Quyết định 2453/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2453/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2453/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến cuối năm 2015, tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán dưới 11%
Ngày 27/12/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2453/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015.
Nhằm mục tiêu đến cuối năm 2015, tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp hơn 11%, 35 - 40% dân số có có tài khoản tại ngân hàng, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ…, Thủ tướng Chính phủ đã tiến hành triển khai thực hiện đồng bộ nhiều nhóm giải pháp khác nhau trong giai đoạn 2011 - 2015.
Cụ thể, rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phương thức giải ngân trong việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, các giao dịch góp vốn cổ phần, mua bán… giữa các doanh nghiệp nhằm hạn chế, giảm thiểu các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt; quy định mức phí đối với một số giao dịch thanh toán bằng tiền mặt; ban hành quy định giao dịch mua bán bất động sản và những tài sản có giá trị lớn thực hiện thanh toán qua ngân hàng; kết nối liên thông hệ thống thanh toán thẻ trên toàn quốc, tăng cường việc chấp nhận thẻ lẫn nhau giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ…
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện các giải pháp nêu trên và định kỳ sơ kết, đánh giá, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện đề án.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/12/2011.
Xem chi tiết Quyết định 2453/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 2453/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------------------- Số: 2453/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, bổ sung và sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 và Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 liên quan đến hoạt động thanh toán | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2011 - 2015 |
2 | Ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 64/2001/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2011 - 2012 |
3 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 161/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2012 - 2013 |
4 | Sửa đổi, bổ sung các quy định về phương thức giải ngân trong việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, các giao dịch góp vốn cổ phần, chuyển nhượng vốn, mua bán, chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu giữa các doanh nghiệp và cá nhân. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2012 - 2014 |
5 | Ban hành các quy định về trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ thanh toán | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2011 - 2013 |
6 | Ban hành quy định giao dịch mua bán bất động sản và những tài sản có giá trị lớn thực hiện thanh toán qua ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2013 - 2015 |
7 | Thực hiện và hoàn thành Đề án xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Tài chính | 2011 - 2012 |
8 | Mở rộng kết nối Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng với Hệ thống thanh toán của Kho bạc Nhà nước | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Tài chính | 2011 - 2012 |
9 | Tăng cường các giải pháp về an ninh, an toàn và bảo mật cho cơ sở hạ tầng thanh toán; xây dựng các tiêu chuẩn đối với máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động thanh toán thẻ, thực hiện kiểm định chất lượng máy rút tiền tự động, thiết bị chấp nhận thẻ; nghiên cứu, định hướng áp dụng chuẩn về thẻ thanh toán nội địa, xây dựng kế hoạch phát triển thẻ gắn vi mạch điện tử tại Việt Nam | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an và các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2012 - 2015 |
10 | Xây dựng hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch ngân hàng bán lẻ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành, đơn vị liên quan | 2013 - 2015 |
11 | Phát triển thanh toán thẻ qua điểm chấp nhận thẻ; kết nối liên thông hệ thống thanh toán thẻ trên toàn quốc; tăng cường việc chấp nhận thẻ lẫn nhau giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2011 - 2015 |
12 | Mở rộng trả lương qua tài khoản đối với những đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các đối tượng khác | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2011 - 2015 |
13 | Áp dụng phương thức thanh toán qua điện thoại di động, qua internet; áp dụng các phương thức, phương tiện thanh toán hiện đại tới các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương và đơn vị liên quan | 2012 - 2015 |
14 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về thanh toán không dùng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2011 - 2015 |
15 | Hợp tác quốc tế để nhận được sự hỗ trợ về kỹ thuật, tư vấn, kinh nghiệm và tài chính | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | 2011 - 2015 |
16 | Kiểm tra, giám sát đối với hoạt động thanh toán và các hệ thống thanh toán | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2011 - 2015 |
17 | Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện pháp tương tự như ưu đãi về thuế | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 2012 - 2013 |
18 | Áp dụng các hình thức thi đua, khen thưởng, vinh danh, xếp hạng, đánh giá doanh nghiệp bán lẻ; vận động các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ có các hình thức khuyến khích đối với người tiêu dùng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Công thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các đơn vị liên quan | 2011 - 2013 |
19 | Ban hành các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt | Bộ Công an | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2012 - 2015 |
20 | Phát triển và ứng dụng các sản phẩm thẻ phục vụ chi tiêu công vụ của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2012 - 2015 |
21 | Vận động các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế hỗ trợ Việt Nam xây dựng và phát triển hệ thống thanh toán | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính | 2012 - 2015 |
22 | Bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để xây dựng và thực hiện Đề án | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 2011 - 2015 |