
trong quy hoạch đào tạo ở các trình độ
của đơn vị đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
3. Đáp
ứng đầy đủ yêu cầu của cơ sở
đào tạo.
Điều 5. Điều kiện cụ thể
Ngoài các
điều kiện chung, CB, CC, VC được cử
đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia
phải đáp ứng những điều kiện sau:
1. Đào
tạo Tiến sỹ
a) Có thời
gian làm việc ít nhất là 36 tháng (không kể thời gian
tập sự, thử việc) trong Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào
biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm
việc;
b) Có bằng
Thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
c) Có năng
lực nghiên cứu thể hiện qua các công trình nghiên
cứu theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
d) Có trình
độ ngoại ngữ phục vụ công tác nghiên
cứu khoa học;
đ)
Tuổi từ 45 trở
xuống.
2. Đào
tạo Thạc sỹ
a) Có ít
nhất 12 tháng (không kể thời gian tập sự,
thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào
biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm
việc;
b) Có bằng
đại học loại khá, giỏi hệ chính quy
hoặc có bằng chuyển đổi đại học
loại khá, giỏi đối với những đối
tượng tốt nghiệp cao đẳng Ngân hàng chính quy
dài hạn từ năm 1996 trở về trước
(hệ cao đẳng có thời gian đào tạo 4 - 5
năm), phù hợp với chuyên ngành đăng ký đào
tạo;
c) Tuổi
từ 40 trở xuống.
3. Đào
tạo đại học văn bằng 2
a) Có ít
nhất 12 tháng (không kể thời gian tập sự,
thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào
biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm
việc;
b) Chuyên ngành
văn bằng 2 dự kiến đào tạo phù hợp
với công việc chuyên môn hiện tại;
c) Tuổi
từ 40 trở xuống.
4. Đào
tạo đại học tại chức
a) Có ít
nhất 36 tháng (không kể thời gian tập sự,
thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào
biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm
việc, đang làm công việc yêu cầu trình độ
của ngạch cán sự và tương đương
trở lên;
b) Có trình
độ cao đẳng hoặc trung cấp hệ chính
quy, đăng ký chuyên ngành đào tạo phù hợp với
công việc đang làm;
c) Tuổi
từ 40 trở xuống.
5. Đào
tạo hoàn chỉnh văn bằng đại học
a) Có ít
nhất 24 tháng (không kể thời gian tập sự,
thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào
biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm
việc;
b) Công
việc đang làm đòi hỏi phải có trình độ
đại học, đang xếp lương ở
ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Tuổi
từ 40 trở xuống.
Điều 6. Điều kiện cử đi
bồi dưỡng
1. CB, CC, VC
không phân biệt độ tuổi và thời gian công tác,
được cử đi bồi dưỡng
thường xuyên hàng năm, trừ các khoá bồi
dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều này và một số khoá bồi
dưỡng khác theo quy định của cơ sở
đào tạo.
2.
Điều kiện cử đi bồi dưỡng lý
luận chính trị cao cấp
a) CB, CC, VC
lãnh đạo quản lý và CB, CC, VC thuộc diện quy
hoạch cán bộ cấp Vụ và tương
đương, lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và cán bộ cấp Phòng thuộc diện quy
hoạch cán bộ lãnh đạo Chi nhánh;
b) Đáp
ứng các điều kiện theo quy định của Ban
Tổ chức Trung ương, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh.
3.
Điều kiện cử đi bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương
a) CB, CC, VC
cấp Vụ và tương đương, lãnh đạo
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
b) Đáp
ứng các điều kiện theo quy định của
Bộ Nội vụ và các Bộ, Cơ quan ngang Bộ
được giao quản lý công chức chuyên ngành.
4.
Điều kiện cử đi bồi dưỡng ở
nước ngoài
a) Có ít
nhất 12 tháng làm việc tại Ngân hàng Nhà nước
kể từ khi có quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng làm việc;
b) CB, CC, VC
đang làm công việc trực tiếp trong lĩnh vực
dự kiến bồi dưỡng.
c) Đã
tốt nghiệp từ bậc đại học trở
lên;
d) Đạt
trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của khoá
bồi dưỡng.
Riêng CB, CC, VC
đi thực tập ở nước ngoài phải có
đề cương thực tập chi tiết
được Thủ trưởng đơn vị phê
duyệt.
CHƯƠNG
III
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
MỤC
I
XÂY DỰNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
Điều 7. Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi
dưỡng
1. Trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị, quy hoạch cán bộ và kết quả đánh giá cán
bộ, Thủ trưởng đơn vị có trách
nhiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng hàng năm và dài hạn gửi
Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm.
2. Vụ
Tổ chức cán bộ tổng hợp nhu cầu của
toàn hệ thống, xác định các lĩnh vực
cần ưu tiên và cân đối các nguồn lực để
trình Thống đốc phê duyệt và thông báo cho các
đơn vị kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm trước cuối tháng 2 của
năm kế hoạch.
Điều 8. Một số quy định cụ
thể về quản lý đào tạo,
bồi dưỡng
1. CB, CC, VC
không được đăng ký, cử dự tuyển
hoặc tham gia hai khoá đào tạo, bồi dưỡng
trong cùng một thời gian hoặc cử đào tạo
văn bằng cấp quốc gia ở bậc mà CB, CC, VC
đã có, trừ trường hợp đào tạo văn
bằng 2.
2. CB, CC, VC
được cử đi dự tuyển, nhưng không
dự thi (trừ trường hợp có lý do chính đáng)
hoặc không trúng tuyển sẽ không được dự
tuyển các khoá đào tạo tương tự khác trong
vòng 12 tháng tiếp theo.
3. Đối
với bậc đào tạo sau đại học, mỗi
CB, CC, VC chỉ được dự tuyển không quá 2
lần một cấp đào tạo ở trong nước
và không quá 3 lần ở nước ngoài. Trước khi
được cử đi đào tạo sau đại
học, CV, CC, VC phải ký cam kết với Thủ
trưởng đơn vị quản lý sử dụng công
chức (theo mẫu kèm theo).
4.
Trường hợp CB, CC, VC từ các cơ quan khác
được tiếp nhận về công tác tại Ngân
hàng Nhà nước, nếu đang theo học các khoá đào
tạo, bồi dưỡng dài hạn thì được
tiếp tục theo học nếu chuyên ngành đó phù
hợp với công việc chuyên môn của CB, CC, VC và nhiệm
vụ của đơn vị thì được hỗ
trợ một phần chi phí sau khi hoàn thành khoá học theo
quy định tại khoản 6 của Điều này.
5. Các
trường hợp CB, CC, VC không được cử
dự tuyển các khoá đào tạo trong nước,
nếu tự dự thi và trúng tuyển chuyên ngành đào
tạo phù hợp với công việc đang đảm
nhiệm, phục vụ trực tiếp cho việc nâng cao
chất lượng công tác chuyên môn thì phải học ngoài
giờ hành chính và được xem xét hỗ trợ
một phần chi phí sau khi hoàn thành khoá học. Các
trường hợp tự dự thi và trúng tuyển khác,
CB, CC, VC phải học ngoài giờ hành chính và tự túc chi
phí.
6. Mức
hỗ trợ là 40% chi phí đào tạo theo quy định
của cơ sở đào tạo và phải
được Thủ trưởng đơn vị
quản lý trực tiếp xác nhận về sự phù
hợp của nội dung khoá đào tạo với công việc
chuyên môn của CB, CC, VC, kèm theo bản sao bằng tốt
nghiệp đã được công chứng. Nếu kết
quả xếp loại tốt nghiệp loại khá hoặc
giỏi thì được hỗ trợ tương
ứng tới 50% hoặc 60% chi phí theo quy định
của cơ sở đào tạo.
7. Các
trường hợp tự đăng ký dự tuyển
hoặc tham dự các khoá đào tạo ở nước
ngoài hay do nước ngoài tổ chức hoặc liên
kết với cơ sở đào tạo trong nước
tổ chức ở Việt Nam thì không được xem
xét cử đi đào tạo (nếu trúng tuyển) và không
được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ kinh phí,
trừ trường hợp được Thống
đốc chấp thuận cử đi đào tạo do có
nhu cầu cao đối với chuyên ngành và cán bộ đó
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn
được giao.
8. CB, CC, VC
được cử đi đào tạo văn bằng
cấp quốc gia ở trong nước chủ yếu theo
hình thức tập trung. Trường hợp đi học
không tập trung chỉ được xem xét khi cơ
sở đào tạo không có hình thức đào tạo
tập trung về chuyên ngành đào tạo đó và phải
được Thống đốc chấp thuận.
9. CB, CC, VC
được cử đi đào tạo văn bằng
cấp quốc gia sau khi hoàn thành một bậc đào
tạo phải sau 24 tháng mới được xem xét
cử đi đào tạo ở bậc cao hơn (nếu
có), trừ trường hợp có kết quả học
tập xuất sắc được cơ sở đào
tạo đề nghị chuyển thẳng và do Thống
đốc quyết định.
Điều 9.
Cử CB, CC, VC dự thi tuyển
Các khoá đào
tạo, bồi dưỡng phải qua thi tuyển thì
việc cử dự tuyển thực hiện theo quy
định sau:
1. Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt việc
cử CB, CC, VC thuộc diện Ban Cán sự Đảng
quản lý tham gia dự tuyển các khoá đào tạo,
bồi dưỡng trong và ngoài nước. Thống
đốc quyết định việc cử CB, CC, VC
dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng
ở nước ngoài và các khoá đào tạo sau đại
học.
2. Căn
cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng được Thống đốc phê
duyệt, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ cử Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh và thành phố trực thuộc Trung
ương, Phó Trưởng Văn phòng đại diện,
Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp và
CB, CC, VC tại các Vụ, Cục trừ diện Ban Cán
sự Đảng quản lý dự tuyển các khoá đào
tạo, bồi dưỡng từ bậc đại
học trở xuống ở trong nước.
3. Căn
cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo của
đơn vị được Thống đốc phê
duyệt, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Trưởng Văn phòng đại diện, Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp cử CB,
CC, VC thuộc đơn vị trừ diện Ban Cán sự
Đảng quản lý, dự tuyển các khoá đào tạo
từ bậc đại học trở xuống ở trong
nước.
Điều 10.
Cử CB, CC, VC đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
cử:
a) CB, CC, VC
Ngân hàng Nhà nước tham gia các khoá đào tạo, bồi
dưỡng, thực tập, khảo sát ở nước
ngoài;
b) CB, CC, VC
thuộc diện Ban Cán sự Đảng quản lý tham gia
các khoá đào tạo, bồi dưỡng;
c) CB, CC, VC
thuộc diện Thống đốc quản lý tham gia các
khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn;
d) CB, CC, VC
Ngân hàng Nhà nước đi đào tạo sau đại
học.
2. Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Căn
cứ quy hoạch đào tạo được Thống
đốc phê duyệt, cử CB, CC, VC các Vụ, Cục và
đơn vị tại Ngân hàng Nhà nước Trung
ương đi đào tạo, bồi dưỡng trong
nước từ bậc đại học trở
xuống, trừ diện thuộc Ban Cán sự Đảng
và Thống đốc quản lý, cử CB, CC, VC diện
Thống đốc quản lý tham gia các khoá bồi
dưỡng ngắn hạn trong nước;
b) Trình
Thống đốc quyết định cử CB, CC, VC tham
gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Giám
đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
phố, Trưởng Văn phòng đại diện,
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:
a) Căn
cứ quy hoạch đào tạo được Thống
đốc phê duyệt, cử CB, CC, VC thuộc đối
tượng quản lý đi đào tạo, bồi
dưỡng ở trong nước từ bậc
đại học trở xuống, trừ diện Ban Cán
sự Đảng và Thống đốc quản lý, cử
CB, CC, VC diện Thống đốc quản lý tham gia các
khoá bồi dưỡng ngắn hạn trong nước.
Đối với Chánh Thanh tra Chi nhánh tham gia các khoá đào
tạo, bồi dưỡng dài hạn, Chi nhánh có văn
bản gửi Chánh Thanh tra Ngân hàng để biết;
b) Trình
Thống đốc (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
quyết định cử CB, CC, VC là Giám đốc, Phó
Giám đốc Chi nhánh, Trưởng và Phó trưởng
văn phòng đại diện, Thủ trưởng và Phó
thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở
trong nước và CB, CC, VC thuộc quyền quản lý
đi học các khoá đào tạo, bồi dưỡng
ở nước ngoài và các khoá đào tạo sau đại
học.
MỤC IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
Điều 11.
Trách nhiệm của các đơn vị trong việc
quản lý đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
1. Vụ Tổ chức cán
bộ
a) Tổng hợp nhu cầu
của các đơn vị để xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CB, CC, VC hàng năm trình Thống đốc phê
duyệt và phối hợp các đơn vị liên quan
triển khai thực hiện;
b) Quản lý các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng trong hệ thống Ngân
hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, theo dõi CB, CC, VC
tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương
được cử đi đào tạo dài hạn
tập trung ở trong nước và nước ngoài,
tiếp nhận và bố trí công tác sau khi CB, CC, VC hoàn thành chương trình
đào tạo ở nước ngoài;
d) Cử hoặc trình Thống
đốc quyết định cử CB, CC, VC đi dự
tuyển đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định về phân cấp uỷ quyền quản lý CB,
CC, VC.
đ) Hàng quý và cuối năm
báo cáo Thống đốc kết quả đào tạo,
bồi dưỡng CB, CC, VC (phân theo nghiệp vụ chuyên
môn đào tạo và chi phí đào tạo).
2. Vụ Kế toán - Tài chính
a) Xác định kinh phí dành cho
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo kế
hoạch đã được Thống đốc phê
duyệt.
b) Xây dựng, ban hành,
hướng dẫn các đơn vị thực hiện
thống nhất các định mức chi phí, chế
độ chi tiêu tài chính trong lĩnh vực đào tạo,
bồi dưỡng.
3. Các Vụ, Cục và
đơn vị trực thuộc
a) Xây dựng quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
gửi Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm
để tổng hợp trình Thống đốc phê
duyệt.
b) Thực hiện đúng quy
định về chọn, cử CB, CC, VC đi đào
tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch
được phê duyệt, thông báo. Có trách nhiệm ký bản
cam kết thực hiện nghĩa vụ với CB, CC, VC
của đơn vị được cử đi đào
tạo sau đại học và phối hợp với các
đơn vị liên quan bảo đảm thực hiện
cam kết.
c) Phối hợp với Vụ
Tổ chức cán bộ xây dựng nội dung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho CB, CC, VC
của đơn vị và CB, CC, VC trong hệ thống
tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
phố.
d) Bố trí cán bộ phù hợp
với quy hoạch cán bộ và nội dung chuyên môn
được đào tạo sau khi tốt nghiệp,
tạo điều kiện cho CB, CC, VC áp dụng và phát huy
kiến thức đã học vào thực tiễn. Phối
hợp với Vụ Tổ chức cán bộ phát hiện,
trình Thống đốc cử một số CB, CC, VC có
khả năng phát triển trở thành chuyên gia trên lĩnh
vực chuyên môn của đơn vị tiếp tục tham
dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng.
4. Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Văn phòng đại diện tại thành
phố Hồ Chí Minh và các đơn vị sự nghiệp
a) Xây dựng quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
gửi Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm
để tổng hợp trình Thống đốc phê
duyệt.
b) Cử CB, CC, VC dự thi và
tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng theo
chỉ tiêu kế hoạch được thông báo hoặc
trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân
cấp về quản lý cán bộ của Ngân hàng Nhà
nước. Có trách nhiệm ký bản cam kết thực
hiện nghĩa vụ với CB, CC, VC của đơn
vị được cử đi đào tạo sau
đại học và phối hợp với các đơn vị
liên quan bảo đảm thực hiện cam kết.
c) Trong tổng kinh phí
thường xuyên được cấp, chủ
động xây dựng kế hoạch đào tạo CB, CC,
VC của đơn vị mình.
d) Định kỳ sáu tháng và
một năm vào thời điểm 30/6 và 31/12 hàng năm
báo cáo Vụ Tổ chức cán bộ kết quả đào
tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC và kinh phí đào tạo
sử dụng tại đơn vị.
CHƯƠNG
IV
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CB, CC,
VC
ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG
Điều 12. Nghĩa vụ của CB,
CC, VC
1. CB, CC, VC
phải thường xuyên học tập để nâng cao
trình độ lý luận, kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ
trợ khác.
2. CB, CC, VC
được cử đi đào tạo văn bằng
cấp quốc gia phải theo đúng chuyên ngành, cơ
sở đào tạo và hình thức đào tạo ghi trong
quyết định cử dự tuyển, tham dự khoá
học phù hợp với công việc chuyên môn đang
đảm nhiệm và nhiệm vụ của đơn
vị.
3. CB, CC, VC
được cử đi đào tạo dài hạn
phải làm việc tại Ngân hàng Nhà nước sau khi
tốt nghiệp trong thời gian gấp 3 lần thời
gian đào tạo. Đối với CB, CC, VC
được cử đi đào tạo sau đại
học ở nước ngoài, thời gian làm việc
tại Ngân hàng Nhà nước sau khi tốt nghiệp
thực hiện theo cam kết đã ký của người
được cử đi đào tạo với
đại diện Ngân hàng Nhà nước.
Trong mọi
trường hợp, CB, CC, VC vi phạm cam kết phải
bồi hoàn chi phí đào tạo theo cam kết và quy
định của pháp luật.
4. Đối
với các khoá đào tạo dài hạn, sau mỗi kỳ
học, CB, CC, VC phải báo cáo kết quả học
tập cho Thủ trưởng đơn vị trực
tiếp quản lý sử dụng công chức (đối
với các khoá học trong nước). Kết thúc khoá
học phải báo cáo kết quả học tập và
nộp các văn bằng, chứng chỉ (bản sao công
chứng) cho nơi quản lý nhân sự để lưu
hồ sơ.
5. CB, CC, VC
được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng ở nước ngoài, trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày về nước phải báo cáo
kết quả học tập cho đơn vị và Vụ
Tổ chức cán bộ, đồng thời báo cáo nội
dung khoá học nếu được yêu cầu; nộp tài
liệu học tập làm tài liệu tham khảo chung
tại đơn vị.
6. Khi hoàn thành
chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ, CB, CC, VC
phải nộp 01 bản luận văn, luận án tốt
nghiệp hoặc bản dịch luận văn, luận án
kèm bản gốc (nếu học ở nước ngoài),
tệp văn bản (file.doc) cho đơn vị và Vụ
Tổ chức cán bộ để lưu thư viện
cơ quan hoặc đưa lên mạng nội bộ và báo
cáo kết quả nghiên cứu trước Hội
đồng khoa học nếu được yêu cầu.
Điều 13.
Quyền lợi của CB, CC, VC
1. Được đơn
vị bố trí nghỉ làm việc để đi
học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào
tạo. Nếu được cử đi học ngoài
giờ hành chính thì được đơn vị bố
trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn tập thi tốt
nghiệp theo quy định của cơ sở đào
tạo.
2. Được cơ quan thanh
toán chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định của cơ sở đào tạo nếu
kết quả học tập từ loại đạt yêu
cầu trở lên, bao gồm:
a) Tiền học phí, tiền
mua giáo trình của khoá học, lệ phí thi tuyển theo quy
định của cơ sở đào tạo.
b) Chi phí in ấn, đóng
quyển khoá luận, luận văn, luận án lần cuối
và bản tóm tắt luận văn, luận án gửi
lấy ý kiến nhận xét theo chế độ quy
định.
c) Chi phí đi lại một
lần cho một đợt học, nghỉ lễ,
Tết và tiền ở theo chế độ quy
định (học ở trong nước).
3. Trong thời gian
được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn, CB, CC, VC được
hưởng nguyên lương và các chế độ khác
theo quy định. Thời gian đi học của CB, CC,
VC được tính như thời gian làm việc.
4. Trường hợp CB, CC, VC
được cử đi đào tạo dài hạn
tập trung ở trong nước hoặc ở
nước ngoài, tiền lương và các quyền lợi
khác thực hiện theo chế độ do Nhà nước
quy định.
Điều 14.
Vi phạm quy chế, nội quy đào tạo, bồi
dưỡng
1. CB, CC, VC được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng nếu vi phạm
quy chế, nội quy đào tạo, bồi dưỡng thì
sẽ được thông báo về đơn vị
để xử lý bằng các hình thức phê bình nhắc
nhở, khấu trừ tiền thưởng, phúc lợi,
kết quả đánh giá công chức, bình bầu danh
hiệu thi đua, khen thưởng hoặc xử lý kỷ
luật.
2. CB, CC, VC được cử
đi học dài hạn ở nước ngoài nếu không
về nước đúng hạn mà không được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
hoặc về nước nhưng không tiếp tục làm
việc tại Ngân hàng Nhà nước hoặc chưa làm
việc đủ số thời gian tối thiểu theo
cam kết mà tự ý bỏ việc thì Ngân hàng Nhà
nước thực hiện các biện pháp sau:
a) Xử lý kỷ luật buộc thôi
việc;
b) Yêu cầu bồi thường toàn
bộ chi phí đào tạo, không phân biệt nguồn tài
trợ từ phía nước ngoài hay trong nước
tương ứng với thời gian làm việc thực
tế còn thiếu so với thời gian làm việc quy
định trong bản cam kết cử đi đào
tạo;
c) Giữ lại hồ sơ cán
bộ gốc, sổ bảo hiểm và không xác nhận
giấy tờ cần thiết khác hoặc yêu cầu Toà án
giải quyết nếu chưa thực hiện xong
nghĩa vụ bồi thường chi phí đào tạo;
3. CB, CC, VC được cử
đi đào tạo sau đại học ở trong
nước nếu không thực hiện đầy
đủ các cam kết khi được cử đi
học, chưa làm việc đủ số thời gian
tối thiểu sau khi hoàn thành khoá học, tự ý bỏ
việc thì sẽ bị xử lý theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
Điều 15. Bồi hoàn kinh phí đào tạo
CB, CC, VC được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng phải cam kết
bồi hoàn chi phí đào tạo, không phân biệt nguồn
từ ngân sách nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hay tài
trợ của nước ngoài, nếu:
1. Tự bỏ học không
được sự đồng ý của đơn
vị cử;
2. Không đạt yêu cầu của
khoá đào tạo do nguyên nhân chủ quan;
3. Tự ý bỏ việc sau khi hoàn
thành chương trình đào tạo;
4. Chưa đủ thời gian làm
việc thực tế tại Ngân hàng Nhà nước sau khi
tốt nghiệp theo cam kết.
Điều 16. Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế
Việc
sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống
đốc quyết định.
Vụ Tổ
chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi tình hình thực hiện Quy chế và định kỳ
hàng năm báo cáo Thống đốc tình hình thực
hiện Quy chế.
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
....., ngày.... tháng....
năm 200....
BẢN CAM
KẾT
THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI
HỌC
Tôi là:
............................................................... Sinh ngày:
........................................
Số
Giấy CMND:....................... Cấp
ngày:.......................... Nơi cấp: ........................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................... .......................
Nơi ở
hiện nay:..................................................... ......................................................
Điện
thoại: .......................................... Địa chỉ thư
điện tử: .....................................
Là cán bộ,
công chức Phòng (Ban):
...........................................................................
Đơn
vị: (Vụ, Cục, CN):
..............................................................................................
Được
Ngân hàng Nhà nước cử tham dự khoá đào tạo:
..............................................
Ngành học:
...................................... Chuyên ngành: ................................................
Thời gian
từ:..../..../200..... đến ...../..../200..... Tại:
...........................................
- Mức học phí (dự
kiến): .........................................................................................
- Nước
được cử đến đào tạo (nếu
học ở nước ngoài): ...............................................
+ Nguồn tài
trợ cho khoá học:
...................................................................................
+ Chi phí cho
toàn bộ khoá học (gồm cả học phí):
....................................................
Trong đó: Học bổng hàng tháng:
.....................................................................
Vé máy bay: ....................................................................................
Bảo hiểm các loại:
...........................................................................
Học phí:
..........................................................................................
Các khoản khác:
..............................................................................
Họ tên
của người liên lạc trong trường hợp
cần thiết: ................................................
Quan hệ
với người được cử đi đào
tạo: ...................... Điện thoại: ...........................
Địa
chỉ:
.......................................................................................................................
Sau khi nghiên
cứu kỹ Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số ... /2006/QĐ-NHNN
ngày .../6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước và các quy định khác của Nhà nước,
tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo sau đại
học. Cụ thể như sau:
1. Chấp
hành đầy đủ mọi quy định của
cơ sở đào tạo, các quy định của pháp
luật có liên quan và quy định của Ngân hàng Nhà
nước. Hoàn thành khoá học đúng thời hạn,
trở lại làm việc tại Ngân hàng Nhà nước theo
sự phân công, bố trí của Ngân hàng Nhà nước.
2. Cam kết
tiếp tục làm việc lâu dài tại Ngân hàng Nhà
nước sau khi hoàn thành khoá học. Trong mọi
trường hợp, vì bất kỳ một lý do gì tôi
phải làm việc ít nhất là:................ năm
................ tháng (Bằng chữ:
..........................................................) tại Ngân hàng
Nhà nước theo quy định tại Quy chế Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức NHNN mới được chuyển công tác (thời
gian công tác tối thiểu sau khi hoàn thành khoá đào tạo
ở nước ngoài không thấp hơn thời gian quy
định đối với người được
cử đi đào tạo ở trong nước
tương ứng cùng bậc đào tạo và cùng hình
thức đào tạo).
3. Nếu
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng và
không đầy đủ các nội dung đã cam kết
trên thì tôi phải bồi hoàn toàn bộ chi phí của khoá
học thì Ngân hàng Nhà nước có quyền thực
hiện các biện pháp như sau:
a) Xử lý
kỷ luật buộc thôi việc;
b) Yêu cầu
bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo, không
phân biệt nguồn tài trợ từ phía nước ngoài
hay trong nước tương ứng với thời gian
làm việc thực tế còn thiếu so với thời gian
làm việc quy định trong bản cam kết cử
đi đào tạo;
c) Giữ
lại hồ sơ cán bộ gốc, sổ bảo
hiểm và không xác nhận giấy tờ cần thiết
khác nếu chưa thực hiện xong nghĩa vụ
bồi thường chi phí đào tạo;
d) Thông báo
tới các cơ quan có liên quan để phối hợp
giải quyết bao gồm: Cơ quan làm việc mới,
chính quyền địa phương nơi cư trú, cơ
quan làm việc nước ngoài có liên quan;
đ)
Đề nghị Bộ Công an và Bộ Ngoại giao can
thiệp trong việc cấp, gia hạn hộ chiếu
hoặc thông báo cho cơ quan đại diện ngoại giao
của Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan
có thẩm quyền của phía nước ngoài buộc
về nước và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính (nếu đang ở nước ngoài);
e) Yêu cầu
Toà án giải quyết;
Tôi cam đoan
đã đọc kỹ, hiểu đầy đủ
nội dung của bản cam kết và ký vào bản cam
kết. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước và pháp
luật.
Cam kết
được lập thành 03 bản: 01 bản lưu
tại đơn vị trực tiếp quản lý sử
dụng công chức, viên chức; 01 bản lưu giữ
trong hồ sơ nhân sự và 01 bản do người cam
kết giữ [1].
CHỨNG NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRỰC
TIẾP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CB, CC, VC (Ký, họ tên và chức
vụ)[2] |
NGƯỜI CAM
KẾT (Ký và ghi rõ họ, tên) |
CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức
vụ, đóng dấu cơ quan)[3]