Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Đắk Lắk giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2017/QĐ-UBND

Quyết định 27/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:19/09/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 19 tháng 9 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ, GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 300/TTr-STC ngày 30/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng trả tiền dịch vụ: Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
b) Đối tượng thu tiền dịch vụ: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (Ban quản lý, Tổ quản lý, Doanh nghiệp, Hợp tác xã) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối với điểm kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ (đồng/m2/tháng):

- Thành phố Buôn Ma Thuột:

TT

Hạng chợ

Mức giá/vị trí kinh doanh

Vị trí 01

Vị trí 02

Vị trí 03

Vị trí 04

1

Chợ hạng 1

70.000

60.000

40.000

30.000

2

Chợ hạng 2

60.000

50.000

30.000

20.000

3

Chợ hạng 3

50.000

40.000

20.000

10.000

- Thị xã Buôn Hồ:

TT

Hạng chợ

Mức giá/vị trí kinh doanh

Vị trí 01

Vị trí 02

Vị trí 03

Vị trí 04

1

Chợ hạng 2

50.000

40.000

30.000

20.000

2

Chợ hạng 3

40.000

30.000

20.000

10.000

- Các huyện: Cư M’gar, Ea H’Leo, Ea Kar, Krông Ana:

TT

Hạng chợ

Mức giá/vị trí kinh doanh

Vị trí 01

Vị trí 02

Vị trí 03

Vị trí 04

1

Chợ hạng 2

100.000

80.000

60.000

40.000

2

Chợ hạng 3

50.000

40.000

30.000

20.000

- Các huyện còn lại:

TT

Hạng chợ

Mức giá/vị trí kinh doanh

Vị trí 01

Vị trí 02

Vị trí 03

Vị trí 04

1

Chợ hạng 2

60.000

50.000

40.000

30.000

2

Chợ hạng 3

40.000

30.000

20.000

10.000

b) Đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên:
Chợ hạng 1: 5.000 đồng/người/ngày;
Chợ hạng 2: 3.000 đồng/người/ngày;
Chợ hạng 3: 2.000 đồng/người/ngày.
c) Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo luật định;
d) Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm xây dựng phương án phân loại điểm kinh doanh cố định theo vị trí kinh doanh (vị trí 01, vị trí 02, vị trí 03, vị trí 04) phù hợp với điều kiện thực tế tại chợ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ làm căn cứ thực hiện giá dịch vụ.
3. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
a) Mức giá:
Chợ hạng 1:  300.000 đồng/m²/tháng;
Chợ hạng 2: 200.000 đồng/m²/tháng;
Chợ hạng 3: 120.000 đồng/m²/tháng.
b) Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo luật định.
c) Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm xây dựng mức giá cụ thể, phù hợp với vị trí và điều kiện thực tế kinh doanh tại chợ nhưng không được vượt quá mức giá tối đa quy định trên, gửi mức giá cụ thể đến cơ quan quản lý theo phân cấp quản lý giá và quản lý chợ để tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện.
4. Vị trí kinh doanh được phân loại theo các tiêu chí sau
Vị trí 01: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh doanh đặc biệt thuận lợi, mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ, có khả năng sinh lời cao nhất;
Vị trí 02: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh doanh thuận lợi, mặt tiền hướng đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ, có khả năng sinh lời cao;
Vị trí 03: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh doanh mặt hướng đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ; không bị che khuất bởi các cột của nhà lồng chính và các góc bị che khuất của chợ;
Vị trí 04: Là các quầy (sạp) kinh doanh còn lại trong chợ.
Điều 2. Chứng từ thu tiền; Quản lý và sử dụng tiền thu được từ dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ, hóa đơn theo quy định hiện hành.
3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ triển khai thực hiện giá dịch vụ theo đúng quy định; rà soát các yếu tố chi phí đầu vào, xây dựng phương án giá cụ thể đối với từng chợ, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp; tổng hợp, đề xuất Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thực hiện công khai niêm yết giá, thu đúng theo mức giá dịch vụ được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2017./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng CM thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (TVT- 60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi