Quyết định 24/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
Số: 24/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2006
Về việc ban hành Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và
hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này“Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước”, gồm:
1- Quy định chung;
2- Hệ thống chứng từ kế toán;
3- Hệ thống tài khoản kế toán;
4- Hệ thống sổ kế toán.
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các nội dung về: Những quy định chung, Hệ thống chứng từ kế toán, Hệ thống tài khoản kế toán, Hệ thống sổ kế toán đã được ban hành theo Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chế độ báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị vẫn thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3:Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành quyết định này trong hệ thống Kho bạc Nhà nước./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, (đã ký)
cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;Nguyễn Sinh Hùng
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- KBNN các tỉnh, thành phố;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, TP;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CĐKT, KBNN.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC
ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính)
NỘi dung:
- Phần 1:Quy định chung
- Phần 2:Hệ thống Chứng từ kế toán
- Phần 3:Hệ thống Tài khoản kế toán
- Phần 4:Hệ thống Sổ kế toán
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
chương i
quy đỊnh chung vỀ KẾ TOÁN NSNN
VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 1: Kế toán ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước (KBNN) là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin về tình hình thu, chi NSNN, các loại tài sản do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN; việc thu thập và xử lý thông tin của kế toán phải đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống.
KBNN các cấp tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán theo quy định của Luật NSNN ngày 16/12/2002, Luật Kế toán ngày 17/6/2003 và các quy định của Chế độ này.
Điều 2:Đối tượng của Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
Bao gồm:
1- Tiền và các khoản tương đương tiền;
2- Quỹ NSNN và các quỹ tài chính nhà nước khác;
3- Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
4- Tiền gửi các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;
5- Kết dư NSNN các cấp;
6- Các khoản tín dụng nhà nước;
7- Các khoản đầu tư tài chính nhà nước;
8- Các tài sản nhà nước được quản lý tại KBNN.
Điều 3:Nhiệm vụ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
1. Thu thập, xử lý tình hình thu, chi NSNN các cấp, các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN, bao gồm:
a/ Các khoản thu, chi NSNN các cấp;
b/ Dự toán kinh phí ngân sách của các đơn vị sử dụng NSNN;
c/ Các khoản vay, trả nợ vay trong nước và nước ngoài của nhà nước và của các đối tượng khác theo qui định của pháp luật;
d/ Các quĩ tài chính, nguồn vốn có mục đích;
e/ Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng tên cá nhân (nếu có);
f/ Các loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng;
g/ Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của KBNN;
h/ Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và các tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;
i/ Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
k/ Các hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, qui định khác của nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN.
3. Chấp hành chế độ báo cáo kế toán theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo quy chế trao đổi dữ liệu và cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính và với các đơn vị liên quan theo quy định; Phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của hệ thống KBNN.
Điều 4: Phương pháp ghi chép kế toán là phương pháp ghi sổ kép. Phương pháp ghi sổ đơn được áp dụng trong từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN.
Điều 5:Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (viết tắt là “đ” hoặc “VNĐ”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Bộ Tài chính qui định tại thời điểm hạch toán. Đơn vị hiện vật dùng trong kế toán là đơn vị đo lường chính thức của nhà nước (kg, cái, con...). Đối với các hiện vật có giá trị nhưng không tính được thành tiền thì giá trị ghi sổ được tính theo giá quy ước là 01 VNĐ cho 01 đơn vị hiện vật làm đơn vị tính. Trường hợp cần thiết được sử dụng thêm các đơn vị đo lường phụ theo quy định trong công tác quản lý.
Điều 6:Kỳ kế toán gồm: Kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán quý và kỳ kế toán năm:
1. Kỳ kế toán tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng;
2. Kỳ kế toán quý là 3 tháng, tính từ đầu ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;
3. Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
Kỳ kế toán được áp dụng để khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định trong Chế độ này. Tổng Giám đốc KBNN qui định việc khóa sổ và lập báo cáo theo các kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.
Điều 7:Kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Các đơn vị KBNN phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động;
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị KBNN phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản tại đơn vị; người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê tại đơn vị mình.
Điều 8:Kiểm tra kế toán:
Giám đốc và Kế toán trưởng các đơn vị KBNN phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra kế toán đối với đơn vị cấp dưới và trong nội bộ đơn vị hoặc của đơn vị cấp trên và các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước.
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán phải có quyết định kiểm tra kế toán, trong đó ghi rõ nội dung kiểm tra, thời hạn kiểm tra và có quyền yêu cầu KBNN được kiểm tra cử người phối hợp, giúp đoàn kiểm tra trong thời gian tiến hành kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.
Giám đốc và Kế toán trưởng các đơn vị KBNN được kiểm tra phải cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng từ, sổ sách, số liệu kế toán cần thiết theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và trong phạm vi nội dung kiểm tra; phải thực hiện nghiêm chỉnh các kiến nghị của đoàn kiểm tra phù hợp với chế độ hiện hành trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn chế độ kiểm tra kế toán trong Hệ thống KBNN.
Điều 9:Tài liệu kế toán:
Tài liệu kế toángồm: chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ KBNN, báo cáo nhanh, báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán. Tài liệu kế toán phải được bảo quản chu đáo, an toàn tại đơn vị KBNN trong quá trình sử dụng và lưu trữ.
Kết thúc kỳ kế toán năm, sau khi quyết toán ngân sách được Quốc hội (đối với NSNN), Hội đồng nhân dân (đối với ngân sách địa phương) phê chuẩn, tài liệu kế toán phải được sắp xếp, phân loại và đưa vào lưu trữ. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định tại Điều 10 của quy định này.
Tài liệu kế toán đã lưu trữ chỉ được đưa ra sử dụng khi được sự đồng ý của Giám đốc hoặc Kế toán trưởng KBNN. Nghiêm cấm mọi trường hợp cung cấp tài liệu kế toán cho bên ngoài hoặc mang tài liệu kế toán ra khỏi đơn vị KBNN mà không được phép của Giám đốc KBNN bằng văn bản.
Điều 10:Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán:
1. Thời hạn lưu trữ tối thiểu 5 năm đối với các tài liệu kế toán sau:
- Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của đơn vị kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như: các chứng từ kế toán lưu trữ ở các bộ phận không phải bộ phận kế toán, báo cáo kế toán quản trị hàng ngày, 10 ngày, tháng.
- Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và các chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
2. Thời hạn lưu trữ tối thiểu 15 năm đối với các loại tài liệu kế toán sau:
- Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tháng, quý; các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; các báo cáo tài chính tháng, quý; biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ và tài liệu kế toán khác có liên quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Tài liệu kế toán có liên quan đến thanh lý tài sản cố định.
- Tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của Ban quản lý dự án.
- Tài liệu kế toán có liên quan đến thành lập, chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán.
- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cơ quan Kiểm toán Nhà nước.
- Tài liệu kế toán khác.
3. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn đối với các loại tài liệu kế toán sau:
- Sổ cái, báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán năm.
- Hồ sơ, báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB dự án thuộc nhóm A
- Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng đến kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ từ 15 năm trở lên, cho đến khi tài liệu kế toán bị hủy hoại tự nhiên hoặc được tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
Khi hết thời hạn lưu trữ 15 năm phải làm thủ tục đánh giá tài liệu kế toán để đưa vào lưu trữ vĩnh viễn theo đúng chế độ qui định. Nghiêm cấm mọi hành vi hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ.
4. Tổng Giám đốc KBNN quy định cụ thể chế độ lưu trữ tài liệu kế toán áp dụng trong hệ thống KBNN.
Điều 11:Ứng dụng tin học vào công tác kế toán:
Ứng dụng tin học vào công tác kế toán phải đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các nguyên tắc và yêu cầu của công tác kế toán, sử dụng và cung cấp các tài liệu kế toán dưới dạng dữ liệu điện tử theo đúng các quy định của pháp luật.
Định kỳ thực hiện việc trao đổi dữ liệu kế toán với các cơ quan trong ngành Tài chính, đảm bảo phục vụ cho việc khai thác thông tin quản lý ngân sách theo đúng quy chế cung cấp, trao đổi thông tin do Bộ Tài chính quy định.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NSNN VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
I. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Điều 12:Bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập; đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên. Các đơn vị kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về kế toán và chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 13:Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN. Các đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức theo qui định của Chính phủ, Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN.
Điều 14:Bộ máy kế toán trong hệ thống KBNN được tổ chức như sau:
1. Đơn vị kế toán cấp trung ương: Ban Kế toán thuộc KBNN;
2. Đơn vị kế toán cấp tỉnh: Các Phòng kế toán KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Đơn vị kế toán cấp huyện: Các Phòng kế toán hoặc bộ phận kế toán thuộc KBNN quận, huyện, thị xã; các Phòng Giao dịch thuộc KBNN tỉnh;
4. Phòng Kế toán thuộc Sở Giao dịch KBNN là đơn vị kế toán tương đương với đơn vị kế toán cấp tỉnh.
Điều 15:Đơn vị kế toán trung tâm và đơn vị kế toán phụ thuộc
1. Đơn vị kế toán trung tâm (đơn vị kế toán chính) là bộ phận, phòng kế toán thuộc KBNN các cấp.
2. Đơn vị kế toán phụ thuộc bao gồm các điểm giao dịch (thường xuyên, không thường xuyên) trong trụ sở hoặc ngoài trụ sở KBNN.
3. Kế toán đơn vị kế toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ các qui định về tổ chức công tác kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán phụ thuộc. Cuối ngày làm việc, kế toán đơn vị phụ thuộc phải đối chiếu và kiểm tra số liệu đã phát sinh trong ngày, chuyển toàn bộ chứng từ và tài liệu kế toán về đơn vị kế toán trung tâm để tổ chức hạch toán.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Điều 16:Nội dung công tác kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN ở một đơn vị KBNN bao gồm các phần hành nghiệp vụ:
1.Kế toán thu, chi NSNN;
2.Kế toán dự toán kinh phí ngân sách;
3.Kế toán thanh toán vốn đầu tư và chương trình mục tiêu;
4.Kế toán vốn bằng tiền;
5.Kế toán tiền gửi tại KBNN;
6.Kế toán thanh toán;
7.Kế toán tín dụng nhà nước;
8.Kế toán ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý;
9.Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN.
Điều 17:Nội dung công việc kế toán của mỗi phần hành kế toán bao gồm:
1. Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm;
2. Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ;
3. Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
Điều 18:Kế toán trưởng:
1. Người đứng đầu bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN ở KBNN các cấp đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của Kế toán trưởng theo quy định tại Luật Kế toán được xem xét bổ nhiệm Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật về kế toán. Kế toán trưởng KBNN các cấp có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại điều 52, điều 54 của Luật Kế toán, theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và của Tổng Giám đốc KBNN.
2. Các tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn Kế toán trưởng và phụ cấp trách nhiệm của Kế toán trưởng KBNN các cấp được thực hiện theo các quy định tại điều 45, 46 Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước; Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp Kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
3. Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc KBNN giám sát tài chính tại đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc KBNN và Kế toán trưởng KBNN cấp trên về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn được giao; Kế toán trưởng cấp dưới chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt chuyên môn, nghiệp vụ của Kế toán trưởng cấp trên.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, thuyên chuyển Kế toán trưởng các đơn vị KBNN thực hiện theo các qui định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý cán bộ KBNN, trên cơ sở đề nghị của Giám đốc KBNN trực tiếp quản lý và Kế toán trưởng KBNN cấp trên.
5. Trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện bố trí làm Kế toán trưởng theo quy định, các đơn vị KBNN được phép bố trí người làm Phụ trách kế toán trong thời gian tối đa là 1 năm tài chính. Sau 1 năm, người làm Phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bố trí làm Kế toán trưởng.
6. Tại các đơn vị KBNN có tổ chức kế toán (Ban, Phòng), được bổ nhiệm các Phó Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng phòng) giúp việc Kế toán trưởng (Trưởng ban, Trưởng phòng) thực hiện các nhiệm vụ được giao.
7. Đối với các KBNN cấp huyện chưa có phòng kế toán, có thể giao nhiệm vụ cho 1 cán bộ đủ điều kiện, tiêu chuẩn giúp việc cho Kế toán trưởng, thay mặt Kế toán trưởng giải quyết các công việc khi được ủy quyền theo quy định và chịu trách nhiệm về các công việc trong thời gian được ủy quyền. Giám đốc KBNN cấp huyện quyết định việc giao nhiệm vụ cho cán bộ giúp việc Kế toán trưởng tại đơn vị mình.
Điều 19:Bố trí cán bộ kế toán:
1. Việc bố trí cán bộ kế toán phải căn cứ vào yêu cầu công việc, trình độ, năng lực, phẩm chất cán bộ, tình hình thực tế của đơn vị và tuân theo nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán qui định ở Điều 20 dưới đây.
2. Giám đốc các đơn vịKBNNphải bố trí cán bộ kế toán phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, có đủ chức danh theo qui định, đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
3. Ở mỗi đơn vị KBNN, bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN được tổ chức thành các bộ phận chủ yếu sau:
- Bộ phận giao dịch gồm các nhân viên kế toán trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán thu, chi ngân sách, thanh toán, tín dụng... với các đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch vớiKBNN.
- Bộ phận tổng hợp gồm các nhân viên kế toán tiến hành các nghiệp vụ tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính, thống kê, xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, thực hiện kiểm tra kế toán.
Điều 20:Nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán:
Các KBNN phải chấp hành nghiêm chỉnh nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định của Chế độ này:
1. Mỗi nhân viên kế toán giao dịch được giao giữ tài khoản của một số đơn vị, cá nhân (gọi chung là khách hàng), có trách nhiệm bảo quản bản đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu của khách hàng; các kế toán viên phải đăng ký mẫu chữ ký với Kế toán trưởng;
2. Kế toán trưởng không được trực tiếp thực hiện các công việc kế toán cụ thể, giao dịch với khách hàng, công tác tài vụ nội bộ;
3. Không được bố trí cán bộ làm kế toán đối với các trường hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách Kế toán;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột của Kế toán trưởng (hoặc Trưởng phòng, Phụ trách kế toán);
- Thủ kho, thủ quỹ;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột của thủ kho, thủ quỹ.
4. Giám đốcKBNNcăn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao và điều kiện thực tế tại đơn vị để bố trí cán bộ kế toán cho phù hợp, có sự kiểm soát lẫn nhau, đảm bảo an toàn tiền và tài sản.
5. Việc phân công, bố trí cán bộ kế toán trong các quy trình giao dịch một cửa thực hiện theo quy định riêng của Bộ Tài chính và KBNN.
Điều 21:Tất cả các bộ phận và cá nhân trong đơn vị KBNN có liên quan tới công tác kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, chế độ, thủ tục kế toán theo qui định; có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực các chứng từ, tài liệu cần thiết cho bộ phận kế toán.
Điều 22:Khi có sự điều chuyển nhân viên kế toán sang bộ phận nghiệp vụ khác trong đơn vị KBNN hoặc đơn vị khác, nhất thiết phải tổ chức bàn giao và phải lập biên bản bàn giao giữa người giao và người nhận có sự giám sát của Kế toán trưởng theo các nội dung:
- Các tài liệu kế toán (chứng từ, sổ, báo cáo, hồ sơ kế toán);
- Những công việc đã làm, đang làm, chưa giải quyết;
- Số dư các tài khoản, bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của các khách hàng giao dịch;
- Con dấu dùng trong công tác kế toán (nếu có);
- Những việc cần phải tiếp tục làm (ghi rõ nội dung, thời hạn hoàn thành công việc).
Điều 23:Thay đổi Kế toán trưởng:
Khi thay đổi Kế toán trưởng, Giám đốc KBNN phải tổ chức bàn giao công việc giữa Kế toán trưởng cũ và Kế toán trưởng mới có sự chứng kiến của Kế toán trưởng KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc KBNN chứng kiến bằng văn bản; đồng thời phải làm thủ tục hủy bỏ chữ ký Kế toán trưởng cũ và đăng ký chữ ký Kế toán trưởng mới, kịp thời thông báo cho các đơn vị có quan hệ công tác, giao dịch và cho tất cả các đơn vị trong hệ thống KBNN.
Trường hợp Kế toán trưởng tạm thời vắng mặt ở đơn vị phải ủy quyền bằng văn bản cho người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thay thế và phải được Giám đốc KBNN duyệt.
CHƯƠNG III
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 24:Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin, phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Điều 25:Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập và xử lý chứng từ kế toán;
- Các mã hiệu quản lý NSNN và mã hiệu nghiệp vụ KBNN;
- Tên, địa chỉ, mã hiệu (nếu có) của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ, mã hiệu (nếu có) của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Các chỉ tiêu về số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán; dấu của các đơn vị có liên quan theo qui định đối với từng loại chứng từ.
- Ngoài những nội dung chủ yếu quy định trên đây, chứng từ kế toán có thể bổ sung thêm những nội dung khác theo quy định của Tổng Giám đốc KBNN.
Điều 26:Chứng từ điện tử và chữ ký điện tử:
1. KBNN được sử dụng chứng từ điện tử (gồm có: chứng từ điện tử do ngân hàng chuyển đến, chứng từ điện tử của KBNN) để thực hiện thanh toán và hạch toán kế toán theo các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính và của Tổng Giám đốc KBNN.
2. Chứng từ điện tử được dùng làm chứng từ kế toán khi có đủ các nội dung quy định cho chứng từ kế toán và đã được mã hóa đảm bảo an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ. Chứng từ điện tử được chứa trong các vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ điện tử, các loại thẻ thanh toán) được bảo quản, quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản và phải có đủ thiết bị để sử dụng khi cần thiết.
3. Chữ ký điện tử là khóa bảo mật được xác định riêng cho từng cá nhân để chứng thực nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người lập và những người liên quan chịu trách nhiệm về tính an toàn và chính xác của chứng từ điện tử; chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký tay trên chứng từ giấy; các cá nhân được cấp chữ ký điện tử có trách nhiệm bảo đảm bí mật các thông tin về chữ ký điện tử của mình, chịu trách nhiệm về việc làm lộ chữ ký điện tử của mình.
4. Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn cụ thể việc lập, mã hóa, luân chuyển, lưu trữ chứng từ điện tử và khai thác dữ liệu điện tử trong hệ thống KBNN; quy định chế độ trách nhiệm của từng cá nhân trong việc sử dụng và bảo quản chứng từ điện tử, chữ ký điện tử theo đúng các quy định của Chính phủ và của Bộ Tài chính.
Điều 27:Lập chứng từ kế toán:
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN đều phải lập chứng từ kế toán; chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
2. Chứng từ kế toán phải lập theo đúng mẫu in sẵn qui định cho từng loại nghiệp vụ; các đơn vị, cá nhân được phép lập chứng từ kế toán bằng máy vi tính nếu được sự chấp thuận của KBNN nơi giao dịch và phải đảm bảo theo đúng mẫu qui định;
3. Trên chứng từ phải ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác các nội dung theo quy định;
4. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, thể hiện đầy đủ, đúng nội dung phản ánh, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng loại mực không phai; không viết bằng mực đỏ;
5. Về ghi số tiền bằng số và bằng chữ trên chứng từ: Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số; chữ cái đầu tiên phải viết hoa, những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xoá, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai;
6. Yếu tố ngày, tháng, năm của chứng từ phải viết bằng số. Riêng các tờ séc thì ngày, tháng viết bằng chữ, năm viết bằng số;
7. Chứng từ lập theo bộ có nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất mọi nội dung trên tất cả các liên chứng từ;
8. Kế toán viên không được nhận các chứng từ do khách hàng lập không đúng qui định, không hợp pháp, hợp lệ; đồng thời phải hướng dẫn khách hàng lập lại bộ chứng từ khác theo đúng quy định; kế toán không được ghi các yếu tố thuộc trách nhiệm ghi của khách hàng trên chứng từ;
9. Việc lập chứng từ điện tử và chuyển từ chứng từ giấy thành chứng từ điện tử được thực hiện theo các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính và của Tổng Giám đốc KBNN.
Điều 28:Qui định về ký chứng từ kế toán:
1. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh qui định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện; riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính và của KBNN. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký vào từng liên chứng từ bằng loại mực không phai. Tuyệt đối không được ký lồng bằng giấy than, ký bằng mực đỏ, bằng bút chì. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định.
2. Tất cả các chứng từ khách hàng lập và chuyển đến KBNN đều phải có chữ ký của Kế toán trưởng (hoặc người đuợc ủy quyền), thủ trưởng đơn vị (hoặc người đuợc ủy quyền) và dấu của đơn vị đó. Trường hợp đặc biệt đối với các đơn vị chưa có chức danh Kế toán trưởng thì phải cử người Phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, chữ ký Kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người Phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người Phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn quy định cho Kế toán trưởng. Trường hợp đơn vị không có con dấu thì giao dịch như đối với cá nhân. Chữ ký của Kế toán trưởng các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định riêng.
3. Chữ ký của khách hàng (tổ chức và cá nhân) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với Kế toán trưởng.
4. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký "thừa ủy quyền" Giám đốcKBNN. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
5. Các đơn vị KBNN phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, Kế toán trưởng (và người được ủy quyền), Giám đốc Kho bạc (và người được ủy quyền), kiểm soát viên (nếu có). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần thiết; mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
6. Người có trách nhiệm ký chứng từ kế toán chỉ được ký chứng từ khi đã ghi đầy đủ nội dung thuộc trách nhiệm của mình theo quy định.
7. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốcKBNNquy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Điều 29:Quản lý con dấu và đóng dấu trên chứng từ kế toán:
1. Giám đốc các đơn vịKBNNphải có quy định bằng văn bản và mở sổ theo dõi giao việc quản lý con dấu và đóng dấu trên chứng từ kế toán cho nhân viên hành chính (đối với dấu "Kho bẠc Nhà nưỚc") hoặc nhân viên kế toán (đối với dấu "kẾ toán"). Khi thay đổi người quản lý con dấu phải lập biên bản bàn giao có sự chứng kiến của lãnh đạo đơn vị.
2. Người ký chức danh "Giám đốc" hoặc "Kế toán trưởng" trên chứng từ kế toán không được giữ bất kỳ con dấu nào (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng Giám đốc KBNN quy định riêng).
3. Người quản lý con dấu có trách nhiệm giữ và bảo quản con dấu an toàn, không để mất mát, hư hỏng, thất lạc hoặc lợi dụng con dấu. Trường hợp bị mất con dấu phải báo cáo ngay cơ quan công an địa phương vàKBNNcấp trên kịp thời có biện pháp xử lý, đồng thời lập biên bản xác định trách nhiệm đối với người để mất con dấu.
4. Phải kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán trước khi đóng dấu vào chứng từ. Dấu đóng phải đúng vị trí: rõ nét, không mờ, không nhoè, không làm biến dạng chữ ký trên chứng từ và phải đóng dấu trên từng liên chứng từ.
5. Không được đóng dấu lên chứng từ chưa ghi nội dung hoặc nội dung ghi chưa đầy đủ, kể cả trong trường hợp đã có chữ ký.
6. Tất cả các đơn vịKBNNđược sử dụng dấu “KẾ TOÁN” để thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thanh toán trong hệ thống KBNN và giao dịch với khách hàng; Dấu được đóng vào vị trí chữ ký chức danh cao nhất trên chứng từ. Riêng các chứng từ thanh toán qua ngân hàng có chữ ký của Giám đốc KBNN với tư cách chủ tài khoản thì đóng dấu “KHO BẠC NHÀ NƯỚC”.
Điều 30:Trình tự xử lý chứng từ kế toán:
1. Mọi chứng từ kế toán phải được kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán: Tất cả các chứng từ kế toán do KBNN lập hay do bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán, bộ phận kế toán phải kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và thực hiện ghi sổ kế toán.
2. Trường hợp thực hiện kế toán trên mạng vi tính: Bộ phận tiếp nhận và xử lý chứng từ chịu trách nhiệm kiểm tra và nhập chứng từ vào chương trình; Bộ phận kế toán có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các bộ phận liên quan theo quy định cụ thể của Tổng Giám đốc KBNN.
3. Trình tự xử lý chứng từ kế toán gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, phân loại chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, Kế toán trưởng kiểm tra, ký vào chỗ quy định trên chứng từ;
- Trình lãnh đạo ký (đối với những chứng từ cần có chữ ký của lãnh đạo theo quy định); định khoản, ghi sổ kế toán;
- Sắp xếp, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
4. Tổng Giám đốc KBNN quy định cụ thể trình tự xử lý chứng từ điện tử trong hệ thống KBNN.
Điều 31:Lưu trữ chứng từ kế toán:
1. Chứng từ kế toán đã thực hiện phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo qui định tại Điều 9, Điều 10 của Chế độ này và theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN.
2. Mọi trường hợp mất chứng từ kế toán đều phải báo cáo với Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 32:Nội dung kiểm tra chứng từ kế toán:
1. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán;
2. Kiểm tra tính rõ ràng, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi chép trên chứng từ kế toán;
3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán;
4. Kiểm tra qui trình luân chuyển, xử lý, sử dụng, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán.
Điều 33:Qui định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:
1. Tất cả các đơn vị KBNN đều phải áp dụng thống nhất chế độ chứng từ kế toán. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ đã qui định.
2. Ngoài những chứng từ kế toán ban hành trong Chế độ kế toán này, các KBNN được sử dụng các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp qui khác liên quan đến thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
3. Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát; Séc, trái phiếu và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Điều 34:In và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán:
1. Việc phân cấp in, quản lý và phân phối các chứng từ kế toán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và của Tổng Giám đốc KBNN.
2. Các KBNN không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với qui định trong chế độ này.
Điều 35:Nghiêm cấm các hành vi: Giả mạo, khai man, thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán; sử dụng chứng từ kế toán không hợp pháp, không hợp lệ; hợp thức hoá chứng từ, xuyên tạc hoặc cố ý làm sai lệch nội dung, bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; hủy bỏ chứng từ trái qui định hoặc chưa hết thời hạn lưu trữ.
Điều 36:Xử lý các vi phạm:
Mọi hành vi vi phạm chế độ chứng từ kế toán, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lý theo đúng qui định của pháp luật hiện hành. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng gây thất thoát tài sản của nhà nước có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
(Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán quy định tại Phần II)
CHƯƠNG IV
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 37:Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình vận động của các đối tượng kế toán do KBNN quản lý.
Điều 38:Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Tất cả các tài khoản được sử dụng trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gọi là Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN do Bộ Tài chính qui định gồm có: loại tài khoản, số hiệu và tên tài khoản, nội dung và phương pháp ghi chép của từng tài khoản. Hệ thống tài khoản kế toán quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất trong tất cả các đơn vị kế toán thuộc hệ thống KBNN.
Điều 39:Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN được xây dựng phù hợp với yêu cầu quản lý NSNN và chức năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Hệ thống KBNN và phải đạt được các yêu cầu sau:
1. Phù hợp với Luật NSNN, Luật Kế toán và tổ chức bộ máy của Hệ thống KBNN;
2. Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến thu, chi ngân sách phát sinh ở các đơn vị KBNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN;
3. Phù hợp với việc áp dụng các công nghệ quản lý, thanh toán hiện đại trong hệ thống KBNN và trong nền kinh tế, phục vụ cho việc tổ chức các quan hệ thanh toán trong và ngoài Hệ thống KBNN;
4. Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai thác và cung cấp thông tin bằng các chương trình, ứng dụng tin học.
Điều 40:Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
1. Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ thu, chi ngân sách và các đối tượng kế toán hình thành vốn, nguồn vốn của NSNN và của KBNN. Phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán trong Bảng cân đối tài khoản là “Phương pháp ghi kép”.
2. Các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản phản ánh các đối tượng kế toán đã được phản ánh trong bảng nhưng cần theo dõi chi tiết thêm hoặc các đối tượng kế toán không cấu thành vốn, nguồn vốn của NSNN và của KBNN. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng là “Phương pháp ghi đơn”.
Điều 41:Phương pháp ghi kép áp dụng trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, là phương pháp được thực hiện như sau:
1. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phép ghi Nợ vào một (01) tài khoản và ghi đối ứng Có vào một (01) hoặc nhiều tài khoản hoặc ghi Có vào một (01) tài khoản và ghi đối ứng Nợ vào một (01) hoặc nhiều tài khoản;
2. Trường hợp ghi Nợ vào nhiều tài khoản và ghi đối ứng Có vào nhiều tài khoản hoặc ngược lại chỉ được thực hiện khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng Giám đốc KBNN.
Điều 42:Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN được chia thành 2 phần A, B; Trong đó phần A gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản; phần B gồm các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản, như sau:
1. Tài khoản bậc I gồm 2 chữ số thập phân. Tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản được đánh số từ 20 đến 99. Tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản được đánh số bắt đầu từ 01;
2. Tài khoản bậc II gồm 3 chữ số thập phân (2 số đầu thể hiện bậc I, số thứ 3 thể hiện bậc II được đánh số từ 0 đến 9);
3. Tài khoản bậc III gồm 5 chữ số thập phân (2 số đầu thể hiện bậc I, số thứ 3 thể hiện bậc II, 2 số tiếp theo sau dấu chấm (.) thể hiện bậc III được đánh số từ 01 đến 99).
4. Các tài khoản từ bậc IV trở đi được đánh số các chữ số tiếp theo do Giám đốc KBNN cấp tỉnh qui định phù hợp với yêu cầu hạch toán chi tiết tại từng đơn vị KBNN, trừ các tài khoản bậc IV được Tổng Giám đốc KBNN quy định thực hiện thống nhất toàn hệ thống.
5. Trường hợp có bổ sung, sửa đổi tài khoản: Các tài khoản bậc I do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định; các tài khoản bậc II, III do Tổng Giám đốc KBNN quy định.
(Hệ thống tài khoản kế toán, nội dung và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán quy định tại Phần III)
CHƯƠNG V
SỔ KẾ TOÁN
Điều 43:Sổ kế toán là tài liệu kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN. Sổ kế toán bao gồm Sổ cái và các Sổ chi tiết.
1. Sổ cái: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và cả niên độ kế toán theo nội dung nghiệp vụ (theo tài khoản kế toán áp dụng trong hệ thống KBNN). Số liệu trên Sổ cái phản ánh tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách, tình hình tài sản, nguồn vốn, quá trình hoạt động nghiệp vụ của một đơn vị KBNN.
Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số dư đầu kỳ;
+ Số tiền của nghiệp vụ phát sinh trong ngày được ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản;
+ Số dư cuối kỳ.
2. Sổ chi tiết: dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần thiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, quá trình hoạt động nghiệp vụ của hệ thống KBNN.
Điều 44:Căn cứ vào từng hoạt động thu, chi ngân sách và hoạt động nghiệp vụ của từng đơn vị KBNN để mở đủ các sổ kế toán cần thiết đảm bảo ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống sổ kế toán phải thống nhất trong toàn hệ thống KBNN về mẫu biểu và phương pháp ghi chép. Trường hợp sổ kế toán được lập và ghi chép trên máy vi tính cũng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định phù hợp với từng loại sổ.
Điều 45:Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán, mọi số liệu trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp chứng minh.
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về nội dung ghi trong sổ và bảo quản sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Điều 46:Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ và nhân viên kế toán mới, nhân viên cũ phải chịu trách nhiệm toàn bộ những điều ghi trong sổ từ thời điểm bàn giao trở về trước, nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày bàn giao. Biên bản bàn giao phải được Kế toán trưởng ký xác nhận.
Điều 47:Sổ kế toán phải đảm bảo ghi chép rõ ràng, sạch sẽ bằng mực không phai, cấm tẩy xoá. Khi cần sửa chữa số liệu trong sổ kế toán phải thực hiện đúng quy định trong Chế độ này. Trường hợp lập và in sổ kế toán bằng máy vi tính phải đảm bảo yêu cầu rõ ràng, không tẩy xoá sau khi in.
Việc mở và ghi sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ hoạt động thu, chi ngân sách và hoạt động nghiệp vụ KBNN, tình hình quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn của NSNN và KBNN nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lý và điều hành NSNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Điều 48:Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thu, chi nào của NSNN và bất kỳ loại tài sản, nguồn vốn nào của KBNN dưới mọi hình thức.
Điều 49:Sổ kế toán phải được mở theo từng niên độ kế toán và phải lập đúng mẫu theo Chế độ này. Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn nội dung và phương pháp ghi chép sổ kế toán. Việc mở sổ kế toán phải tuân thủ các quy định sau:
1. Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi rõ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên người giữ và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Kế toán trưởng phải ký xác nhận trước khi giao cho kế toán viên giữ sổ.
2. Đối với sổ kế toán tờ rời: Đầu mỗi tờ sổ phải ghi rõ tên đơn vị KBNN, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ, tên người giữ và ghi sổ. Sổ kế toán tờ rời trước khi dùng phải được Kế toán trưởng ký xác nhận, đóng dấu treo “KẾ TOÁN” và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán, phải đảm bảo sự an toàn và dễ tìm kiếm. Sổ tờ rời cuối năm phải đóng thành quyển để bảo quản và lưu trữ theo quy định.
3. Đối với sổ kế toán in từ máy vi tính: Phải đảm bảo các nội dung ghi chép và cách thức quản lý, sử dụng như đối với sổ kế toán tờ rời, ngoài ra phải ghi mã, tên nhân viên chịu trách nhiệm lập và in sổ (thay cho tên người giữ và ghi sổ).
Điều 50:Số liệu ghi trên sổ kế toán phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống; không được ghi xen kẽ, chồng đè, không bỏ cách dòng. Khi ghi hết trang sổ phải cộng số liệu của trang đó, số tổng cộng từ các trang trước và chuyển số tổng cộng sang đầu trang kế tiếp.
Điều 51:Khi có sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá, làm mất thông tin, số liệu ghi sai phải được sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
1. Ghi cải chính bằng cách gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi lại bằng mực thường nội dung hoặc số liệu đúng. Phương pháp ghi cải chính không áp dụng đối với trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.
2. Ghi số âm bằng cách trước hết ghi lại số sai bằng mực đỏ để xoá bỏ bút toán này, sau đó lập lại bút toán đúng bằng mực thường (không phai) để thay thế. Trường hợp lập sổ bằng máy vi tính, căn cứ chứng từ điều chỉnh, kế toán ghi số âm (-) để xóa bút toán sai thay cho việc ghi bằng bút toán đỏ.
3. Ghi bổ sung bằng cách ghi thêm số chênh lệch thiếu cho đủ.
Trường hợp lập sổ kế toán bằng máy vi tính và chưa thực hiện khoá sổ cuối ngày thì kế toán thực hiện hủy bút toán đã ghi sai và ghi lại bút toán đúng theo đúng quy trình kỹ thuật quy định ngay trên sổ kế toán của người ghi sai.
Điều 52:Mọi trường hợp sửa chữa sai sót, nhầm lẫn trong ghi chép sổ kế toán đều phải lập chứng từ điều chỉnh sai lầm theo đúng quy định (đối với phương pháp ghi số âm) hoặc phải được Kế toán trưởng ký xác nhận (đối với phương pháp cải chính và phương pháp ghi bổ sung), hoặc ghi vào nhật ký hủy bút toán (nếu lập sổ và hủy bút toán trên máy vi tính).
Việc điều chỉnh, sửa chữa số liệu kế toán trên chương trình máy tính phải được thực hiện theo đúng các quy định trên đây. Nghiêm cấm các đơn vị KBNN can thiệp trực tiếp vào cơ sở dữ liệu của chương trình kế toán (điều chỉnh ngầm) dưới mọi hình thức.
Điều 53:Trường hợp phát hiện ra sai sót trước khi nộp báo cáo thì phải điều chỉnh số liệu liên quan trên sổ kế toán của kỳ báo cáo và lập lại báo cáo. Trường hợp phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo thì phải sửa trên sổ kế toán kỳ này và phải ghi chú rõ ràng trên sổ của kỳ kế toán có sai sót để tiện đối chiếu, kiểm tra.
Điều 54:Khóa sổ kế toán và truyền số liệu kế toán
1. Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phải thực hiện khoá sổ kế toán vào cuối mỗi ngày giao dịch, cuối tháng và tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán. Ngoài ra, phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp: kiểm kê, sáp nhập, chia tách, bàn giao, giải thể...
Mỗi lần khoá sổ kế toán, người giữ sổ phải ký vào sổ. Mỗi lần khoá sổ kế toán năm người kiểm tra sổ và Kế toán trưởng phải ký tên vào sổ.
2. Khóa sổ kế toán, tổng hợp và truyền số liệu kế toán phải đảm bảo:
- Đảm bảo khóa sổ, lập và gửi báo cáo đúng thời gian theo Chế độ đã quy định.
- Chỉ thực hiện khóa sổ kế toán sau khi Kế toán trưởng đảm bảo mọi chứng từ phát sinh đã được hạch toán đầy đủ, chính xác trong kỳ kế toán (ngày, tháng, năm). Kế toán trưởng KBNN có trách nhiệm tiến hành việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán (bằng thủ công hoặc bằng các chương trình tiện ích). Sau khi khóa sổ kế toán mới truyền dữ liệu về KBNN cấp trên hoặc lập các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.
- Sau khi đã truyền dữ liệu về KBNN cấp trên hoặc đã lập và gửi báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị, kế toán không được phép điều chỉnh số liệu của kỳ đã báo cáo.
- Trường hợp đã truyền dữ liệu hoặc đã gửi báo cáo mà phát hiện sai sót, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh vào kỳ kế toán sau theo quy định tại điều 53 của Chế độ này. Trường hợp đặc biệt, số liệu kế toán của kỳ kế toán đã báo cáo chỉ có thể được điều chỉnh khi được sự đồng ý của Kế toán trưởng KBNN cấp trên. Trường hợp này, kế toán phải lập và gửi lại các báo cáo kế toán theo quy định đồng thời phải truyền lại số liệu từ thời điểm thực hiện điều chỉnh.
Điều 55:Kết thúc niên độ kế toán, sau khi đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán (ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu, cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính) phải sắp xếp, phân loại, đóng gói, lập danh mục sổ kế toán lưu trữ và đưa vào lưu trữ tại bộ phận lưu trữ theo quy định chung và quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Chế độ này.
Điều 56:Các sổ kế toán (đang sử dụng hoặc lưu trữ) phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và bảo quản chu đáo tránh mất mát, thất lạc. Tại nơi lưu trữ phải có đầy đủ các biện pháp cần thiết đảm bảo việc lưu trữ sổ kế toán được an toàn.
Giám đốc và Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ quy định.
(Danh mục và biểu mẫu sổ kế toán quy định tại Phần IV)
CHƯƠNG VI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 57:Báo cáo tài chính NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp kế toán dùng để tổng hợp, hệ thống hóa và thuyết minh các chỉ tiêu kinh tế tài chính nhà nước, phản ánh tình hình thu, chi ngân sách và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong một kỳ hoặc một niên độ kế toán.
Báo cáo tài chính NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm 2 loại: Báo cáo tài chính định kỳ (tháng, quí, năm) và Báo cáo quyết toán năm.
Điều 58:Báo cáo tài chính có nhiệm vụ cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính nhà nước cần thiết cho các cơ quan chức năng và chính quyền nhà nước các cấp; Cung cấp những số liệu để kiểm tra tình hình thực hiện NSNN, thực hiện chế độ kế toán, chấp hành các chế độ, chính sách của nhà nước và của ngành. Báo cáo tài chính còn cung cấp các số liệu chủ yếu làm cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của NSNN các cấp, của từng đơn vị Kho bạc và của toàn bộ hệ thống NSNN và KBNN giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động NSNN và hoạt động KBNN có hiệu quả.
Điều 59:Yêu cầu đối với báo cáo tài chính NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
- Báo cáo phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã được quy định đối với từng loại báo cáo;
- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị KBNN, tạo điều kiện cho công tác tổng hợp, phân tích, kiểm tra và đối chiếu số liệu;
- Các chỉ tiêu trong báo cáo phải đảm bảo đồng nhất, liên hệ bổ sung cho nhau một cách có hệ thống, phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực hiện NSNN và hoạt động nghiệp vụ của ngànhKBNN;
- Số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải là số liệu được tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu và khoá sổ kế toán;
- Báo cáo tài chính cần đơn giản, rõ ràng và thiết thực, phù hợp với yêu cầu thông tin quản lý, điều hành NSNN và hoạt độngKBNN;
- Báo cáo phải được lập đúng thời hạn và nộp đúng nơi nhận theo quy định của từng loại báo cáo.
Tổng Giám đốcKBNNhướng dẫn nội dung và phương pháp lập từng báo cáo tài chính NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN theo quy định tại Chế độ này.
Điều 60:Trách nhiệm của KBNN các cấp trong việc lập và nộp báo cáo tài chính:
Các đơn vị KBNN thực hiện Chế độ báo cáo tài chính tháng, quý, năm theo chế độ này và hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN.
Cấp KBNN | Nơi nộp báo cáo |
Huyện | KBNN tỉnh, cơ quan Tài chính, Thuế, Hải quan đồng cấp và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn. |
Tỉnh | KBNN và cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế, Hải quan đồng cấp. |
KBNN | Bộ Tài chính |
Các loại báo cáo trước khi nộp lên KBNN cấp trên và các đơn vị có liên quan phải được đối chiếu, kiểm tra, kiểm soát về số liệu, tính chất, nội dung kinh tế. Trên báo cáo phải có đầy đủ dấu đơn vị, chữ ký của người lập, Kế toán trưởng và Giám đốc KBNN. Riêng báo cáo truyền bằng files dữ liệu qua mạng hoặc gửi bằng đĩa mềm phải được xử lý kỹ thuật tin học, đảm bảo xác định được trách nhiệm của người lập, nộp báo cáo và đảm bảo chỉ có người nhận theo quy định mới có thể xem, in báo cáo.
Giám đốc và Kế toán trưởng KBNN chịu trách nhiệm về sự chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc lập và nộp báo cáo tài chính, đồng thời đảm bảo bí mật về số liệu, tài liệu theo các quy định hiện hành về lưu trữ, công bố và cung cấp thông tin.
Điều 61:Thời hạn nộp báo cáo tài chính được qui định như sau:
Cấp KBNN | KBNN quận, huyện | KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW |
BCTC tháng | Chậm nhất là ngày 05 tháng sau | Chậm nhất là ngày 10 tháng sau |
BCTC quý | Chậm nhất là ngày 08 tháng đầu quý sau | Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu quý sau |
BCTC năm | Chậm nhất là ngày 10/01 năm sau | Chậm nhất là ngày 20/01 năm sau |
Riêng báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN năm, các KBNN quận, huyện lập và nộp chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách cấp huyện; các KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải nộp chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách cấp tỉnh và KBNN lập và nộp chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách trung ương theo quy định của Luật NSNN và quy định tại Điều 91 chế độ này.
Điều 62:KBNN các cấp, cơ quan Tài chính, Thuế, Hải quan và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp, khai thác số liệu kế toán liên quan đến thu, chi NSNN và các quỹ tài chính khác theo đúng phương pháp kế toán quy định trong chế độ này. Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo tài chính đều phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tại KBNN, đảm bảo phản ánh trung thực NSNN các cấp và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
(Danh mục và biểu mẫu báo cáo tài chính được quy định tại Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG VII
ĐIỆN BÁO VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
I- ĐIỆN BÁO
Điều 63:Điện báo trong hệ thống KBNN là công việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin nhanh về tình hình thu, chi, tồn quỹ NSNN và hoạt động nghiệp vụ của KBNN phục vụ cho việc quản lý và điều hành NSNN và hoạt động nghiệp vụ của KBNN.
Điện báo được thực hiện trong các đơn vị KBNN bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (thực hiện khi có yêu cầu).
Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ.
Điều 64:Đơn vị tiền tệ sử dụng trong điện báo tại KBNN huyện là nghìn đồng, tại KBNN tỉnh là triệu đồng, tại KBNN là tỷ đồng; các chỉ tiêu ngoại tệ được quy đổi ra USD và tính chẵn là nghìn USD.
Điều 65:Điện báo được lập thành 02 bản:
- 01 bản gửiKBNNcấp trên (qua mạng, điện thoại hoặc Fax);
- 01 bản lưu.
Điều 66:Điện báo ngày được điện đi vào cuối ngày hoặc đầu giờ làm việc ngày hôm sau, sau khi khoá sổ kế toán. KBNN huyện lập điện báo nộp KBNN tỉnh; KBNN tỉnh lập điện báo trên cơ sở số liệu tổng hợp từ cácKBNNhuyện và số liệu phát sinh tại văn phòng KBNN tỉnh gửi KBNN; KBNN tổng hợp điện báo toàn hệ thống.
Trường hợp dữ liệu kế toán của KBNN cấp huyện được tổng hợp về KBNN cấp tỉnh hàng ngày (mạng WAN) thì KBNN cấp huyện không phải tổng hợp và gửi điện báo về KBNN cấp tỉnh nhưng vẫn phải lập và gửi các báo cáo kế toán quản trị theo quy định hiện hành. KBNN tỉnh, thành phố căn cứ số liệu kế toán do KBNN huyện truyền về hàng ngày qua mạng vi tính để tổng hợp số liệu điện báo toàn địa bàn.
Điều 67:Khi lập chỉ tiêu điện báo, các đơn vị KBNN phải kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các chỉ tiêu phát sinh và lưu ý:
- Đối với những KBNN vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó. Riêng chỉ tiêu tồn ngân thì lấy số liệu tại thời điểm điện báo.
- Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng.
Điều 68:Các KBNN tỉnh quy định giờ khoá sổ điện báo trong ngày để tổng hợp điện báo về KBNN, trường hợp nhận được điện báo của các KBNN huyện sau khi đã khoá sổ và đã điện báo về KBNN thì bức điện đó được tổng hợp vào số liệu điện báo ngày hôm sau.
Điều 69:Điều chỉnh điện báo
Các đơn vịKBNNphải tiến hành điều chỉnh số liệu bị sai trong tháng (nếu có) vào ngày 01 của tháng sau, phải đảm bảo số liệu điện báo khớp đúng với Bảng cân đối tài khoản của tháng đó. Nếu có điện báo điều chỉnh lần 2 thì số liệu được cộng vào ngày điều chỉnh lần trước (ngày 01 tháng sau). Hạn điều chỉnh số liệu điện báo phù hợp với hạn lập và gửi báo cáo.
Điều 70:Các đơn vịKBNNmở sổ tổng hợp điện báo theo quy định. Mỗi lần gửi điện báo phải có sổ theo dõi, đảm bảo tính liên tục của số liệu điện báo.
Tất cả các điện báo đột xuất, điện báo nghiệp vụ có thông tin số liệu đều được áp dụng theo các quy định từ Điều 64 đến Điều 70.
Thủ trưởng và Kế toán trưởng các đơn vịKBNNchịu trách nhiệm về sự kịp thời, đầy đủ của số liệu điện báo.
Điều 71:Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn thực hiện chế độ điện báo thống nhất trong hệ thống KBNN.
II- báo cáo kẾ toán quẢn trỊ
Điều 72:Báo cáo kế toán quản trị trong hệ thống KBNN là loại báo cáo phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống.
Báo cáo kế toán quản trị có thể được lập trên cơ sở số liệu sổ kế toán hoặc từ số liệu trên điện báo được tổng hợp trong hệ thống KBNN.
Điều 73:Báo cáo kế toán quản trị phản ánh các nội dung sau đây:
- Tình hình quỹ NSNN các cấp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp;
- Tình hình chấp hành NSNN các cấp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp;
- Tình hình ngân quỹ KBNN các cấp sử dụng tại đơn vị lập báo cáo;
- Tình hình hoạt động nghiệp vụ KBNN.
CácKBNNphải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kế toán quản trị, đảm bảo báo cáo kịp thời, đầy đủ; đúng biểu mẫu và đúng đối tượng sử dụng báo cáo kế toán quản trị theo quy định.
Điều 74:Kỳ báo cáo kế toán quản trị được quy định trong chế độ này là: ngày, 10 ngày và tháng. Ngoài ra, Tổng Giám đốcKBNNcó thể yêu cầu báo cáo kế toán quản trị theo các kỳ khác, thời điểm khác theo yêu cầu quản lý cụ thể.
- Báo cáo ngày được lập và nộp ngay sau khi khoá sổ kế toán ngày;
- Báo cáo 10 ngày được lập và nộp ngay sau khi khoá sổ kế toán ngày 10 và ngày 20 hàng tháng. Trường hợp ngày 10 và ngày 20 là ngày nghỉ thì báo cáo ngày 10 và ngày 20 được lập vào cuối ngày làm việc cuối cùng trước ngày nghỉ đó.
Điều 75:Đơn vị tiền tệ sử dụng trong báo cáo kế toán quản trị
-Đối với báo cáo nhanh: Tại KBNN huyện là nghìn đồng, tại KBNN tỉnh là triệu đồng, tại KBNN là tỷ đồng; các chỉ tiêu ngoại tệ được quy đổi ra USD và tính chẵn là nghìn USD.
- Đối với báo nghiệp vụ KBNN: Đơn vị tiền tệ sử dụng tại các đơn vị KBNN là đồng Việt nam.
Điều 76:Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn nội dung, phương pháp lập các báo cáo kế toán quản trị quy định trong chế độ này.
(Danh mục và biểu mẫu điện báo và báo cáo kế toán quản trịđược quy định tại Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG VIII
QUYẾT TOÁN HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Điều 77:Quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc tổng hợp, phân tích số liệu kế toán liên quan đến các mặt hoạt động nghiệp vụ KBNN sau một niên độ kế toán.
Nội dung của quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm: Kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, phân tích số liệu kế toán, lập và nộp báo cáo quyết toán.
Điều 78:Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận số liệu:
Trước khi khoá sổ kế toán ngày 31/12, các KBNN tiến hành kiểm tra, đối chiếu, xác nhận tất cả các số liệu kế toán đã hạch toán thuộc mọi nghiệp vụ phát sinh trong năm hiện hành với các đơn vị, cơ quan có liên quan, gồm có:
1. Số liệu thu, chi ngân sách trên địa bàn;
2. Số liệu phân chia các khoản thu NSNN, việc hạch toán các khoản thu, chi ngân sách các cấp theo đúng chương, loại, khoản, mục, tiểu mục (C.L.K.M.TM) của mục lục NSNN;
3. Tiền mặt, ngoại tệ,... còn tạiKBNN;
4. Tiền gửi củaKBNNtại ngân hàng;
5. Tiền gửi dự toán và tiền gửi khác với các đơn vị, cá nhân;
6. Tiền gửi tạm thu, tạm giữ;
7. Tạm ứng vốnKBNN, các khoản phải thu, phải trả;
8. Tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư XDCB;
9. Các khoản vốn điều chuyển giữa các đơn vị KBNN;
10. Các khoản vốn và nguồn vốn khác...
Mọi công việc đối chiếu trên đây đều phải có xác nhận giữaKBNNvới các cơ quan, cá nhân có liên quan bằng văn bản và có đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định.
Điều 79:Xử lý dứt điểm các Lệnh thanh toán Liên kho bạc đi và đến; đảm bảo số liệu Liên kho bạc đi và đến khớp đúng giữa các đơn vị KBNN liên quan và trong toàn hệ thống.
Trường hợp có sai sót, chênh lệch phải tìm hiểu rõ nguyên nhân và tiến hành điều chỉnh theo chế độ quy định, đồng thời phải xử lý hết những tài khoản bị sai và tài khoản liên kho bạc đến còn sai lầm, chờ xử lý trong thanh toán còn tồn tại trong năm. Tuyệt đối không thực hiện quyết toán khi các số liệu chưa khớp đúng.
Điều 80:KBNNphối hợp với cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan khác có liên quan, xử lý các khoản tạm thu chờ nộp ngân sách, tạm giữ chờ xử lý, tiến hành ghi thu ngân sách kịp thời trong năm để đảm bảo số thu trong niên độ ngân sách từng năm phản ánh được chính xác. Trường hợp đặc biệt đến 31/12 không xử lý kịp, các KBNN làm văn bản nêu rõ nguyên nhân, kèm bảng kê chi tiết từng món, từng vụ việc của từng tài khoản gửi KBNN cấp trên (KBNN huyện gửi KBNN tỉnh, KBNN tỉnh tổng hợp gửi KBNN); KBNN tổng hợp toàn quốc báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.
Điều 81:Đối với các khoản tạm thu, tạm chi ngoài ngân sách, các khoản tạm ứng, đi vay, cho vay của các cấp ngân sách, các khoản tạm ứng của các đơn vị dự toán, KBNN cần phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp và các đơn vị dự toán làm thủ tục để xử lý theo các văn bản hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán của Bộ Tài chính.
Đối với các khoản tạm thu, tạm giữ nếu có quyết định của cấp có thẩm quyền thì xử lý ngay theo quyết định cuối cùng đó, nếu chưa có quyết định xử lý thì chuyển số dư sang năm sau để xử lý.
Điều 82:Các KBNN cần thống nhất với cơ quan tài chính đồng cấp về thời điểm ngừng cấp phát lệnh chi tiền đồng thời thông báo thời hạn ngừng phát hành séc cho các đơn vị dự toán; đảm bảo cho đơn vị thụ hưởng NSNN có đủ thời gian chi tiêu đúng chế độ, kịp thời hạn khoá sổ lập báo cáo tài chính; đồng thời tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản chi tiêu của đơn vị dự toán trong những ngày cuối năm.
Điều 83:Đối với các khoản thu, chi ngân sách bằng ngoại tệ: Các KBNN chuyển toàn bộ số ngoại tệ thuộc quỹ ngoại tệ tập trung, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ về KBNN trước giờ khoá sổ quyết toán.
Điều 84:Về công tác phát hành công trái, tín phiếu, trái phiếu:
1. Các KBNN thực hiện việc đối chiếu, xác định chính xác doanh số phát hành trái phiếu KBNN đã ghi thu ngân sách trung ương doanh số chi trả công trái, doanh số thanh toán trái phiếu (gốc, lãi: đúng hạn, quá hạn, trước hạn), doanh số thanh toán (gốc, lãi) đã báo nợ về KBNN cấp trên (nếu có) của từng đợt phát hành trong năm hiện hành; nếu chênh lệch phải điều chỉnh kịp thời. Doanh số thanh toán công trái (loại phát hành từ năm 1998 về trước) trong năm phải được báo nợ hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/12;
2. Xác định doanh số thanh toán gốc, lãi đã thanh toán hộ các KBNN khác và chuyển hết qua Liên Kho bạc số đã thanh toán hộ về KBNN nơi phát hành trước giờ khoá sổ ngày 31/12;
3. Thực hiện tất toán các tài khoản có liên quan đến trái phiếu khi nhận được lệnh quyết toán hoặc nguồn vốn thanh toán gốc, lãi của KBNN cấp trên chuyển về.
Điều 85:Về vốn đầu tư XDCB và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn cho vay theo mục tiêu chỉ định:
Đối với vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương:
1. Các KBNN tiến hành kiểm tra, đối chiếu với KBNN cấp trên và các đơn vị liên quan về nguồn vốn đã chuyển về.
2. Kiểm tra số liệu cấp tạm ứng và cấp thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; đối với các khoản tạm ứng đã làm thủ tục cấp thanh toán thì chuyển từ cấp phát tạm ứng sang cấp phát thanh toán theo chế độ quy định.
Đối với vốn cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ:
1. Các KBNN kiểm tra, đối chiếu số nguồn vốn đã nhận, số vốn đã cho vay, số vốn đã thu hồi, số lãi đã thu được và việc phân phối sử dụng lãi theo quy định;
2. Đánh giá tình hình cho vay, thu nợ, số nợ quá hạn, các trường hợp tổn thất (nếu có) lập báo cáo và kiến nghị với KBNN cấp trên, các cơ quan có liên quan để xem xét và có biện pháp xử lý thích hợp. Các khoản cho vay sai đã thu hồi còn theo dõi trên tài khoản tạm giữ cần phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý dứt điểm và thu hồi vốn cho NSNN;
3. Tiến hành kiểm tra lại số liệu hạch toán theo quy định. Bộ phận kế toán và tín dụng ở các KBNN hoàn chỉnh hồ sơ cho vay của từng đối tượng vay vốn. Lập bảng kê số dư nợ trong hạn và quá hạn, đối chiếu giữa kế toán và tín dụng đảm bảo khớp đúng, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và xử lý trước khi khoá sổ quyết toán;
4. Trước khi khoá sổ ngày 31/12 các KBNN phải đối chiếu số liệu, đảm bảo số đã cấp phát, cho vay (kể cả số nợ quá hạn và tổn thất) không được vượt quá nguồn vốn đã nhận được của từng dự án, từng chương trình mục tiêu.
Điều 86:Trước khi khoá sổ quyết toán niên độ phải đảm bảo mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm hiện hành phải được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các sổ sách kế toán. Mọi vấn đề đã nêu ở các điều trên phải được xử lý hết trong ngày 31/12 mới tiến hành khoá sổ.
Điều 87:Số dư trên các tài khoản tiền gửi dự toán và các tài khoản tiền gửi khác thuộc nguồn vốn ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách còn lại đến hết ngày 31/12 được xử lý theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88:Sau khi khoá sổ kế toán ngày 31/12 các KBNN tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính gửi KBNN cấp trên và các cơ quan liên quan theo danh mục, mẫu biểu và thời hạn quy định.
Điều 89:Sau khi hoàn thành các loại báo cáo tài chính năm, các KBNN tiến hành chuyển số dư các tài khoản từ năm cũ sang năm mới để ngày 01/01 năm sau công việc hoạt động được bình thường.
1. Tài khoản thu, chi ngân sách và cấp phát kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách các cấp năm quyết toán được chuyển sang tài khoản thu, chi ngân sách và cấp phát kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách năm trước; Tài khoản thu, chi ngân sách trung ương năm trước được chuyển sang tài khoản thu, chi ngân sách trung ương năm trước nữa.
2. Tài khoản thu, chi ngân sách các cấp đã được hạch toán năm sau được chuyển sang tài khoản thu, chi ngân sách năm nay (nếu đã rõ niên độ) hoặc tiếp tục được chuyển sang tài khoản thu, chi năm sau (nếu chưa rõ niên độ);
3. Tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN năm quyết toán được chuyển sang tài khoản thanh toán vốn năm trước;
4. Tài khoản thanh toán Liên Kho bạc (LKB) trong và ngoài tỉnh năm quyết toán được chuyển sang tài khoản thanh toán LKB năm trước;
5. Các tài khoản còn lại được chuyển số dư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và KBNN về khóa sổ quyết toán hàng năm.
Các KBNN thực hiện chuyển số dư các tài khoản theo hướng dẫn tại chế độ này và hướng dẫn của KBNN về việc khóa sổ quyết toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN hàng năm.
Điều 90:Nghiêm cấm các KBNN tự ý điều chỉnh ngầm số liệu kế toán khi thực hiện khóa sổ kế toán và kết chuyển số dư (dùng kỹ thuật để sửa trực tiếp vào cơ sở dữ liệu của chương trình KTKB). Các trường hợp điều chỉnh khác phải có thuyết minh trên báo cáo quyết toán.
Điều 91:Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
1. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách quy định như sau:
Hết ngày 31 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp xã;
Hết ngày cuối cùng của tháng 02 năm sau đối với ngân sách cấp huyện;
Hết ngày 31 tháng 03 năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh;
Hết ngày 31 tháng 05 năm sau đối với ngân sách trung ương.
2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, các KBNN phải tiến hành xử lý hết những tồn tại của năm cũ, những khoản điều chỉnh, thanh toán tạm ứng, cho vay thuộc các cấp NS theo quy định. Trường hợp đặc biệt có sự đồng ý của của cấp có thẩm quyền bằng văn bản mới được phát sinh tiếp những khoản chi của năm trước; đồng thời tiến hành hạch toán tiếp những khoản thu, chi NSNN phát sinh từ ngày 31/12 trở về trước, những chứng từ còn đi trên đường, các khoản thu, chi theo lệnh của cơ quan Tài chính.
Điều 92:Việc quyết toán vốn chỉ được tiến hành khi đã đối chiếu khớp đúng các tài khoản tham gia quyết toán vốn, đảm bảo:
1. Tại mỗi KBNN, các tài khoản thanh toán LKB đến còn sai lầm, LKB đến chờ xử lý không còn số dư;
2. Trong phạm vi tỉnh: Tổng số LKB đi nội tỉnh bằng số LKB đến nội tỉnh; tổng số vốn điều đi bằng tổng số vốn nhận về giữa KBNN tỉnh và các KBNN huyện;
Tổng số thanh toán bù trừ đi trong hệ thống bằng tổng số thanh toán bù trừ đến trong hệ thống theo từng chi tiết vế Có, vế Nợ;
3. Trên địa bàn toàn quốc: Tổng số LKB đi ngoại tỉnh bằng tổng số LKB đến ngoại tỉnh; tổng số vốn điều đi bằng tổng số vốn nhận về giữa KBNN và các KBNN tỉnh, thành phố.
Điều 93:Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN:
Các đơn vị KBNN chịu trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN theo nội dung và thời hạn quy định.
Điều 94:Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm:
Cơ quan Tài chính các cấp chịu trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định của Luật NSNN và các quy định hiện hành của Bộ Tài chính./.
Phần II
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT | Mẫu số | Tên chứng từ |
1- Chứng từ thu ngân sách nhà nước | ||
1 | C1-01/NS | Lệnh thu ngân sách nhà nước |
2 | C1-02/NS | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt |
3 | C1-03/NS | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản |
4 | C1-04/NS | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ tiền mặt |
5 | C1-05/NS | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ chuyển khoản |
6 | C1-06/NS | Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước |
7 | C1-07/NS | Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
8 | C1-08/NS | Lệnh ghi thu ngân sách |
2- Chứng từ chi ngân sách nhà nước | ||
9 | C2-01/NS | Lệnh chi tiền |
10 | C2-02/NS | Lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt |
11 | C2-03/NS | Lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi |
12 | C2-04/NS | Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt |
13 | C2-04b/NS | Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (CTMT) |
14 | C2-05/NS | Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi |
15 | C2-05b/NS | Giấy rút dự toán NS kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi (CTMT) |
16 | C2-06/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng |
17 | C2-06b/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (CTMT) |
18 | C2-07/NS | Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt |
19 | C2-08/NS | Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản |
20 | C2-09/NS | Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ |
21 | C2-10/NS | Giấy đề nghị chi ngoại tệ |
22 | C2-11/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng bằng ngoại tệ |
23 | C2-12/NS | Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách |
3- Chứng từ thanh toán vốn đầu tư | ||
24 | C3-01/NS | Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt |
25 | C3-02/NS | Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi |
26 | C3-03/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư |
27 | C3-04/NS | Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt |
28 | C3-05/NS | Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản |
29 | C3-06/NS | Thông báo ghi thu, ghi chi vốn đầu tư |
4- Chứng từ thanh toán | ||
30 | C4-12/KB | Giấy nộp tiền vào tài khoản |
31 | C4-13/KB | Bảng kê nộp séc |
32 | C4-14/KB | Ủy nhiệm thu |
33 | C4-15/KB | Ủy nhiệm chi |
34 | C4-16/KB | Ủy nhiệm chi dùng trong thanh toán chuyển tiếp |
35 | C4-21/KB | Lệnh chuyển Có |
36 | C4-22/KB | Lệnh chuyển Có (kiêm chứng từ phục hồi) |
37 | C4-24/KB | Lệnh chuyển Nợ |
38 | C4-25/KB | Lệnh chuyển Nợ (kiêm chứng từ phục hồi) |
39 | C4-26/KB | Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ trong hệ thống vế... |
5- Chứng từ về tín dụng nhà nước | ||
40 | C5-01/KB | Biên lai thu nợ |
41 | C5-02/KB | Bảng kê biên lai thu nợ |
6- Các chứng từ khác | ||
42 | C6-01/KB | Phiếu thu |
43 | C6-02/KB | Phiếu chi |
44 | C6-03/KB | Phiếu chuyển tiêu |
45 | C6-04/KB | Phiếu chuyển khoản |
46 | C6-05/KB | Phiếu điều chỉnh |
47 | C6-06/KB | Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ |
48 | C6-07/KB | Phiếu nhập dự toán ngân sách |
49 | C6-08/KB | Phiếu nhập kho |
50 | C6-09/KB | Phiếu xuất kho |
BỘ TÀICHÍNHMẫu số: C1-01/NS
……………...Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số:....................... Số:.................................. .......................................
LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Liên số: .......... .....Lưu tại:...... .............................
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,PHẦN KBNN GHI
Yêu cầu Ngân hàng (KBNN)........................................................................ trích tài khoản số:............................. .......................................................................................................................... Nợ TK:................................................
Của................................................................................................................... Mã số thuế:........................................ .......................................................................................................................... Có TK:................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................................................... Mã địa bàn:.......................................................................................................................................................................................
Để nộp vào NSNN, tài khoản số:.................................... của KBNN...................................................................... .......................................................................................................................................................................................
tại Ngân hàng (KBNN)............................................................................................................................................... Mã NH (KBNN):.......................................................................................................................................................................................
Cơ quan ra lệnh thu:........................................................................................................ Mã số:..............................
STT | Nội dung các khoản nộp NS | Chương | Loại | Khoản | Mục | T.Mục | Kỳ thuế | Số tiền | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
NH PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng ...... năm .......... Ngày...... tháng ...... năm .......... Ngày...... tháng ...... năm ......... Ngày...... tháng ...... năm .........
Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng(Ký, đóng dấu)Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNHMẫu số: C1-02/NS
……………...Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số ............................. Số......................................... ..........
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT
Liên số: ........................ Lưu tại:.................................
PHẦN KBNN GHI
Đối tượng nộp tiền.................................................................................................... Mã số (Số CMND): .................................................................................................................................... ...........................
Địa chỉ:........................................................................................................................................................................... Nợ TK:.......................................................................................................................................................................................
Đối tượng nộp thuế :................................................................................................. Mã số thuế:................................ ................................................................................................................................... Có TK:.......................................
Nộp vào NSNN tại KBNN:....................................................................................................... Tỉnh,Tp...................... .................................................................................................................................................... Mã địa bàn............
Cơ quan quản lý thu: ................................................................................................................. Mã số......................... .................................................................................................................................................... ..............................
Theo thông báo thu (hoặc tờ khai thuế) về................................................................................ tháng……..năm......... .................................................................................................................................................... Mã NH (KBNN).
Tờ khai Hải quan số:..................................................................................................... ngày.....................................................
.......................................................................................................................................................................................
STT | Nội dung các khoản nộp NS | Chương | Loại | Khoản | Mục | T. Mục | Kỳ thuế | Số tiền | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày….... tháng….... năm…....... Ngày….... tháng….... năm…......
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNHMẫu số: C1-03/NS
……………...Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số ............................. Số......................................... ..........
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên số: ........................ Lưu tại:.................................
PHẦN KBNN GHI
Đối tượng nộp tiền.................................................................................................... Mã số (Số CMND): .................................................................................................................................... ...........................
Địa chỉ:........................................................................................................................................................................... Nợ TK:.......................................................................................................................................................................................
Đối tượng nộp thuế :................................................................................................. Mã số thuế:................................ ................................................................................................................................... Có TK:.......................................
Đề nghị Ngân hàng (KBNN):.................................................................................... trích TK số................................. ................................................................................................................................... Mã địa bàn của ĐT nộp thuế:.....
Để nộp vào NSNN, tài khoản số:.............................................................................. của KBNN................................ .......................................................................................................................................................................................
Tại Ngân hàng (KBNN)................................................................................................................................................ Mã NH (KBNN):.......................................................................................................................................................................................
Cơ quan quản lý thu : .................................................................................................... Mã số..................................... ....................................................................................................................................................
Theo theo thông báo thu (hoặc tờ khai thuế) về............................................................. tháng................năm............................
Tờ khai Hải quan số:..................................................................................................... ngày.....................................................
.......................................................................................................................................................................................
STT | Nội dung các khoản nộp NS | Chương | Loại | Khoản | Mục | T. Mục | Kỳ thuế | Số tiền | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NH PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NH PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày….... tháng….... năm…....... Ngày…... tháng…...... năm…..... Ngày….. tháng…... năm…..... Ngày….... tháng….... năm…......
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số: C1-04/NS
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCBan hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số........................... Số:..................................
BẰNG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Loại ngoại tệ…………..
Liến số: ………lưu tại:…………..
PHẦN KBNN GHI
Đối tượng nộp tiền:......................................................................... Mã số (số CMND):................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................ Nợ TK:...................................................................................................................................................................
Đối tượng nộp thuế: ................................................................................... Mã số thuế:................................ Có TK:...............................................................................................................
Nộp vào NSNN, tài khoản số: .............................................. của KBNN...................................................... Mã địa bàn:...................................................................................
Tại NH (KBNN)..............................................................................................................................................
Cơ quan quản lý thu ................................................................................... Mã số......................................... Mã NH (KBNN):...............................................................................................
Theo Thông báo thu (hoặc Tờ khai thuế) về....................................................................tháng........năm............
Tờ khai Hải quan số: ................................................................................... ngày........................................... Tỷ giá hạch toán:...............................................................................................
STT | Nội dung các khoản nộp NS | Chương | Loại | Khoản | Mục | T.Mục | Kỳ thuế | Sốnguyên tệ | Số tiền VND | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng chữ:..........................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày......tháng......năm........ Ngày......tháng......năm........ Ngày......tháng......năm..........
(Ký, ghi rõ họ tên)Người nhận tiền Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số: C1-05/NS
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCBan hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số.......................... Số:..................................
BẰNG NGOẠI TỆ CHUYỂN KHOẢN
Loại ngoại tệ.............................
Liên số: .......................... Lưu tại:.......................................
PHẦN KBNN GHI
Đối tượng nộp tiền:................................................................................................... Mã số (số CMND):....................
Địa chỉ:........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Nợ TK:..
Đối tượng nộp thuế:.................................................................................................. Mã số thuế: ............................. ................................................................................................................................... Có TK:.....................................
Đề nghị Ngân hàng (KBNN):.................................................................................... trích TK số............................... ................................................................................................................................... Mã địa bàn của ĐT nộp thuế:..
Để nộp vào NSNN, tài khoản số:.............................................................................. của KBNN................................. ...................................................................................................................................
Tại Ngân hàng (KBNN).............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................ Mã NH (KBNN):..
Cơ quan quản lý thu ................................................................................... ................Mã số................. .....................
Theo Thông báo thu (hoặc Tờ khai thuế) về....................................................................tháng..........năm......................
Tờ khai Hải quan số: ......................................................................................................ngày Tỷ giá hạch toán:
STT | Nội dung các khoản nộp Ngân sách | Chương | Loại | Khoản | Mục | T.Mục | Kỳ thuế | Số nguyên tệ | Số tiền VND | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng chữ:...................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NH PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày…..... tháng…...... năm....... Ngày......... tháng...........năm.............. Ngày.......... tháng.........năm.......... Ngày.......... tháng........năm..........
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
CƠ QUAN TÀI CHÍNHMẫu số: C1-06/NS
……………...Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số........................... Số:..................................
LỆNH THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Liên số: .............. ...........Lưu tại:........................................
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,PHẦN KBNN GHI
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước.................................................................................................................................. Nợ TK:.....................................................................................................................................................................
Hoàn trả cho................................................................................................... Mã số thuế:................................... Có TK:.............................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................................................... Mã địa bàn:.............................................................................................................................................................
Tài khoản số:..................................................... Tại NH (KBNN)....................................................................... Mã NH (KBNN):...............................................
Lý do hoàn trả.........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
STT | Nội dung hoàn trả | Chương | Loại | Khoản | Mục | T.Mục | Kỳ thuế | Số tiền hoàn trả | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền hoàn trả ghi bằng chữ:.......................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
KBNN CẤP TRÊN (Nếu có) CƠ QUAN TÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC HOÀN TRẢ
Ngày...... tháng ...... năm .......... Ngày...... tháng ...... năm ........ Ngày........ tháng .......... năm .........
Kế toán Kế toán trưởng Kiểm soát Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
KBNN.........................Mẫu số C1-07/NS
Điểm giao dịch số........ Số:.........................
BẢNG KÊ GIẤY NỘP TIỀN VÀO NSNN
(Dùng cho điểm giao dịch của KBNN khi nộp tiền về trụ sở KBNN)
(và được dùng làm chứng từ thu NSNN)
Nợ TK:....................................... Có TK:.......................................
SỐ TT | GIẤY NỘP TIỀN | Kỳ thuế | SỐ TIỀN | GHI CHÚ | |
Số | Ngày | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.................................................................................................................
.. Ngày... tháng... năm...
ĐIỂM GIAO DỊCH KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Thủ quỹ Kế toán Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNHMẫu số: C1-08/NS
……………...Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số........................ Số:........................
LỆNH GHI THU NGÂN SÁCH
Ngân sách:.................... Niên độ:.........
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,PHẦN KBNN GHI
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước ...................................................................................... ..................................................................................................................... Nợ TK:
Ghi thu vào NSNN khoản thu:................................................................................... ...................................................................................................................... Có TK:
Của.................................................................................... Mã số thuế:................... .......................................................................................... Mã địa bàn:...................
Địa chỉ:.................................................................................................................... ........................................................................................................ Mã NH (KBNN):
Theo QĐ (Tờ khai hải quan) số:............................ ngày:..........................................
STT | Chương | Loại | Khoản | Mục | T.Mục | Kỳ thuế | Số tiền nộp Ngân sách | Mã nguồn | Mã điều tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:................................................................................................
CƠ QUAN TÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày .......... tháng ......... năm……. Ngày ....... tháng .......... năm…….
Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Niên độ: …........… Số: ……………….
............ TÀI CHÍNHCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMMẫu số: C2-01/NS
Độc lập-tự do-hạnh phúc
LỆNH CHI TIỀN
(LƯU TẠI KBNN)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số................................. Ngày........................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước.....................................................................................
Chi Ngân sách...................................... ...Tài khoản:...........................................
Đơn vị hưởng............................................. Mã địa bàn:..........................................
Mã số ĐVSDNS...................................... Tài khoản:.............................................
Tên CTMT................................................ Mã CTMT:............................................
Tại Kho bạc Nhà nước (Ngân hàng).........................................................................
| Nội dung chi | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
| ||||||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
CƠ QUAN TÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày.......tháng......năm ............. Ngày.......tháng......năm .............
Niên độ: …........… Số: ……………….
Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng Giám đốcMẫu số: C2-01/NS
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
.......... TÀI CHÍNHGIẤY BÁO NỢ
(CƠ QUAN TÀI CHÍNH)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số............................................... Ngày......................………..............................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước....................................................................................……………… ….............................
Chi Ngân sách................................................................................. Tài khoản: ………………................................
Đơn vị hưởng........................................................................................Mã địa bàn.........................................................
Mã số ĐVSDNS............................................................................ Tài khoản ..........................…............................
Tên CTMT.......................................................................................... Mã CTMT:..........................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (Ngân hàng)...............................................................................................................................
| Nội dung chi | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
| ||||||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
Ngày.......tháng......năm .............
Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Niên độ: …........… Số: ……………….
.......... TÀI CHÍNHUỶ NHIỆM CHIMẫu số: C2-01/NS
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số........................................... Ngày.....................………………......................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước....................................................................................……………………......................
Chi Ngân sách............................................................................ Tài khoản:............................................................
Đơn vị hưởng............................................................................….. Mã địa bàn:.........…………………....................
Mã số ĐVSDNS......................................................................... Tài khoản............................................................
Tên CTMT....................................................................................... Mã CTMT:..........................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (Ngân hàng).............................................................................................................................
| Nội dung chi | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
| ||||||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
KHO BẠC NHÀ NƯỚC A KHO BẠC NHÀ NƯỚC(NH) B
Ngày.......tháng......năm ............. Ngày.......tháng......năm .............
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
.......... TÀI CHÍNHGIẤY BÁO CÓ
(ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NSNN)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số........................................... Ngày......................………………......................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước....................................................................................…………………….......................
Chi Ngân sách.......................................................................... Tài khoản:...............................................................
Đơn vị hưởng............................................................................…..Mã địa bàn.............................................................
Mã số ĐVSDNS....................................................................... Tài khoản................................................................
Tên CTMT......................................................................................Mã CTMT:............................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (Ngân hàng)..............................................................................................................................
| Nội dung chi | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
| ||||||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
Ngày.......tháng......năm .............
Kế toán trưởng KBNN (NH) Giám đốc KBNN (NH)
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số C2-02/NS Niên độ: ……………. Số: …………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
LỆNH CHI TIỀN NGÂN SÁCH XÃ
Kiêm lĩnh tiền mặt
(LƯU TẠI KBNN)
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
UBND xã:..............................................Mã số ĐVSDNS .....................................................
Tên CTMT:................................................................Mã CTMT:..........................................
Tài khoản:................................................................................................................
Tại KBNN:...............................................................................................................
Họ tên người lĩnh tiền:................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Giấy CMND số:............................... Cấp ngày........................... Nơi cấp...................................................................
Rút tiền mặt để chi cho các nội dung sau:
NỘI DUNG CHI | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
UBND xã Ngày .... Tháng ... năm.... Phụ trách kế toán Chủ tịch (Ký, đóng dấu) | Người nhận tiền
Đã nhận đủ tiền (Ký ghi rõ họ tên) | KBNN ghi sổ và trả tiền ngày........................... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-03/NS Niên độ: ……………. Số: …………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-tự do-hạnh phúc
LỆNH CHI TIỀN NGÂN SÁCH XÃ
Kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi
(LƯU TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC)
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
UBND xã:................................................................. Mã số ĐVSDNS.......................
Tên CTMT:................................................................Mã CTMT:..........................................
Tài khoản:...................................................................................................................
Tại KBNN:..................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền:........................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Tài khoản:....................................... tại Ngân hàng (KBNN)......................................................................................
NỘI DUNG CHI | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
UBND xã Ngày………..tháng……….năm……… Phụ trách kế toán Chủ tịch (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu) | KBNN A ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-03/NS Niên độ: ……………. Số: …………………..
GIẤY BÁO NỢ
(LƯU TẠI XÃ)
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
UBND xã..............................................Mã số ĐVSDNS.......................................................
Tên CTMT:................................................................Mã CTMT:..........................................
Tài khoản:..............................................................................................................................
Tại KBNN:......................................................................................................
Đơn vị nhận tiền:..............................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Tài khoản:....................................... tại Ngân hàng (KBNN)......................................................................................
NỘI DUNG CHI | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
Ngày.........tháng........năm........... Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-03/NS Niên độ: ……………. Số: …………………..
UỶ NHIỆM CHI
Chuyển khoản, chuyển tiền điện tử
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
UBND xã:................................................................. Mã số ĐVSDNS.......................
Tên CTMT:................................................................Mã CTMT:..........................................
Tài khoản:...................................................................................................................
Tại KBNN:..................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền:........................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Tài khoản:....................................... tại Ngân hàng (KBNN).............................................
NỘI DUNG CHI | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
KBNN A ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) | KBNN B, NH B ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-03/NS Niên độ: ……………. Số: …………………..
GIẤY BÁO CÓ
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
UBND xã:................................................Mã số ĐVSDNS:.............................
Tên CTMT:................................................................Mã CTMT:..........................................
Tài khoản:................................................................................................................
Tại KBNN:...............................................................................................................
Đơn vị nhận tiền:........................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Tài khoản:....................................... tại Ngân hàng (KBNN)......................................................................................
NỘI DUNG CHI | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
KBNN B, NH B ghi sổ ngày............... Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-04/NS Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy rút dự toán ngân sách
Kiêm lĩnh tiền mặt
Ngân sách...................Tính chất nguồn KP........
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị hưởng:.............................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................ Mã địa bàn...............................
Tên CTMT................................................................ Mã CTMT.................................
Tài khoản số............................ Tại KBNN.................................................................
Người lĩnh tiền:........................ Địa chỉ:......................................................................
CMND số:................................ Cấp ngày........................... Tại..................................
Nội dung thanh toán | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
..
Đơn vị lĩnh tiền Ngày … tháng … năm … Kế toán trưởng Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu)
| Người nhận tiền (Đã nhận đủ tiền) (Ký, ghi rõ họ tên) | KBNN ghi sổ và trả tiền ngày......................... Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-04b/NS Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy rút dự toán ngân sách(CTMT)
Kiêm lĩnh tiền mặt
Ngân sách........................
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị hưởng:.............................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................ Mã địa bàn...............................
Tên CTMT................................................................ Mã CTMT.................................
Tài khoản số............................ Tại KBNN.................................................................
Người lĩnh tiền:........................ Địa chỉ:......................................................................
CMND số:................................ Cấp ngày........................... Tại..................................
Nội dung thanh toán | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
..
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CỦA KBNN Ngày … tháng … năm … Kiểm soát Phụ trách
| Đơn vị lĩnh tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu) |
Người nhận tiền(Đã nhận đủ tiền) (Ký, ghi rõ họ tên) | KBNN ghi sổ và trả tiền ngày......./......./........... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-05/NS Niên độ: ................... Số: ............................
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
KIÊM CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ, CẤP SÉC BẢO CHI
Ngân sách.....................Tính chất nguồn KP............
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị trả tiền:............................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................ Mã địa bàn...............................
Tên CTMT................................................................ Mã CTMT.................................
Tài khoản số............................ Tại NH (KBNN)........................................................
Đơn vị nhận tiền:............................................................................................ Mã ĐVSDNS...................................
Địa chỉ............................................................................................................ Mã địa bàn:.....................................
Tài khoản số............................ Tại NH (KBNN).....................................................................................................
NỘI DUNG THANH TOÁN | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | SỐ TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Đơn vị trả tiền Ngày …. Tháng …. Năm …….. Kế toán trưởng Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu) |
KBNN A ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu)
|
KBNN B, NH B ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-05b/NS Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy rút dự toán ngân sách(CTMT)
Kiªm chuyÓn kho¶n, chuyÓn tiÒn ®iÖn tö, CÊp sÐc b¶o chi
Ngân sách........................
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị trả tiền:............................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................ Mã địa bàn...............................
Tên CTMT................................................................ Mã CTMT.................................
Tài khoản số............................ Tại NH (KBNN)........................................................
Đơn vị nhận tiền:............................................................................................ Mã ĐVSDNS...................................
Địa chỉ............................................................................................................ Mã địa bàn:.....................................
Tài khoản số............................ Tại NH (KBNN).....................................................................................................
Nội dung thanh toán | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
..
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CỦA KBNN Ngày … tháng … năm … Kiểm soát Phụ trách
| Đơn vị trẢ tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu) |
KBNN Aghi sổ ngày......./......./........... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, đóng dấu) | KBNN B, NH Bghi sổ ngày......./......./........... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, đóng dấu) |
Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứngMẫu số C2-06/NS
Ngân sách................Tính chất nguồn KP.........
Đơn vị::......................................................................Mã số ĐVSDNS....................... Mã địa bàn:..........................
Tên CTMT....................................................... Mã CTMT.....................................................................................
Tài khoản:.......................................................... Tại KBNN:...................................................................................
Căn cứ số dư tạm ứng chi ngân sách ................. đến ngày....... /....... /..........
Đề nghị Kho bạc Nhà nước ........................................................... thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
TT | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | TiểuMục | Số dư tạm ứng | Số đề nghị thanh toán | Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:...............................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm.........
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, đóng dấu)
Phần dành cho kho bạc nhà nước ghi
Nợ TK................................ Có TK.................................
Đồng ý thanh toán số tiền đã tạm ứng là: ...........................................................
Số tiền ghi bằng chữ: .......................................................................................
........................................................................................................................
Ngày....... tháng.........năm............
Kế toán Kế toán trưởngGiám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (CTMT)Mẫu số C2-06b/NS
Ngân sách........................
Đơn vị::......................................................................Mã số ĐVSDNS....................... Mã địa bàn:..........................
Tên CTMT......................................................... Mã CTMT.....................................................................................
Tài khoản:.......................................................... Tại KBNN:...................................................................................
Căn cứ số dư tạm ứng chi ngân sách ................. đến ngày....... /....... /..........
Đề nghị Kho bạc Nhà nước ............................................................ thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
TT | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | TiểuMục | Số dư tạm ứng | Số đề nghị thanh toán | Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:...............................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm.........
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, đóng dấu)
Phần dành cho kho bạc nhà nước ghi
Nợ TK................................ Có TK.................................
Đồng ý thanh toán số tiền đã tạm ứng là: ...........................................................
Số tiền ghi bằng chữ: .......................................................................................
........................................................................................................................
Ngày....... tháng.........năm............
Kiểm soát Phụ trách kiểm soát Kế toán Kế toán trưởngGiám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Niên độ: ................... Số: ............................
Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặtMẫu số C2-07/NS
Ngân sách................Tính chất nguồn KP.........
Đơn vị nộp..................................................................... Mã địa bàn...............................
Mã số ĐVSDNS:..............................................................................................................
Tên CTMT..................................................................... Mã CTMT................................
TK chi NS:.................................. Tại KBNN...................................................................
Nộp trả kinh phí................................................................................ theo các chi tiết sau
Nội dung | Mã nguồn | C | L | K | M | TM | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Đơn vị nộp tiền, ngày ... /…./….. Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) | Người nộp tiền (Ký,ghi rõ họ tên) | KBNN ghi sổ ngày.................... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) |
| |||
Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản
Ngân sách................Tính chất nguồn KP.........
Đơn vị nộp..................................................................... Mã địa bàn...............................
Mã số ĐVSDNS:..............................................................................................................
Tên CTMT..................................................................... Mã CTMT................................
TK số.......................................... Tại KBNN:..................................................................
TK chi NS:.................................. Tại KBNN...................................................................
Nộp trả kinh phí................................................................................ theo các chi tiết sau
Nội dung | Mã nguồn | C | L | K | M | TM | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
Đơn vị nộp tiền Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) | KBNN trả tiền Ngày......tháng........năm........ Kế toán Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) | KBNN nhận tiền Ngày......tháng........năm........ Kế toán Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-09/NS Niên độ: ……………. Số: …………………...
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
BẰNG NGOẠI TỆ
Ngân sách.....................Tính chất nguồn KP............
Tạm ứng | Thực chi |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị hưởng:.................................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................ Mã địa bàn....................................
Tên CTMT................................................................Mã CTMT.....................................
Tài khoản số............................ Tại KBNN (NH).............................................................
Nội dung chi:...................................................................................................................
Nội dung thanh toán | Mã nguồn | C | L | K | M | TM | Số tiền bằng ngoại tệ (Tỷ giá:....................) | Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí Ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản: |
|
|
| |||||
Tên tài khoản: |
|
|
| |||||
Tại Ngân hàng: |
|
|
| |||||
Cộng: |
|
|
Số ngoại tệ ghi bằng chữ:...........................................................................................................................................
Số tiền Việt Nam ghi bằng chữ:..................................................................................................................................
..PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC DUYỆT CHI
Kính gửi:NGÂN HÀNG ………………………………………..
Kho bạc Nhà nước đề nghị Ngân hàng ............................... trích tài khoản số ........................................ của KBNN
Số tiền bằng ngoại tệ:..............................................................................................................................................
Ghi bằng chữ:..........................................................................................................................................................
Chi tiết | Số tiền bằng ngoại tệ | Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
Tiền chuyển khoản: |
|
|
Số tài khoản: |
|
|
Tên tài khoản: |
|
|
Tại Ngân hàng: |
|
|
Cộng |
|
|
Nội dung chi:.............................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày …. Tháng …. Năm ……… Kế toán trưởng Chủ tài khoản(Ký, đóng dấu)
| KHO BẠC NHÀ NƯỚC ghi sổ ngày ........./........./.......... Kế toán Kế toán trưởng Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C2-10/NS
KBNN……………
Giấy đề nghị chi ngoại tệSố.................................
Ngày....... tháng....... năm.........Liên số.........................
Kính gửi:Ngân hàng .......................................................
Đề nghị Ngân hàng ....................................................................................................
Trích tài khoản số.......................................................................................................
Của KBNN: ...............................................................................................................
Tổng số tiền ghi bằng số:............................................................................................
Tổng số tiền ghi bằng chữ:..........................................................................................
Theo chi tiết dưới đây:
1. Chuyển khoản vào tài khoản ........................................... của...............................................................................
..........................................................
Tại Ngân hàng:.................................................................................................. Số tiền.............................................
2. Tiền mặt............................................................................ 3. Phí tiền mặt..............................................................
Nội dung chi..............................................................................................................................................................
..
Ngày ........ tháng ...... năm ..........
Kế toán Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Ký, đóng dấu)
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Niên độ: ................... Số: ............................
bằng ngoạI tệMẫu số C2-11/NS
Ngân sách................Tính chất nguồn KP.........
Đơn vị........................................................................................................................................................................
Mã số ĐVSDNS............................................................... Mã địa bàn.......................................................................
Tên CTMT...................................................................................................... Mã CTMT:......................................
Tài khoản số............................................. Tại KBNN:...............................................................................................
Căn cứ: - Giấy rút dự toán ngân sách TW bằng ngoại tệ số..................... ngày........../........../....................................
-
Đề nghị Kho bạc Nhà nước .................................................. thanh toán số ngoại tệ...... đã tạm ứng theo chi tiết sau:
C | L | K | M | TM | Số đã tạm ứngTỷ giá:...................... | Số đã nộpTỷ giá:...................... | Số đề nghị thanh toán (VNĐ) | Số duyệt thanh toán (VNĐ) | ||
Ngoại tệ | VNĐ | Ngoại tệ | VNĐ | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ:.............................................................................................
..
.Ngày....... tháng....... năm .........
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Phần dành cho kho bạc nhà nước ghi
Nợ TK......................... Có TK.........................
Đồng ý thanh toán số tiền tạm ứng là: ..........................................................................
Số tiền ghi bằng chữ:..................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm .........
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Số:………………Mẫu số C2-12/NS
……..TÀI CHÍNHCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU NGÂN SÁCH
NGÂN SÁCH ………... ....
Đề nghị Kho bạc Nhà nước …………….…………………điều chỉnh số liệu chi (thu) ngân sách như sau:
Số TT | Ngày hạch toán | Số chứng từ | Số liệu đã hạch toán | Số liệu đề nghị điều chỉnh | Số tiền | ||||
Niên độ | Tài khoản | MLNS | Niên độ | Tài khoản | MLNS | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNHKHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày … tháng … năm ….Ngày … tháng … năm ….
Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Số:………………
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯMẫu số C3-01/NS
KIÊM LĨNH TIỀN MẶT
Ngân sách.................Niên độ.................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Tạm ứng | Thanh toán |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Tên dự án:............................................................... Mã dự án:...................................... Mã địa bàn:.........................
Chủ đầu tư:............................................................. Mã số ĐVSDNS:...........................
Tên CTMT:.......................................................... Mã CTMT:....................................
Tài khoản:.............................................. Tại KBNN:....................................................
Căn cứ Phiếu giá/Bảng kê/Giấy đề nghị tạm ứng số……ngày……/……/………
Thuộc nguồn vốn đầu tư:.......................................... Kế hoạch năm:...........................
Họ tên người lĩnh tiền:...................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Cấp ngày:............................ Nơi cấp.............................................................................
NỘI DUNG | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
BỘ PHẬN THANH TOÁN VĐT CỦA KBNN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Ngày..................tháng.................nămKế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kiểm soátPhụ trách(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
Người lĩnh tiền (Ký, ghi họ tên)
| KBNN ghi sổ và trả tiền ngày............... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN(Ký, đóng dấu) |
- Nếu cấp vốn theo dự toán thì ghi mã TK chi ngân sách; nếu cấp theo nguồn tại Kho bạc thì ghi mã TK TTVĐT.
- Mẫu này dùng chung cho rút vốn CTMT và rút vốn từ các nguồn vốn đầu tư khác.
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯSố.............…...Mẫu số C3-02/NS
KIÊM CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ,
CẤP SÉC BẢO CHI
Ngân sách............Niên độ................
Lập ngày ....... tháng .......năm .........
Tạm ứng | Thanh toán |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Tên dự án:............................................................... Mã dự án:...................................... Mã địa bàn:.........................
Chủ đầu tư:............................................................. Mã số ĐVSDNS:...........................
Tên CTMT:.......................................................... Mã CTMT:....................................
Tài khoản:.............................................. Tại KBNN:....................................................
Căn cứ Phiếu giá/Bảng kê/Giấy đề nghị tạm ứng số……ngày……/……/………
Thuộc nguồn vốn đầu tư:.......................................... Kế hoạch năm:...........................
Đơn vị nhận tiền:...........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Tài khoản:............................................ Tại KBNN, NH................................................
NỘI DUNG | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
BỘ PHẬN THANH TOÁN VĐT CỦA KBNN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Ngày……tháng……năm……Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kiểm soát Phụ trách(Ký, đóng dấu)
KBNN A ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN (Ký, đóng dấu) | KBNN B, NH B ghi sổ ngày............... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
- Nếu cấp vốn theo dự toán thì ghi mã TK chi ngân sách; nếu cấp theo nguồn tại KB (LCT) thì ghi mã TK TTVĐT.
- Mẫu này dùng chung cho rút vốn CTMT và rút vốn từ các nguồn vốn đầu tư khác.
Số:…………………Mẫu số C3-03/NS
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Tên dự án:.............................................................. Mã dự án:..................................... Mã địa bàn:.........................
Chủ đầu tư:............................................................ Mã số ĐVSDNS:..........................
Tên CTMT:............................................................. Mã CTMT:....................................
Tài khoản:....................................... Tại KBNN (NH):...................................................
Căn cứ Phiếu giá/Bảng kê/Giấy đề nghị tạm ứng số……ngày……/……/………
và số dư tạm ứng kinh phí đầu tư thuộc kế hoạch năm...........đến ngày... tháng.....năm..........
Đề nghị Kho bạc Nhà nước ........................................................................................
thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
Nội dung | Mãnguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số dư tạm ứng | Số đề nghị thanh toán |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Cộng: |
|
| |||||||||
Tổng số đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:.............................................................................................................
.. ................................................................................................................................................................................
CHỦ ĐẦU TƯ
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Bộ phận thanh toán VĐT Bộ phận kế toán Giám đốc KBNN
Ngày..........tháng.............năm........... Ngày.................tháng.............năm(Ký, đóng dấu)
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng
Số……………………Mẫu số C3-04/NS
GIẤY NỘP TRẢ VỐN ĐẦU TƯSố..........................
BẰNG TIỀN MẶT
Ngân sách.....................
Tên dự án:............................................................... Mã dự án:...................................... Mã địa bàn:.........................
Chủ đầu tư:............................................................. Mã số ĐVSDNS:...........................
Tên CTMT:........................................................ Mã CTMT:..................................
Tài khoản:....................................... Tại KBNN (NH):..................................................
Theo yêu cầu của ...................................................................................................
tại văn bản số......................................................................... ngày........................
Đơn vị nộp trả số vốn đầu tư thuộc kế hoạch năm..................... theo chi tiết dưới đây:
Nội dung | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Số vốn nộp trả ghi bằng chữ:.............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Đơn vị nộp trả Ngày …. tháng …. năm ……. Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) | Người nộp tiền(Ký, ghi họ tên)
| KBNN ghi sổ ngày...........................Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng(Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C3-05/NS
GIẤY NỘP TRẢ VỐN ĐẦU TƯSố........................
BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Ngân sách.....................
Tên dự án:............................................................... Mã dự án:...................................... Mã địa bàn:.........................
Chủ đầu tư:............................................................. Mã số ĐVSDNS:...........................
Tên CTMT:........................................................ Mã CTMT:..................................
Tài khoản:....................................... Tại KBNN (NH):..................................................
Theo yêu cầu của ...................................................................................................
Tại văn bản số........................................................................ ngày........................
Đề nghị KBNN (NH) trích tài khoản để nộp trả số vốn đầu tư thuộc kế hoạch năm.
theo chi tiết dưới đây:
Nội dung | Mã nguồn | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu Mục | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Số vốn nộp trả ghi bằng chữ:.............................................................................................................................
Đơn vị nộp tiền Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) | KBNN ghi sổ ngày.............................
Kế toán Kế toán trưởng(Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C3-06/NS Số:………………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...............................…………..
GIẤY GHI THU, GHI CHI VỐN ĐẦU TƯ
Căn cứ công văn số...................... ngày ...... / ......./ .......của.....................................
(hoặc) Thông tri số........................ngày......../........./........của.....................................
Và Lệnh chi tiền số.......................ngày......../........./...........
Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát kinh phí đầu tư............................................
........................Mã địa bàn............................Quyết toán vốn đầu tư năm .................
cho các dự án theo chi tiết sau:
STT | Tên đơn vị chủ đầu tư | Mã số đơn vị | Kế hoạch VĐT năm | Mã nguồn | C | L | K | M | TM | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
BỘ PHẬN THANH TOÁN VĐTNgày........ tháng ...... năm ........ Kiểm soát Phụ trách | BỘ PHẬN KẾ TOÁNNgày........ tháng ...... năm ........ Kế toán Kế toán trưởng(Ký, đóng dấu)
|
Số tiền bằng chữ:.....................................................................................................................................................
..
Mẫu số C4-12/KB
GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢNSố.......................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Người nộp:
Địa chỉ:
Nộp vào tài khoản số:............................................... Tại KBNN:...........................
Của:
Nội dung nộp | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.......................................................................................................................................
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số C4-13/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC....................
BẢNG KÊ NỘP SÉCSố............................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Tên người thụ hưởng:.............................................................................................
Số hiệu tài khoản:..................................................................................................
Tại:........................................................................................................................
STT | Số séc | Tên đơn vị, cá nhân phát hành séc | Số tài khoản | Tên đơn vị thanh toán | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tờ séc...............Tổng số tiền |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BẢNG KÊ (Ký, ghi họ tên) | Đã nhận đủ......... tờ séc của Ông (Bà).......................................................... Số tài khoản............................ Tại................................................................ | |
ĐƠN VỊ THANH TOÁN Thanh toán ngày..... tháng..... năm....... Dấu Chữ ký
| ĐƠN VỊ THU HỘ Thanh toán ngày..... tháng..... năm....... Dấu Chữ ký
|
Mẫu số C4-14/KB
UỶ NHIỆM THU
Số...............
Lập ngày....... tháng........ năm..........
Đơn vị bán hàng:.....................................................................................................
Số tài khoản:...............................................................................................................
Tại:...........................................................................................................................
Hợp đồng (hay đơn đặt hàng) số ........................ ngày.......... tháng.......... năm.......
Chứng từ kèm theo:..................................................................................................
Đơn vị mua hàng:................................................................................. Mã số ĐVSDNS:.......................................
Số tài khoản:................................. Mục lục NSNN (nếu có):...................................... Mã nguồn:..............................
Tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng:.........................................................................................................................
Số tiền chuyển:Bằng số:....................................................................................................................................
Bằng chữ:
Số ngày chậm trả:....................................................................................................................................................
Số tiền phạt chậm trả: Bằng số...................................................................................................................................
Bằng chữ
Tổng số tiền chuyển: Bằng số
Bằng chữ
ĐƠN VỊ BÁN
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG BÊN BÁN Nhận chứng từ ngày....... tháng....... năm......... Đã kiểm soát và gửi đi ngày....... tháng....... năm......... Kế toánKế toán trưởng (Ký, đóng dấu)
| KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG BÊN MUA Nhận ngày....... tháng....... năm......... Thanh toán ngày....... tháng....... năm......... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG BÊN BÁN Nhận lại chứng từ và ghi sổ ngày....... tháng....... năm......... Kế toánKế toán trưởng (Ký, đóng dấu) |
|
Mẫu số C4-15/KB
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬSố .........................
Lập ngày..... tháng....... năm.......
Đơn vị trả tiền:.....................................................................................................
Mã số đơn vị SDNS:..............................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (NH):.................................................................................
Đơn vị nhận tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (NH):.................................................................................
Nội dung thanh toán, chuyển tiền: ......................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Số tiền ghi bằng số:................................................................................................
Số tiền ghi bằng chữ..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Kế toán trưởng Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu) | KBNN A GHI SỔ NGÀY.......... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu)
|
NGÂN HÀNG A GHI SỔ NGÀY.......... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) | KBNN B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY.......... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu)
|
Số:....................... Mẫu số C4-16/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC................................
ỦY NHIỆM CHI
Dùng trong thanh toán chuyển tiếp
Lập ngày..... tháng....... năm.......
PHẦN KBNN NHẬN CHUYỂN TIẾP GHINợ TK:................................. Có TK:.................................
KBNN nhận chuyển tiếp.............................................................................................................
Số hiệu tài khoản:..........................................................................................................
Thanh toán chuyển tiếp cho:
Kho bạc nhà nước...................................................................................................
PHẦN NH, KBNN PHỤC VỤ Đ/VỊ NHẬN TIỀN GHI Nợ TK:................................ Có TK:................................
Người phát lệnh.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Tài khoản....................................................................................................................
Tại KBNN (Ngân hàng):.................................................................................................
Người nhận lệnh:.........................................................................................................
......................................................................................................................................
Số hiệu Tài khoản:................................................................................................................................................................
Tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước):..................................................................................................................................
Nội dung thanh toán, chuyển tiền:...................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số tiền ghi bằng số:.................................................................................................................................................
Số tiền ghi bằng chữ:................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
KHO BẠC NHẬN CHUYỂN TIẾP Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) | NGÂN HÀNG (KBNN) NHẬN TIỀN Ghi sổ ngày........./......./............. Kế toán Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) |
| Mẫu số C4-21/KB |
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số:…………………………… | Lập ngày…../..../........ | Loại......... |
Nợ TK Có TK
Số chứng từ................................................................. Ngày chứng từ........................................
Kho bạc A:.................................................................. Mã hiệu...................................................
Kho bạc B: ................................................................. Mã hiệu...................................................
Người trả tiền................................................................................................................................
Thông tin người trả tiền...............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản........................................................... ......................................................................
Tính chất nguồn kinh phí.....................................Tính chất chi...........................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận tiền............................................................................................................................
Thông tin người nhận tiền...........................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản........................................................... .....................................................................
Tính chất nguồn kinh phí....................................Tính chất chi...........................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung thanh toán....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.. Tổng số tiền bằng chữ...............................................................................................................
Tổng số tiền bằng số ..................................VNĐ
........................................................................................................................................................
..
..
KB GỬI LỆNH
Truyền đi lúc... giờ........ phút……ngày………………….
KẾ TOÁN VIÊN
| KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
| Mẫu số C4-22/KB |
LỆNH CHUYỂN CÓ
(Kiêm chứng từ phục hồi)
Số:…………………………… | Lập ngày…../..../.......... | Loại......... |
Nợ TK Có TK
Số chứng từ................................................................. Ngày chứng từ........................................
Kho bạc A .................................................................. Mã hiệu...................................................
Kho bạc B ................................................................... Mã hiệu...................................................
Người trả tiền................................................................................................................................
Thông tin người trả tiền...............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản........................................................... .....................................................................
Tính chất nguồn kinh phí..................................Tính chất chi..............................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận tiền............................................................................................................................
Thông tin người nhận tiền...........................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản........................................................... ......................................................................
Tính chất nguồn kinh phí...................................Tính chất chi.............................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung thanh toán....................................................................................................................
Tổng số tiền bằng chữ.................................................................................................................
|
KB GỬI LỆNH
Truyền đi lúc... giờ........ phút……ngày………………….
KẾ TOÁN VIÊN (Tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Tên) | GIÁM ĐỐC (Tên) |
KB NHẬN LỆNH
Nhận lúc.......... giờ........ phút……ngày………
THANH TOÁN VIÊN (Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên)
| Ngày.......tháng.......năm..... GIÁM ĐỐC |
| Mẫu số C4-24/KB |
LỆNH CHUYỂN NỢ
Số:……………………… | Lập ngày…../..../........ | Loại......... |
Nợ TK Có TK
Số chứng từ................................................................. Ngày chứng từ........................................
Kho bạc A................................................................... Mã hiệu ..................................................
Kho bạc B.................................................................... Mã hiệu ..................................................
Người đòi tiền...............................................................................................................................
Thông tin người đòi tiền..............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản......................................................................................................................................
Tính chất nguồn kinh phí......................................................Tính chất chi..........................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người trả tiền................................................................................................................................
Thông tin người trả tiền...............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản......................................................................................................................................
Tính chất nguồn kinh phí...................................Tính chất chi.............................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung thanh toán....................................................................................................................
Tổng số tiền bằng chữ.................................................................................................................
..
Tổng số tiền bằng số ..................................VNĐ
KB GỬI LỆNH
Truyền đi lúc... giờ........ phút……ngày………………….
KẾ TOÁN VIÊN (Tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Tên) |
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | Mẫu số C4-25/KB |
LỆNH CHUYỂN NỢ
(Kiêm chứng từ phục hồi)
Nợ TK Có TK | Lập ngày…../..../........ | Loại......... |
Số chứng từ................................................................. Ngày chứng từ........................................
Kho bạc A................................................................... Mã hiệu ..................................................
Kho bạc B.................................................................... Mã hiệu ..................................................
Người đòi tiền...............................................................................................................................
Thông tin người đòi tiền..............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản......................................................................................................................................
Tính chất nguồn kinh phí......................................................Tính chất chi....................................................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người trả tiền................................................................................................................................
Thông tin người trả tiền...............................................................................................................
Mã ĐVSDNS(ĐTNT)........................................ Mã địa bàn......................................................
Tên chương trình mục tiêu............................... Mã chương trình mục tiêu.............................
Tài khoản......................................................................................................................................
Tính chất nguồn kinh phí....................................Tính chất chi............................................
Tại KBNN (Ngân Hàng) (Mã/Tên)............................................................................................
Nội dung | Mã nguồn | MLNS | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung thanh toán....................................................................................................................
..
Tổng số tiền bằng chữ.................................................................................................................
..
Tổng số tiền bằng số ..................................VNĐ
KB GỬI LỆNH
Truyền đi lúc... giờ........ phút……ngày………………….
KẾ TOÁN VIÊN (Tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Tên) |
|
KB NHẬN LỆNH
Nhận lúc.......... giờ........ phút……ngày………
THANH TOÁN VIÊN (Ký)
Tên | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký)
Tên | Ngày.......tháng.......năm..... GIÁM ĐỐC (Ký)
|
Mẫu số: C4-26/KB
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN BÙ TRỪ TRONG HỆ THỐNG VẾ............
Ngày ....tháng .... năm.......
Kho bạc Nhà nước giao chứng từ.................................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước nhận chứng từ...............................................................................................................................
STT | CHỨNG TỪ | NGƯỜI PHÁT LỆNH | TÀI KHOẢN | NGƯỜI NHẬN LỆNH | TÀI KHOẢN | KB B | NỘI DUNG | SỐ TIỀN | |
Số | Ngày HT BT | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
Tổng số tiền bằng chữ:................................................................................................................................................
..
KHO BẠC NHÀ NƯỚC GIAO CHỨNG TỪ KHO BẠC NHÀ NƯỚC NHẬN CHỨNG TỪ
Kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán bù trừ
...................................... BIÊN LAI THU NỢ Số.................. Người thu tiền........................ KBNN................................... Người trả tiền......................... - Số tiền gốc.......................... - Số tiền lãi............................ - Tổng cộng........................... Về khoản thu nợ gốc và lãi theo khế ước vay tiền số....................... ngày......./......./......... Ngày...........tháng...........nămNgười nộp tiền Cán bộ KBNN(Người thu tiền) | BIÊN LAI THU NỢSố........................ Kho bạc Nhà nước:.......................................................................................... đã thu của:........................................................................................................ Khế ước vay tiền số............................................ngày....... tháng....... năm.................. Số tiền : Bằng số:................................................................................... Bằng chữ:.............................................................................. Theo chi tiết: 1 - Tiền gốc bằng số:................................................... 2 - Tiền lãi bằng số:.................................................... Ngày...........tháng...........nămNgười nộp tiền Cán bộ KBNN(Ký, ghi rõ họ tên) (Người thu tiền) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu số C5-02/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................
Điểm giao dịch số: ............................................
|
BẢNG KÊ BIÊN LAI THU NỢ
( Kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản )
Lập ngày .........tháng.........năm...........
STT | Biên lai | Số tiền | Ghi chú | |||
Số | Ngày | Gốc | Lãi | Tổng cộng |
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
… | … | … |
|
|
|
|
Tổng số tờ biên lai: ........... tờTổng cộng |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………
Ngày ghi sổ...........................
Cán bộ thu nợ Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số C6-01/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.................................
Quyển số......... Số......................
PHIẾU THU
Ngày....... tháng....... năm.........
|
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
Kèm theo: ....................Chứng từ gốc :
Ngày....... tháng....... năm.........
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC............................
PHIẾU CHI
Ngày....... tháng....... năm.........
|
Họ và tên người nhận tiền:...............................................................Số CMND:............................
Nơi cấp:............................................Ngày cấp:.............................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Lý do chi:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
Kèm theo: ....................Chứng từ gốc :
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(Đã nhận đủ tiền )(Ký, đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên
Mẫu số C6-03/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................
PHIẾU CHUYỂN TIÊUSố..........................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
PHẦN KHÔI PHỤC Nợ TK............................... Có TK............................... ........................................
Theo Lệnh quyết toán vốn số .............................. ngày..............................................Số tiền ghi bằng số
Của Kho bạc Nhà nước...............................................................................................
Tên tài khoản Nợ ....................................................................................................
Số hiệu.....................................................................................................................
Tên tài khoản Có .....................................................................................................
Số hiệu........................................................................................................................
Số tiền ghi bằng chữ.................................................................................................
.................................................................................................................................
Trích yếu..................................................................................................................
..
KHO BẠC NHÀ NƯỚC LẬP PHIẾUKế toán Kế toán trưởng(Ký, đóng dấu) | KHO BẠC NHÀ NƯỚC NHẬN PHIẾUNgày......... tháng........ năm..........Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN(Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C6-04/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC....................
PHIẾU CHUYỂN KHOẢNSố.......................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Tên tài khoản Nợ:..................................................................................................
Tên tài khoản Có:.....................................................................................................
Nội dung:...............................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Mục lục NSNN (nếu có): Chương...........Loại.......Khoản.......Mục.........Tiểu mục.
Số tiền ghi bằng chữ:...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số C6-05/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................
PHIẾU ĐIỀU CHỈNHSố.....................
Lập ngày....... tháng....... năm.........
Điều chỉnh do sai lầmðĐiều chỉnh nghiệp vụð
Ngày ghi sổ bút toán cần điều chỉnh........................................................................................................................
Nội dung và nguyên nhân cần điều chỉnh:..............................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Định khoản kế toán:
Tài khoản | Các yếu tố khác cần điều chỉnh | Số tiền | |
Nợ (nhập) | Có (xuất) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số C6-06/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.........................
BẢNG ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ CÁC TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ
Tỷ giá hạch toán tháng trước:.............................
Tỷ giá hạch toán tháng này:................................
Tài khoản | Mã TK | Số dư cần điều chỉnh bằng nguyên tệ | Số dư bằng đồng VN trước khi điều chỉnh | Số điều chỉnh chênh lệch | Số dư bằng đồng VN sau khi điều chỉnh | ||||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1. Các TK dư Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các TK dư Nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. TK điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng ....... năm .........
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số C6-07/KBLiên số .....: .............
KBNN:
PHIẾU NHẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ….Số:.................
LOẠI KINH PHÍ:………….. .. NIÊN ĐỘ:………..
.... Quyết định giao dự toán số:...................... ngày. …/…./…. của...................................................................
.... Đơn vị sử dụng ngân sách:......................................................... Mã số ĐVSDNS..........................................
.... Loại dự toán: ...................... Thời hạn cấp phát đến: .......................... Tính chất nguồn kinh phí...................
Đơn vị tính: ……… đồng
C | L | K | Nhóm mục | Tên nhóm mục | Mã nguồn | Dự toán năm được giao | ||||
Tổng số | Quí I | Quí II | Quý III | Quí IV | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..............................................................................................................................
Ngày……. tháng …. năm ….
KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số C6-08/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................
PHIẾU NHẬP KHOSố..........................
Nợ TK:................................. Có TK:.................................
Người giao ...................................................................................................
Đơn vị:................................................................................................
Lý do nhập kho...................................................................................
Nhập tại kho ................................................................................................
STT | Tên tài sản | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng thành tiền |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:...................................................................................................................................................
Người giao Thủ kho nhập(Ký, ghi họ tên) | Lập ngày ....... tháng ....... năm .......Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, ghi họ tên) |
Mẫu số C6-09/KB
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................
PHIẾU XUẤT KHOSố..........................
Nợ TK:................................. Có TK:.................................
Người nhận ....................................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................
Lý do xuất kho......................................................................................
Xuấttại kho ..................................................................................................
STT | Tên tài sản | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng thành tiền |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:...................................................................................................................................................
Người nhận Thủ kho xuất(Ký, ghi họ tên) | Lập ngày ....... tháng ....... năm .......Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, đóng dấu) |
Mẫu số C6-10/KB
KBNN:………Số: ..............................
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH
(Dùng cho điều chỉnh nhập dự toán)
Lập ngày……….tháng……năm………
Điều chỉnh do sai lầm*Điều chỉnh nghiệp vụ*
Quyết định giao dự toán số:........................... ngày. …/…./…. của..........................................................................
Đơn vị sử dụng ngân sách:............................................................................ Mã số ĐVSDNS...................................
Nguyên nhân điều chỉnh:...........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
TK | T/c nguồn KP | Loại dự toán | Thời hạn cấp phát | Mã nguồn | C | L | K | Nhóm mục | Số tiền | |
Nhập | Xuất | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……. tháng …. năm ….
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Phần III
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NSNN VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN (Ban hành theo Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC ngày 6/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần A: CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
| ||||||||
Loại | TK bậc I | TK bậc II | TK bậc III | TÊN TÀI KHOẢN | T/c số dư | Phạm vi | Ghi chú | |
Nợ | Có | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
| Tạm ứng và cho vay |
|
|
|
|
| 20 |
|
| Tạm ứng vốn kho bạc | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 201 |
| Tạm ứng vốn cho NSNN | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 201.01 | Tạm ứng vốn cho ngân sách trung ương | x |
| KBNN |
|
|
|
| 201.02 | Tạm ứng vốn cho ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 201.03 | Tạm ứng chi trả công trái phát hành từ 1988 về trước | x |
| KBNN |
|
|
|
| 201.04 | Tạm ứng chi trả trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ | x |
| Các KBNN |
|
|
| 209 |
| Tạm ứng khác | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 209.01 | Tạm ứng thu hồi nợ các chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 209.90 | Tạm ứng khác | x |
| KB tỉnh, KBNN |
|
| 27 |
|
| Cho vay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 271 |
| Cho vay từ nguồn vốn ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 271.02 | Cho vay theo chương trình 327 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 271.90 | Cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 272 |
| Cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 272.01 | Cho vay chính sách xã hội | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 272.02 | Cho vay phát triển kinh tế | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 272.90 | Cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 28 |
|
| Khoanh nợ vốn vay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 281 |
| Khoanh nợ vốn vay từ nguồn vốn ngân sách trungương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 281.02 | Khoanh nợ vốn vay theo chương trình 327 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 281.90 | Khoanh nợ vốn vay khác từ nguồn vốn ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 282 |
| Khoanh nợ vốn vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 282.01 | Khoanh nợ vốn vay chính sách xã hội | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 282.02 | Khoanh nợ vốn vay phát triển kinh tế | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 282.90 | Khoanh nợ vốn vay khác từ nguồn vốn ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 29 |
|
| Nợ quá hạn | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 291 |
| Nợ quá hạn cho vay từ ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 291.02 | Nợ quá hạn cho vay chương trình 327 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 291.90 | Nợ quá hạn cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 292 |
| Nợ quá hạn cho vay từ ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 292.01 | Nợ quá hạn cho vay chính sách xã hội | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 292.02 | Nợ quá hạn cho vay phát triển kinh tế | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 292.90 | Nợ quá hạn cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
III |
|
|
| Chi từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
| 30 |
|
| Chi ngân sách trung ương | x |
| Các KBNN |
|
|
| 301 |
| Chi ngân sách trung ương năm nay | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
|
| 301.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 301.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
| 302 |
| Chi ngân sách trung ương năm trước | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 302.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 302.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
|
| 302.90 | Phục hồi chi NSTW năm trước | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 303 |
| Chi ngân sách trung ương năm sau | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
|
| 303.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 303.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KBNN |
|
|
| 304 |
| Chi ngân sách trung ương năm trước nữa | x |
| KBNN |
|
|
|
| 304.90 | Chi ngân sách trung ương năm trước nữa | x |
| KBNN |
|
| 31 |
|
| Chi ngân sách cấp tỉnh | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 311 |
| Chi ngân sách cấp tỉnh năm nay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 311.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 311.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
|
| 312 |
| Chi ngân sách cấp tỉnh năm trước | x |
|
|
|
|
|
| 312.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 312.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 312.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 312.90 | Phục hồi chi ngân sách tỉnh năm trước | x |
| KB tỉnh |
|
|
| 313 |
| Chi ngân sách cấp tỉnh năm sau | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 313.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 313.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh |
|
| 32 |
|
| Chi ngân sách cấp huyện | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 321 |
| Chi ngân sách cấp huyện năm nay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| 321.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| 321.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 321.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 322 |
| Chi ngân sách cấp huyện năm trước | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| 322.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| 322.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 322.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 323 |
| Chi ngân sách cấp huyện năm sau | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.02 | Thực chi vốn chương trình mục tiêu | x |
|
|
|
|
|
| 323.03 | Thực chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.04 | Thực chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.11 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.12 | Tạm ứng vốn chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| 323.13 | Tạm ứng chi dự toán kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 323.14 | Tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 33 |
|
| Chi ngân sách xã | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 331 |
| Chi ngân sách xã năm nay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 331.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 331.03 | Thực chi kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 331.13 | Tạm ứng kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 331.14 | Các khoản tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách xã | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 332 |
| Chi ngân sách cấp xã năm trước | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 332.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 332.03 | Thực chi kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 332.11 | Tạm ứng chi trong dự toán ngân sách xã | x |
| KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với các khoản t/ứng từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 332.13 | Tạm ứng kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 332.14 | Các khoản tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách xã | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 333 |
| Chi ngân sách cấp xã năm sau | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 333.01 | Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 333.03 | Thực chi kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 333.13 | Tạm ứng chi kinh phí đầu tư | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 333.14 | Các khoản tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách xã | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 34 |
|
| Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN | x |
| Các KBNN |
|
|
| 341 |
| Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 341.01 | Thực chi | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 341.11 | Tạm ứng | x |
| Các KBNN |
|
|
| 342 |
| Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 342.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 342.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 343 |
| Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 343.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 343.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 344 |
| Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã | x |
| KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 344.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 344.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 345 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ nguồn vốn đặc biệt do trung ương quản lý | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 345.01 | Thực chi | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 345.11 | Tạm ứng | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
| 346 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ nguồn vốn đặc biệt do địa phương quản lý | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 346.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 346.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh |
|
| 35 |
|
| Cấp phát vốn chương trình mục tiêu | x |
| Các KBNN |
|
|
| 351 |
| Cấp phát vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách trung ương | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 351.01 | Thực chi | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 351.11 | Tạm ứng | x |
| Các KBNN |
|
|
| 352 |
| Cấp phát vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp tỉnh | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 352.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 352.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 353 |
| Cấp phát vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp huyện | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 353.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 353.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 354 |
| Cấp phát vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp xã | x |
| KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 354.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 354.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 36 |
|
| Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác | x |
| Các KBNN |
|
|
| 361 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác do trung ương quản lý | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 361.01 | Thực chi | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 361.11 | Tạm ứng | x |
| Các KBNN |
|
|
| 362 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác do tỉnh quản lý | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 362.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 362.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 363 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác do huyện quản lý | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 363.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 363.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 364 |
| Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác do xã quản lý | x |
| KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 364.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 364.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 37 |
|
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 371 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm nay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 371.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 371.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 372 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm trước | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 372.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 372.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 373 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm sau | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 373.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 373.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
| 38 |
|
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 381 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm nay | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 381.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 381.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 382 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm trước | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 382.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 382.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 383 |
| Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm sau | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 383.01 | Thực chi | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 383.11 | Tạm ứng | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
IV |
|
|
| Cân đối ngân sách và các hoạt động nghiệp vụ KBNN |
|
|
|
|
| 40 |
|
| Cân đối thu chi NSNN | Không có số dư | Các KBNN |
| |
|
| 401 |
| Cân đối thu chi ngân sách trung ương | Không có số dư | KBNN |
| |
|
|
| 401.01 | Cân đối thu chi ngân sách trung ương | Không có số dư | KBNN |
| |
|
| 402 |
| Cân đối thu chi ngân sách cấp tỉnh | Không có số dư | KB tỉnh |
| |
|
|
| 402.01 | Cân đối thu chi ngân sách cấp tỉnh | Không có số dư | KB tỉnh |
| |
|
| 403 |
| Cân đối thu chi ngân sách cấp huyện | Không có số dư | KB huyện |
| |
|
|
| 403.01 | Cân đối thu chi ngân sách cấp huyện | Không có số dư | KB huyện |
| |
|
| 404 |
| Cân đối thu chi ngân sách cấp xã | Không có số dư | KB huyện |
| |
|
|
| 404.01 | Cân đối thu chi ngân sách cấp xã | Không có số dư | KB huyện |
| |
| 41 |
|
| Chuyển tiêu thanh toán Liên Kho bạc | x | x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 411 |
| Chuyển tiêu thanh toán Liên Kho bạc ngoại tỉnh | Nợ hoặc Có |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 411.01 | Chuyển tiêu thanh toán Liên Kho bạc ngoại tỉnh | Nợ hoặc Có |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 412 |
| Chuyển tiêu thanh toán Liên Kho bạc nội tỉnh | Nợ hoặc Có |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 412.01 | Chuyển tiêu thanh toán Liên Kho bạc nội tỉnh | Nợ hoặc Có |
| KB tỉnh |
|
V |
|
|
| Vốn bằng tiền |
|
|
|
|
| 51 |
|
| Tiền mặt |
|
|
|
|
|
| 501 |
| Tiền mặt tại Kho bạc | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 501.01 | Tiền mặt tại Kho bạc | x |
| Các KBNN |
|
|
| 502 |
| Tiền mặt đang chuyển | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 502.01 | Tiền mặt đang chuyển | x |
| Các KBNN |
|
|
| 503 |
| Tiền mặt thu theo túi niêm phong | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 503.01 | Tiền mặt thu theo túi niêm phong | x |
| Các KBNN |
|
| 51 |
|
| Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam | x |
| Các KBNN |
|
|
| 511 |
| Tiền gửi không kỳ hạn | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 511.01 | Tại Ngân hàng Nhà nước | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 511.02 | Tại ngân hàng thương mại nhà nước | x |
| Các KBNN |
|
|
| 512 |
| Tiền gửi có kỳ hạn | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 512.01 | Tại Ngân hàng Nhà nước | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 512.02 | Tại ngân hàng thương mại nhà nước | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
| 52 |
|
| Ngoại tệ | x |
|
|
|
|
| 521 |
| Tiền mặt bằng ngoại tệ | x |
| KBNN, KB Tỉnh, huyện |
|
|
|
| 521.01 | Tiền mặt bằng ngoại tệ | x |
| KBNN, KB Tỉnh, huyện |
|
|
| 522 |
| Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 522.01 | Tại Ngân hàng Nhà nước | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 522.02 | Tại ngân hàng thương mại nhà nước | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
| 53 |
|
| Kim loại quý, đã quý | x |
|
|
|
|
| 531 |
| Kim loại quý, đá quý trong kho | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 531.01 | Kim loại quý, đá quý trong kho | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
| 532 |
| Kim loại quý, đá quý gửi tại ngân hàng | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 532.01 | Tại Ngân hàng Nhà nước | x |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 532.02 | Tại ngân hàng thương mại nhà nước | x |
| KBNN, tỉnh |
|
VI |
|
|
| Thanh toán |
|
|
|
|
| 60 |
|
| Ghi thu, ghi chi ngân sách | Không có số dư |
|
|
|
|
| 601 |
| Ghi thu, ghi chi ngân sách trung ương | Không có số dư |
| KBNN |
|
|
|
| 601.01 | Ghi thu, ghi chi ngân sách trung ương năm nay | Không có số dư |
| KBNN |
|
|
|
| 601.02 | Ghi thu, ghi chi ngân sách trung ương năm trước | Không có số dư |
| KBNN |
|
|
|
| 601.03 | Ghi thu, ghi chi ngân sách trung ương năm sau | Không có số dư |
| KBNN |
|
|
| 602 |
| Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp tỉnh | Không có số dư |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 602.01 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp tinh năm nay | Không có số dư |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 602.02 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp tinh năm trước | Không có số dư |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 602.03 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp tinh năm sau | Không có số dư |
| KB tỉnh |
|
|
| 603 |
| Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 603.01 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện năm nay | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 603.02 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện năm trước | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 603.03 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện năm sau | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
| 604 |
| Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp xã | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 604.01 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp xã năm nay | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 604.02 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp xã năm trước | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 604.03 | Ghi thu, ghi chi ngân sách cấp xã năm sau | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
| 605 |
| Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư | Không có số dư |
| Các KBNN |
|
|
|
| 605.01 | Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư thuộc NSTW | Không có số dư |
| Các KBNN |
|
|
|
| 605.02 | Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư thuộc NS cấp tỉnh | Không có số dư |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 605.03 | Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư thuộc NS cấp huyện | Không có số dư |
| KB huyện |
|
|
|
| 605.04 | Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư thuộc NS cấp xã | Không có số dư |
| KB huyện |
|
| 61 |
|
| Thanh toán tín phiếu, trái phiếu và các khoản vay khác |
|
|
|
|
|
| 611 |
| Thanh toán gốc trái phiếu, tín phiếu, công trái với đối tượng vay | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 611.08 | Gốc trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 04/2001 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.09 | Gốc trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2002 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.10 | Gốc trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.11 | Gốc trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 1/2004 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.12 | Gốc trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 1/2005 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.31 | Gốc trái phiếu Chính phủ Đợt I bằng VNĐ phát hành tháng 10/2003 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 611.32 | Gốc trái phiếu Chính phủ Đợt I bằng ngoại tệ phát hành tháng 10/2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.33 | Gốc trái phiếu Chính phủ Đợt II bằng VNĐ phát hành tháng 4/2004 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 611.34 | Gốc trái phiếu Chính phủ Đợt II bằng ngoại tệ phát hành tháng 4/2004 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.35 | Gốc trái phiếu Chính phủ Đợt III bằng VNĐ phát hành tháng 8/2005 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 611.51 | Gốc tín phiếu đấu thầu ghi thu NSTW | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.52 | Gốc trái phiếu công trình trung ương | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.53 | Gốc trái phiếu công trình địa phương | x |
| KB tỉnh, Huyện |
|
|
|
| 611.54 | Gốc trái phiếu đấu thầu cho công trình GT-TL | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.60 | Gốc trái phiếu chiết khấu đợt phát hành tháng 4/2001 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.61 | Gốc trái phiếu, tín phiếu PH trước năm 1996 loại 1 năm | x |
| KBNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 611.70 | Gốc trái phiếu phát hành qua đại lý ghi thu NSTW | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.71 | Gốc trái phiếu phát hành qua bảo lãnh ghi thu NSTW | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.72 | Gốc trái phiếu phát hành qua TTCK ghi thu NSTW | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.73 | Gốc trái phiếu phát hành qua đại lý cho CT GT-TL | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.74 | Gốc trái phiếu phát hành qua bảo lãnh cho CT GT-TL | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.75 | Gốc trái phiếu phát hành qua TTCK cho CT GT-TL | x |
| KBNN |
|
|
|
| 611.80 | Gốc công trái XDTQ phát hành 1999 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.81 | Gốc công trái giáo dục năm 2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.82 | Gốc công trái giáo dục năm 2005 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 611.99 | Gốc trái phiếu chính quyền địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 612 |
| Thanh toán lãi trái phiếu, công trái bán lẻ qua hệ thống KBNN | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.08 | Lãi trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 04/2001 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.09 | Lãi trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2002 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.10 | Lãi trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.11 | Lãi trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2004 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.12 | Lãi trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2005 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.31 | Lãi trái phiếu Chính phủ đợt I bằng VNĐ phát hành tháng 10/2003 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.32 | Lãi trái phiếu Chính phủ đợt I bằng ngoại tệ phát hành tháng 10/2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.33 | Lãi trái phiếu Chính phủ đợt II bằng VNĐ phát hành tháng 4/2004 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.34 | Lãi trái phiếu Chính phủ đợt II bằng ngoại tệ phát hành tháng 4/2004 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.35 | Lãi trái phiếu Chính phủ đợt III bằng VNĐ phát hành tháng 8/2005 | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.53 | Lãi trái phiếu công trình địa phương | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 612.60 | Lãi trái phiếu chiết khấu đợt phát hành tháng 4/2001 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.61 | Lãi trái phiếu, tín phiếu phát hành trước năm 1996 loại 1 năm | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.70 | Lãi trái phiếu phát hành qua đại lý ghi thu NSTW không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.71 | Lãi trái phiếu P/ hành qua bảo lãnh ghi thu NSTW không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.72 | Lãi trái phiếu P/ hành qua TTCK ghi thu NSTW không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.73 | Lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua đại lý không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.74 | Lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua bảo lãnh không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.75 | Lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua TTCK không lưu ký tập trung | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 612.80 | Lãi công trái XDTQ năm 1999 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.81 | Lãi công trái giáo dục năm 2003 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.82 | Lãi công trái giáo dục năm 2005 | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 612.99 | Lãi trái phiếu Chính quyền địa phương | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
| 613 |
| Thanh toán tiền vay khác với NSNN | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 613.01 | Gốc tiền vay Ngân hàng Nhà nước | Nợ hoặc có | KBNN |
| |
|
|
| 613.02 | Gốc tiền vay nước ngoài | Nợ hoặc có | KBNN |
| |
|
|
| 613.90 | Gốc tiền vay các ngân hàng và tổ chức khác | Nợ hoặc có | Các KBNN |
| |
|
| 614 |
| Chiết khấu trái phiếu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 614.60 | Chiết khấu trái phiếu đợt phát hành tháng 04/2001 | x |
| Các KBNN |
|
|
| 619 |
| Trái phiếu, tín phiếu, công trái chờ xử lý | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.01 | Lãi trái phiếu, tín phiếu phát hành trước năm 1996 loại 1 năm | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.02 | Lãi trái phiếu 3 năm đợt phát hành tháng 06/1994 | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.03 | Lãi tín phiếu đường dây 500 kV | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.04 | Gốc trái phiếu, tín phiếu phát hành trước năm 1996 loại 1 năm | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.05 | Gốc trái phiếu 3 năm đợt phát hành tháng 06/1994 | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 619.06 | Gốc tín phiếu đường dây 500kV | x | x | Các KBNN |
|
| 62 |
|
| Nghiệp vụ đảm bảo thanh toán |
|
|
|
|
|
| 620 |
| Séc bảo chi |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 620.01 | Séc bảo chi tài khoản chi ngân sách |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 620.02 | Séc bảo chi tài khoản khác |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 621 |
| Điều chỉnh tiền gửi ngân hàng |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 621.01 | Điều chỉnh tiền gửi ngân hàng |
| x | Các KBNN |
|
| 63 |
|
| Thanh toán vốn giữa các Kho bạc Nhà nước | x | x |
|
|
|
| 630 |
| Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh | x | x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 630.01 | Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay | Nợ hoặc có | KBNN, tỉnh |
| |
|
|
| 630.02 | Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm trước | Nợ hoặc có | KBNN, tỉnh |
| |
|
|
| 630.03 | Thanh toán vốn giữa KBNN và KB tỉnh năm nay bằng ngoại tệ | Nợ hoặc có | KBNN, tỉnh |
| |
|
|
| 630.04 | Thanh toán vốn giữa KBNN và KB tỉnh năm trước bằng ngoại tệ | Nợ hoặc có | KBNN, tỉnh |
| |
|
| 631 |
| Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện | x | x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 631.01 | Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm nay | Nợ hoặc có | KB tỉnh, huyện |
| |
|
|
| 631.02 | Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm trước | Nợ hoặc có | KB tỉnh, huyện |
| |
| 64 |
|
| Thanh toán Liên Kho bạc ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
| 640 |
| Liên Kho bạc đi năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 640.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 640.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 641 |
| Liên Kho bạc đi năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 641.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 641.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 642 |
| Liên Kho bạc đến năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 642.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
|
| 642.02 | Lệnh chuyển Có | x |
|
|
|
|
| 643 |
| Liên Kho bạc đến năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 643.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
|
| 643.02 | Lệnh chuyển Có | x |
|
|
|
|
| 644 |
| Liên Kho bạc đến năm nay chờ xử lý | x | x |
|
|
|
|
| 644.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 644.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 645 |
| Liên Kho bạc đến năm trước chờ xử lý | x | x |
|
|
|
|
| 645.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 645.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 646 |
| Chờ lệnh chuyển Nợ năm nay được chấp nhận |
| x |
|
|
|
|
| 646.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
| 647 |
| Chờ lệnh chuyển Nợ năm trước được chấp nhận |
| x |
|
|
|
|
| 647.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
| 648 |
| Sai lầm Liên Kho bạc năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 648.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 648.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 649 |
| Sai lầm Liên Kho bạc năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 649.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 649.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
| 65 |
|
| Thanh toán Liên Kho bạc nội tỉnh |
|
|
|
|
|
| 650 |
| Liên Kho bạc đi năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 650.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 650.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 651 |
| Liên Kho bạc đi năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 651.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 651.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 652 |
| Liên Kho bạc đến năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 652.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
|
| 652.02 | Lệnh chuyển Có | x |
|
|
|
|
| 653 |
| Liên Kho bạc đến năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 653.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
|
| 653.02 | Lệnh chuyển Có | x |
|
|
|
|
| 654 |
| Liên Kho bạc đến năm nay chờ xử lý | x | x |
|
|
|
|
| 654.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 654.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 655 |
| Liên Kho bạc đến năm trước chờ xử lý | x | x |
|
|
|
|
| 655.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 655.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 656 |
| Chờ lệnh chuyển Nợ năm nay được chấp nhận | x | x |
|
|
|
|
| 656.01 | Lệnh chuyển Nợ |
| x |
|
|
|
| 657 |
| Chờ lệnh chuyển Nợ năm trước được chấp nhận | x |
|
|
|
|
|
| 657.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
| 658 |
| Sai lầm Liên Kho bạc năm nay | x | x |
|
|
|
|
| 658.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 658.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
|
| 659 |
| Sai lầm Liên Kho bạc năm trước | x | x |
|
|
|
|
| 659.01 | Lệnh chuyển Nợ | x |
|
|
|
|
|
| 659.02 | Lệnh chuyển Có |
| x |
|
|
| 66 |
|
| Thanh toán khác | x | x |
|
|
|
| 660 |
| Thanh toán về mua bán ngoại tệ | x |
| KBNN |
|
|
|
| 660.01 | Thanh toán mua ngoại tệ | x |
| KBNN |
|
|
|
| 660.02 | Thanh toán bán ngoại tệ | x |
| KBNN |
|
|
| 661 |
| Các khoản phải thu | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 661.01 | Phí thanh toán bằng ngoại tệ | x |
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 661.02 | Bảo lãnh thanh toán ngoại tệ cho NSTW | x |
| KBNN |
|
|
|
| 661.10 | Phải thu lãi cho vay các chương trình mục tiêu | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 661.90 | Các khoản phải thu khác | x |
| Các KBNN |
|
|
| 662 |
| Các khoản phải trả |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 662.01 | Lãi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 662.02 | Lãi cho vay giải quyết việc làm từ nguồn vốn NSTW |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 662.03 | Lãi cho vay giải quyết việc làm từ nguồn vốn NSĐP |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 662.04 | Lãi quá hạn cho vay từ chương trình 327 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 662.05 | Các khoản phải nộp ngân sách về vốn đầu tư |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 662.10 | Phải trả lãi cho vay các chương trình mục tiêu |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 662.90 | Các khoản phải trả khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 663 |
| Thanh toán vãng lai giữa các Kho bạc Nhà nước | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 663.01 | Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng với KBNN | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 663.02 | Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng với KB tỉnh | x |
| KBNN |
|
|
|
| 663.03 | Thanh toán về công trái phát hành từ 1988 về trước | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 663.04 | Thanh toán trái phiếu, công trái vãng lai | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 663.05 | Thanh toán với các điểm giao dịch | x |
| KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 663.06 | Thanh toán lãi cho vay với KBNN huyện |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 663.08 | Thanh toán gốc và lãi trái phiếu công trình ĐP với KBNN Tỉnh | x |
| KBNN |
|
|
|
| 663.09 | Thanh toán gốc và lãi trái phiếu công trình ĐP với KBNN |
| x | KB Tỉnh |
|
|
|
| 663.10 | Thanh toán với KBNN cấp trên về trái phiếu Chính phủ |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 663.11 | Thanh toán với KBNN huyện về trái phiếu Chính phủ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 663.12 | Thanh toán với KBNN tỉnh về trái phiếu Chính phủ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 663.20 | Thanh toán vãng lai với Kho bạc Nhà nước về TPCP |
| x | KBNN tỉnh |
|
|
|
| 663.70 | Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua đại lý | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 663.71 | Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua bảo lãnh | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 663.72 | Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua TTCK | x |
| KB tỉnh |
|
|
|
| 663.90 | Các khoản phải thu khác trong hệ thống | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 663.91 | Các khoản phải trả khác trong hệ thống |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 663.92 | Thanh toán kinh phí công đoàn thuộc ngân sách địa phương |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 663.93 | Thanh toán kinh phí công đoàn thuộc ngân sách trung ương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 664 |
| Thanh toán chuyển tiếp | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 664.01 | Chuyển tiếp lệnh chuyển Nợ trong hệ thống | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 664.02 | Chuyển tiếp lệnh chuyển Có trong hệ thống |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 664.03 | Chuyển tiếp lệnh chuyển Nợ ngoài hệ thống | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 664.04 | Chuyển tiếp lệnh chuyển Có ngoài hệ thống |
| x | Các KBNN |
|
|
| 665 |
| Thanh toán bù trừ | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 665.01 | Thanh toán bù trừ | Không có số dư |
| Các KBNN |
|
|
|
| 665.02 | Chờ lệnh chuyển Nợ được chấp nhận |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 665.03 | Phải thu trong thanh toán bù trừ điện tử | x |
| Các KBNN |
|
|
| 666 |
| Thanh toán bù trừ trong hệ thống KBNN | x | x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 666.01 | Năm nay | x | x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 666.02 | Năm trước | x | x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 667 |
| Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả | x | x | KB tỉnh, huyện | Tài khoản 666 cũ |
|
|
| 667.01 | Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế |
| x | KB tỉnh, huyện | Chuyển số dư từ TK 666.01 cũ |
|
|
| 667.90 | Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả khác | x | x | KB tỉnh, huyện | Chuyển số dư từ TK 666.90 cũ |
| 67 |
|
| Tài sản chờ xử lý | x | x |
|
|
|
| 670 |
| Tài sản thừa, thu hồi chờ xử lý |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 670.01 | Vốn đầu tư thu hồi chờ xử lý |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 670.02 | Thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa thu hồi chờ xử lý |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 670.90 | Tài sản thừa khác chờ xử lý |
| x | Các KBNN |
|
|
| 671 |
| Tài sản thiếu chờ xử lý | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 671.01 | Tài sản thiếu chờ xử lý | x |
| Các KBNN |
|
|
| 672 |
| Các khoản tổn thất chờ xử lý | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 672.01 | Các khoản tổn thất chờ xử lý | x |
| Các KBNN |
|
|
| 673 |
| Ngoại tệ vay nước ngoài chờ thanh toán | x |
| KBNN |
|
|
|
| 673.01 | Ngoại tệ vay nước ngoài chờ thanh toán | x |
| KBNN |
|
|
| 674 |
| Sai lầm trong thanh toán chờ xử lý | x | x | Các KBNN |
|
|
|
| 674.01 | Sai lầm vế Nợ | x |
| Các KBNN |
|
|
|
| 674.02 | Sai lầm vế Có |
| x |
|
|
| 69 |
|
| Chênh lệch giá và tỷ giá | x | x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 690 |
| Chênh lệch giá | Nợ hoặc có |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 690.01 | Chênh lệch giá | Nợ hoặc có |
| KBNN, tỉnh |
|
|
| 691 |
| Chênh lệch tỷ giá | Nợ hoặc có |
| KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 691.01 | Chênh lệch tỷ giá |
|
| KBNN, tỉnh |
|
VII |
|
|
| Thu ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
| 70 |
|
| Thu ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
| 701 |
| Thu ngân sách trung ương năm nay |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 701.01 | Thực thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 701.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
|
| 702 |
| Thu ngân sách trung ương năm trước |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 702.01 | Thực thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 702.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 702.90 | Phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước |
|
| KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 703 |
| Thu ngân sách trung ương năm sau |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 703.01 | Thực thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 703.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
|
| 704 |
| Thu ngân sách trung ương năm trước nữa |
| x | KBNN |
|
|
|
| 704.90 | Thu ngân sách trung ương năm trước nữa |
| x | KBNN |
|
| 71 |
|
| Thu ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
| 711 |
| Thu ngân sách cấp tỉnh năm nay |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 711.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 711.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
| 712 |
| Thu ngân sách cấp tỉnh năm trước |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 712.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 712.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 712.90 | Phục hồi thu ngân sách tỉnh năm trước |
| x | KB tỉnh |
|
|
| 713 |
| Thu ngân sách cấp tỉnh năm sau |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 713.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 713.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
| 72 |
|
| Thu ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
| 721 |
| Thu ngân sách cấp huyện năm nay |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 721.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 721.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
| 722 |
| Thu ngân sách cấp huyện năm trước |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 722.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, KB huyện |
|
|
|
| 722.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
|
| 723 |
| Thu ngân sách cấp huyện năm sau |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 723.01 | Thực thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 723.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
| 73 |
|
| Thu ngân sách cấp xã |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 731 |
| Thu ngân sách cấp xã năm nay |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 731.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 731.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 732 |
| Thu ngân sách cấp xã năm trước |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 732.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 732.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 733 |
| Thu ngân sách cấp xã năm sau |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 733.01 | Thực thu |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 733.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
| 74 |
|
| Điều tiết thu NSNN |
|
|
|
|
|
| 741 |
| Điều tiết thu NSNN năm nay | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 741.01 | Thực thu | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 741.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
| 742 |
| Điều tiết thu NSNN năm trước | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 742.01 | Thực thu | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 742.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
| 743 |
| Điều tiết thu NSNN năm sau | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 743.01 | Thực thu | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
| 743.11 | Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách | Kh«ng cã sè d | Các KBNN |
| |
|
|
|
| Nguồn vốn chuyên dùng |
|
|
|
|
| 83 |
|
| Nguồn vốn kinh phí ủy quyền |
| x | Các KBNN |
|
|
| 831 |
| Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 831.01 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương năm nay |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 831.02 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương năm trước |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 831.03 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương năm sau |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
| 832 |
| Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 832.01 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh năm nay |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 832.02 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh năm trước |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 832.03 | Nguồn vốn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh năm sau |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
| 84 |
|
| Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN |
| x | Các KBNN |
|
|
| 841 |
| Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 841.01 | Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
| 842 |
| Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 842.01 | Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 843 |
| Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 843.01 | Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 844 |
| Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã |
| x | KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 844.01 | Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 845 |
| Nguồn vốn đặc biệt |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 845.01 | Nguồn vốn đặc biệt do trung ương quản lý |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 845.02 | Nguồn vốn đặc biệt do địa phương quản lý |
| x | KB tỉnh |
|
| 85 |
|
| Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc NSNN |
| x | Các KBNN |
|
|
| 851 |
| Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 851.01 | Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
| 852 |
| Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 852.01 | Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 853 |
| Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 853.01 | Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 854 |
| Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp xã |
| x | KB huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 854.01 | Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp xã |
| x | KB huyện |
|
| 86 |
|
| Các nguồn vốn đầu tư khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 861 |
| Nguồn vốn đầu tư do trung ương quản lý |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 861.01 | Nguồn vốn đầu tư do trung ương quản lý |
| x | Các KBNN |
|
|
| 862 |
| Nguồn vốn đầu tư do tỉnh quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 862.01 | Nguồn vốn đầu tư do tỉnh quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 863 |
| Nguồn vốn đầu tư do huyện quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 863.01 | Nguồn vốn đầu tư do huyện quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 864 |
| Nguồn vốn đầu tư do xã quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện | Chỉ SD đối với vốn đã C/phát từ T/điểm CV 744 về trước |
|
|
| 864.01 | Nguồn vốn đầu tư do xã quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
| 87 |
|
| Nguồn vốn cho vay |
| x | Các KBNN |
|
|
| 871 |
| Nguồn vốn cho vay từ ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 871.02 | Nguồn vốn cho vay theo chương trình 327 |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 871.90 | Nguồn vốn cho vay khác từ ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
| 872 |
| Nguồn vốn cho vay từ ngân sách địa phương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 872.01 | Nguồn vốn cho vay chính sách xã hội |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 872.02 | Nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 872.90 | Nguồn vốn cho vay khác từ ngân sách địa phương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
| 88 |
|
| Nguồn vốn thanh toán tín phiếu, trái phiếu, công trái |
| x |
|
|
|
| 881 |
| Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 881.01 | Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 881.02 | Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình địa phương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 881.99 | Nguồn vốn trái phiếu Chính quyền địa phương |
| x | KBNN tỉnh, huyện |
|
|
| 882 |
| Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.08 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 4/2001 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.09 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2002 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.10 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2003 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.11 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2004 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.12 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2005 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.31 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng VNĐ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.32 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng ngoại tệ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.33 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng VNĐ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.34 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng ngoại tệ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.35 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt III tháng 8/2005 bằng VNĐ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.60 | Trái phiếu chiết khấu đợt phát hành T4/2001 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.70 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua đại lý ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.71 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua bảo lãnh ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.72 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua TTCK ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.73 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua đại lý không lưu ký tập trung |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.74 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua bảo lãnh không lưu ký tập trung |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.75 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua TTCK không lưu ký tập trung |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.80 | Công trái XDTQ phát hành 1999 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.81 | Công trái giáo dục phát hành 2003 |
| x | KBNN |
|
|
|
| 882.82 | Công trái giáo dục phát hành 2005 |
| x | KBNN |
|
|
| 883 |
| Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN tỉnh |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.08 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 4/2001 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.09 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2002 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.10 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2003 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.11 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2004 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.12 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2005 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.31 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng VNĐ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.32 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng ngoại tệ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.33 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng VNĐ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.34 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng ngoại tệ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.35 | Trái phiếu Chính phủ PH cho GT-TL đợt III tháng 8/2005 bằng VNĐ |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.60 | Trái phiếu chiết khấu đợt phát hành T4/2001 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.70 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua đại lý ghi thu NSTW |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.71 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua bảo lãnh ghi thu NSTW |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.72 | Trái phiếu không lưu ký tập trung PH qua TTCK ghi thu NSTW |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.73 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua đại lý không lưu ký tập trung |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.74 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua bảo lãnh không lưu ký tập trung |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.75 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua TTCK không lưu ký tập trung |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.80 | Công trái XDTQ phát hành 1999 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.81 | Công trái giáo dục phát hành 2003 |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 883.82 | Công trái giáo dục phát hành 2005 |
| x | KB tỉnh |
|
|
| 884 |
| Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN huyện |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.08 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 4/2001 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.09 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2002 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.10 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2003 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.11 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2004 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.12 | Trái phiếu Kho bạc đợt tháng 01/2005 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.31 | Trái phiếu chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng VNĐ |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.32 | Trái phiếu chính phủ PH cho GT-TL đợt I tháng 10/2003 bằng ngoại tệ |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.33 | Trái phiếu chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng VNĐ |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.34 | Trái phiếu chính phủ PH cho GT-TL đợt II tháng 4/2004 bằng ngoại tệ |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.35 | Trái phiếu chính phủ PH cho GT-TL đợt III tháng 8/2005 bằng VNĐ |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.60 | Trái phiếu chiết khấu đợt phát hành T4/2001 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.80 | Công trái XDTQ phát hành 1999 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.81 | Công trái giáo dục phát hành 2003 |
| x | KB huyện |
|
|
|
| 884.82 | Công trái giáo dục phát hành 2005 |
| x | KB huyện |
|
|
| 885 |
| Nguồn vốn thanh toán lãi tín phiếu đấu thầu, trái phiếu phát hành qua đại lý, qua bảo lãnh, qua TTCK lưu ký tập trung |
| x | KBNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| 885.01 | Nguồn vốn thanh toán lãi tín phiếu đấu thầu ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.04 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu đấu thầu cho công trình GT-TL |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.70 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua đại lý ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.71 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua bảo lãnh ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.72 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua TTCK ghi thu NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.73 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu GT-TL phát hành qua đại lý |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.74 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu GT-TL phát hành qua bảo lãnh |
| x | KBNN |
|
|
|
| 885.75 | Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu GT-TL phát hành qua TTCK |
| x | KBNN |
|
IX |
|
|
| Nguồn vốn vay và tiền gửi |
|
|
|
|
| 90 |
|
| Vay trong nước |
| x |
|
|
|
| 901 |
| Trái phiếu, công trái bán lẻ qua hệ thống KBNN |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 901.08 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 04/2001 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.09 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2002 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.10 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2003 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.11 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2004 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.12 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành tháng 01/2005 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.31 | Trái phiếu Chính phủ bằng VNĐ đợt I phát hành tháng 10/2003 |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 901.32 | Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ đợt I phát hành tháng 10/2003 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.33 | Trái phiếu Chính phủ bằng VNĐ đợt II phát hành tháng 4/2004 |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 901.34 | Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ đợt II phát hành tháng 4/2004 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.35 | Trái phiếu Chính phủ bằng VNĐ đợt III phát hành tháng 8/2005 |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 901.60 | Trái phiếu chiết khấu đợt phát hành tháng 04/2001 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.80 | Công trái XDTQ năm 1999 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.81 | Công trái giáo dục năm 2003 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.82 | Công trái giáo dục năm 2005 |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 901.99 | Trái phiếu Chính quyền địa phương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 902 |
| Tín phiếu, trái phiếu phát hành qua các phương thức khác |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.51 | Tín phiếu đấu thầu cho NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.52 | Trái phiếu công trình trung ương |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.53 | Trái phiếu công trình địa phương |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.54 | Trái phiếu Chính phủ GT-TL đấu thầu |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.70 | Trái phiếu phát hành qua đại lý cho NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.71 | Trái phiếu phát hành qua bảo lãnh cho NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.72 | Trái phiếu phát hành qua thị trường chứng khoán cho NSTW |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.73 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua đại lý |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.74 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua bảo lãnh |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.75 | Trái phiếu CP GT-TL phát hành qua thị trường chứng khoán |
| x | KBNN |
|
|
|
| 902.99 | Trái phiếu Chính quyền địa phương phát hành theo phương thức khác |
| x | KBNN tỉnh, huyện |
|
|
| 904 |
| Vay ngân hàng và các tổ chức khác |
| x | KBNN |
|
|
|
| 904.01 | Vay Ngân hàng Nhà nước |
| x | KBNN |
|
|
|
| 904.90 | Vay các ngân hàng và tổ chức khác |
| x | KBNN |
|
|
| 909 |
| Trái phiếu, công trái quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.08 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành T04/2001 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.09 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành T01/2002 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.10 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành T01/2003 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.11 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành T01/2004 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.12 | Trái phiếu 2 năm đợt phát hành T01/2005 quá hạn |
| x | KB tinh, huyện |
|
|
|
| 909.60 | Trái phiếu chiết khấu đợt phát hành T04/2001 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.80 | Công trái XDTQ năm 1999 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.81 | Công trái giáo dục năm 2003 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 909.82 | Công trái giáo dục năm 2005 quá hạn |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
| 91 |
|
| Vay nước ngoài |
| x | KBNN |
|
|
| 911 |
| Vay nước ngoài |
| x | KBNN |
|
|
|
| 911.01 | Vay nước ngoài |
| x | KBNN |
|
| 92 |
|
| Tiền gửi tạm thu, tạm giữ |
| x | Các KBNN |
|
|
| 920 |
| Các khoản tạm thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 920.01 | Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 920.02 | Các khoản thuế tạm nhập, tái xuất |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 920.03 | Tạm thu thuế thu nhập cá nhân |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 920.90 | Các khoản tạm thu khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 921 |
| Các khoản tạm giữ |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 921.01 | Cơ quan tài chính |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 921.02 | Cơ quan hải quan |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 921.03 | Cơ quan thuế |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 921.90 | Các cơ quan khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 922 |
| Ngoại tệ tạm thu |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 922.01 | Ngoại tệ tạm thu |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
| 923 |
| Ngoại tệ tạm giữ |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 923.01 | Cơ quan tài chính |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 923.02 | Cơ quan hải quan |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 923.03 | Cơ quan thuế |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 923.90 | Các cơ quan khác |
| x | KBNN, tỉnh |
|
| 93 |
|
| Tiền gửi đơn vị sử dụng NSNN |
| x | Các KBNN |
|
|
| 931 |
| Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 931.01 | Tiền gửi đơn vị dự toán ngân sách trung ương khối HCSN |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 931.02 | Tiền gửi đơn vị dự toán ngân sách trung ương khối B |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 931.03 | Tiền gửi đơn vị dự toán ngân sách trung ương khối C |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 931.90 | Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách trung ương khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 932 |
| Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 932.01 | Tiền gửi đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 932.90 | Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách cấp tỉnh khác |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 933 |
| Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 933.01 | Tiền gửi đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 933.90 | Tiền gửi đơn vị sử dụng ngân sách cấp huyện khác |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 934 |
| Tiền gửi khác của đơn vị dự toán |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 934.01 | Tiền gửi khác của đơn vị dự toán ngân sách trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 934.02 | Tiền gửi khác của đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 934.03 | Tiền gửi khác của đơn vị dự toán ngân sách cấp huyện |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 935 |
| Tiền gửi kinh phí ủy quyền |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 935.01 | Tiền gửi kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 935.02 | Tiền gửi kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách tỉnh |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 936 |
| Tiền gửi của các xã |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 936.01 | Tiền gửi thuộc ngân sách cấp xã |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 936.02 | Tiền gửi vốn đầu tư thuộc xã quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 936.03 | Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 936.90 | Tiền gửi khác của xã hoặc các đơn vị trên địa bàn xã |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 937 |
| Tiền gửi đặc biệt |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 937.01 | Tiền gửi đơn vị trung ương quản lý |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 937.02 | Tiền gửi đơn vị địa phương quản lý |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 937.03 | Tiền gửi kinh phí ủy quyền trung ương |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 937.04 | Tiền gửi của Bộ Tài chính |
| x | KBNN |
|
| 94 |
|
| Tiền gửi khác |
| x |
|
|
|
| 941 |
| Tiền gửi các tổ chức tài chính |
| x |
|
|
|
|
| 941.01 | Tiền gửi quỹ Bảo hiểm xã hội |
| x | KBNN, KB tỉnh |
|
|
|
| 941.02 | Tiền gửi Xổ số Kiến thiết |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 941.03 | Tiền gửi quỹ hỗ trợ phát triển |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 941.90 | Tiền gửi các tổ chức tài chính khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 942 |
| Tiền gửi các quỹ tài chính |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.01 | Quỹ sắp xếp doanh nghiệp trung ương |
| x | KBNN |
|
|
|
| 942.02 | Quỹ sắp xếp doanh nghiệp địa phương |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 942.03 | Quỹ sắp xếp doanh nghiệp của các Tổng công ty nhà nước |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.04 | Tiền gửi phong toả cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.05 | Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.06 | Quỹ hỗ trợ xuất khẩu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.07 | Các quỹ thuộc ngân sách địa phương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.08 | Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.09 | Quỹ ủng hộ chương trình kiên cố hoá trường lớp học |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.10 | Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.11 | Quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.12 | Quỹ bảo hiểm xuất khẩu hồ tiêu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 942.90 | Tiền gửi các quỹ tài chính khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 943 |
| Tiền gửi có mục đích |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.01 | Tiền gửi thanh toán vốn đền bù giải phóng mặt bằng |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.02 | Tiền gửi vốn hỗ trợ ĐT XDCB của Phòng TM và CNVN tại KBNN |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.03 | Tiền gửi vốn hỗ trợ ĐT XDCB tại KBNN tỉnh |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 944.04 | Tiền gửi XDCB tập trung của Cục đường bộ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 943.05 | Tiền gửi kiên cố hoá kênh mương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.06 | Tiền gửi vốn đầu tư XDCB tự có |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.07 | Tiền gửi chuyên thu Khoa học công nghệ, môi trường |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.10 | Tiền gửi chuyên thu Bảo hiểm Xã hội |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 943.11 | Tiền gửi chuyên thu Công ty Bảo Minh |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.12 | Tiền gửi dự án cải tạo nâng cấp đê biển |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 943.13 | Tiền gửi trái phiếu công trình trung ương |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 943.14 | Tiền gửi trái phiếu công trình địa phương |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 943.15 | Tiền ký quỹ các công trình trung ương |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 943.16 | Tiền ký quỹ các công trình địa phương |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 943.17 | Tiền gửi Trái phiếu Chính phủ của Bộ Tài chính |
|
| KBNN |
|
|
|
| 943.18 | Tiền gửi vốn XDCB từ trái phiếu CP của Sở Tài chính |
|
| KBNN tỉnh |
|
|
|
| 943.90 | Tiền gửi có mục đích khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 944 |
| Tiền gửi ban quản lý dự án đầu tư |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 944.01 | Tiền gửi ban quản lý dự án trung ương |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 944.02 | Tiền gửi ban quản lý dự án địa phương |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
| 945 |
| Tiền gửi đơn vị sự nghiệp có thu |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 945.01 | Tiền gửi đơn vị cấp trung ương quản lý |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 945.02 | Tiền gửi đơn vị cấp tỉnh quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 945.03 | Tiền gửi đơn vị cấp huyện quản lý |
| x | KB tỉnh, huyện |
|
|
|
| 945.04 | Tiền gửi đơn vị cấp xã quản lý |
| x | KB huyện |
|
|
| 946 |
| Tiền gửi các cá nhân, đơn vị khác |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.01 | Tiền gửi cá nhân |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.02 | Tiền gửi các doanh nghiệp |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.03 | Tiền gửi các tổ chức kinh tế - xã hội - nghề nghiệp |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.04 | Tiền gửi các dự án |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.05 | Tiền gửi các chương trình ủng hộ, viện trợ |
| x | Các KBNN |
|
|
|
| 946.90 | Tiền gửi các đơn vị khác |
| x | Các KBNN |
|
|
| 947 |
| Tiền gửi bằng ngoại tệ |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 947.01 | Tiền gửi các dự án |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 947.02 | Tiền gửi quỹ phòng chống ma túy bằng ngoại tệ |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
|
| 947.03 | Tiền gửi đặc biệt |
| x | KBNN |
|
|
|
| 947.04 | Tiền gửi trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ |
| x | KBNN |
|
|
|
| 947.90 | Tiền gửi khác bằng ngoại tệ |
| x | KBNN, tỉnh |
|
| 95 |
|
| Quỹ dự trữ tài chính |
| x | KBNN, tỉnh |
|
|
| 951 |
| Quỹ dự trữ tài chính của trung ương |
| x | KBNN |
|
|
|
| 951.01 | Bằng đồng Việt Nam |
| x | KBNN |
|
|
|
| 951.02 | Bằng ngoại tệ |
| x | KBNN |
|
|
| 952 |
| Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
| 952.01 | Bằng đồng Việt nam |
| x | KB tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| x | KB tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN
PHẦN A
Các tài khoẢn trong bẢng
LoẠi II - TẠm Ứng và cho vay
Loại tài khoản này phản ánh quan hệ tài chính giữa KBNN với NSNN trong việc tạm ứng vốn Kho bạc, các quan hệ tín dụng nhà nước trong việc Nhà nước cho các đối tượng, thành phần kinh tế vay thông qua KBNN.
TÀI KHOẢN 20 - TẠM ỨNG VỐN KHO BẠC
Tài khoản này phản ánh số tiền KBNN ứng cho NSNN và các đối tượng theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng giám đốc KBNN. Ngoài ra còn phản ánh số tiền mà KBNN ứng cho ngân sách trung ương để trả nợ vay dân khi công trái đến hạn thanh toán và tạm ứng cho các chương trình, mục tiêu theo chỉ định.
- Bên Nợ: Ghi số tiền KBNN tạm ứng.
- Bên Có: + Số tiền KBNN thu hồi tạm ứng.
+ Chuyển tạm ứng thành cho vay.
- Số dư Nợ: Số tiền KBNN đã tạm ứng chưa thu hồi.
Tài khoản 20 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo tính chất khoản tạm ứng.
Tài khoản 201 - Tạm ứng vốn cho NSNN
Tài khoản này phản ánh tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng tồn ngân quỹ KBNN với NSNN các cấp (ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh) theo đề nghị tạm ứng đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Tổng giám đốc KBNN phê duyệt.
Tài khoản 201 có các tài khoản bậc III sau đây:
· TK 201.01 “Tạm ứng vốn cho ngân sách trung ương”:Tài khoản này được sử dụng để hạch toán, theo dõi số tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách trung ương.
· TK 201.02 “Tạm ứng vốn cho ngân sách địa phương”:Tài khoản này được sử dụng để hạch toán, theo dõi số tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách cấp tỉnh.
· TK 201.03 “Tạm ứng chi trả công trái phát hành từ 1988 trở về trước”:Tài khoản này được sử dụng để hạch toán số thanh toán công trái phát hành từ 1988 trở về trước khi KBNN nhận được báo Nợ từ KBNN tỉnh (số thanh toán toàn địa bàn, bao gồm số thanh toán tại văn phòng KBNN tỉnh và số thanh toán của các KBNN huyện).
· TK 201.04 “Tạm ứng chi trả trái phiếu ngoại tệ”:Tài khoản này được mở và sử dụng tại các đơn vị KBNN để hạch toán:
o Các khoản quy đổi số tiền lãi trái phiếu bằng ngoại tệ ra tiền Việt Nam trong trường hợp thanh toán lãi trái phiếu bằng ngoại tệ;
o Số tạm ứng tồn ngân Kho bạc bằng ngoại tệ chi trả trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ.
Tài khoản 209 - Tạm ứng khác
Tài khoản này phản ánh tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng cho các đối tượng, cơ quan và đơn vị để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của Bộ Tài chính và KBNN.
Tài khoản 209 có các tài khoản bậc III sau đây:
· TK 209.01 “Tạm ứng thu hồi nợ các chương trình mục tiêu”:Tài khoản này được sử dụng trong trường hợp KBNN tạm ứng cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ thu hồi nợ các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
· TK 209.90 “Tạm ứng khác”:Tài khoản này chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý: Không hạch toán vào tài khoản này các khoản phải thu, phải trả trong quá trình thanh toán, giao dịch giữa KBNN với các đối tượng ngoài KBNN hoặc giữa các đơn vị KBNN với nhau.
Tài khoẢn 27 - Cho vay
Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay từ nguồn vốn của NSNN hoặc từ các nguồn vốn khác qua Kho bạc theo các chương trình, mục tiêu chỉ định của Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã cho vay.
- Bên Có: + Số tiền thu hồi vốn vay.
+Số cho vay đến hạn nhưng chưa thu hồi được và không được gia hạn, phải chuyển sang quá hạn hoặc khoanh nợ.
Số dư Nợ: Số tiền cho vay chưa thu hồi.
Tài khoản 27 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo từng nguồn vốn cho vay.
Lưu ý: Chỉ hạch toán cho vay khi có nguồn vốn cho vay tương ứng đảm bảo. Nghiêm cấm việc cho vay không theo chương trình, mục tiêu được theo quyết định của chính quyền các cấp hoặc khi không đủ nguồn vốn cho vay.
Tài khoản 271 - Cho vay từ nguồn vốn ngân sách trung ương
Tài khoản này phản ánh tình hình cho vay và thu hồi vốn vay của các dự án theo mục tiêu chỉ định từ nguồn vốn ngân sách trung ương.
Tài khoản 271 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng chương trình, mục tiêu hoặc dự án:
TK 271.02 “Cho vay theo chương trình 327”
TK 271.90 “Cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách trung ương”
Tài khoản 272 - Cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương
Tài khoản này phản ánh tình hình cho vay và thu hồi vốn vay của các chương trình, dự án theo mục tiêu chỉ định từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
Tài khoản 272 có tài khoản bậc III mở chi tiết theo chương trình, mục tiêu cho vay:
TK 272.01 “Cho vay chính sách xã hội”
TK 272.02 “Cho vay phát triển kinh tế”
TK 272.90 “Cho vay khác từ nguồn vốn ngân sách địa phương”
Tài khoản 28 - Khoanh nợ vốn vay
Tài khoản này phản ánh các khoản khoanh nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với vốn vay theo các mục tiêu chỉ định từ nguồn vốn NSNN.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã khoanh nợ chuyển từ tài khoản cho vay hoặc tài khoản nợ quá hạn sang.
- Bên Có: Các khoản khoanh nợ đã được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thu hồi được.
- Số dư Nợ: Các khoản khoanh nợ chưa được xử lý.
Tài khoản 28 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo từng nguồn vốn cho vay; bậc III theo chương trình cho vay tương tự như tài khoản 27
TÀI KHOẢN 29 - NỢ QUÁ HẠN
Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay đã đến hạn thanh toán mà người vay không hoàn trả và không được gia hạn nợ hay đáo nợ.
- Bên Nợ: Phản ánh số nợ quá hạn chuyển từ tài khoản cho vay sang.
- Bên Có: + Số nợ gốc quá hạn đã thu hồi được.
+ Xử lý rủi ro nợ quá hạn.
- Số dư Nợ: Phản ánh số nợ quá hạn chưa xử lý hoặc còn phải thu hồi.
Tài khoản 29 có các tài khoản bậc II, bậc III chi tiết tương tự như các tài khoản chi tiết của tài khoản 27, 28.
LOẠI III - CHI TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư và chi chương trình mục tiêu của NSNN các cấp. Ngoài ra, nhóm các tài khoản loại này còn sử dụng để theo dõi tình hình cấp vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc NSNN.
Hạch toán trên các tài khoản loại 3 phải tuyệt đối chấp hành chế độ kiểm soát, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN và các quy định về quản lý cấp phát, thanh toán vốn đầu tư; Mọi khoản chi về ngân sách và thanh toán vốn đầu tư phải có nguồn tài chính đảm bảo (dự toán kinh phí thường xuyên, nguồn vốn đầu tư, dự toán kinh phí đầu tư...).
Các tài khoản chi NSNN và thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN có các tài khoản bậc II chi tiết theo cấp ngân sách (trung ương, tỉnh, huyện, xã).
1- Đối với nhóm các tài khoản chi NSNN (30, 31, 32, 33)
Các tài khoản bậc II được mở theo niên độ ngân sách; các tài khoản bậc III được mở theo tính chất khoản chi: thực chi hoặc tạm ứng; theo từng phương thức chi: dự toán kinh phí thường xuyên, chương trình mục tiêu, kinh phí đầu tư, lệnh chi tiền. Kế toán chi tiết chi ngân sách phải theo dõi chi tiết theo các tiêu thức sau:
- Mã số đơn vị sử dụng ngân sách;
- Mã địa bàn; mã chương trình mục tiêu (nếu có);
- Mã nguồn ngân sách (nếu có);
- Mục lục NSNN;
- Mã tính chất nguồn kinh phí;
- Các mã hiệu quản lý NSNN khác (nếu có).
Ngoài ra, tại KBNN mở thêm tài khoản 304 “Chi ngân sách trung ương năm trước nữa” để phản ánh các khoản chi ngân sách trung ương thuộc niên độ năm trước nữa trong trường hợp quyết toán ngân sách trung ương năm đó chưa được Quốc hội phê duyệt.
2. Đối với các tài khoản thanh toán vốn đầu tư, chương trình mục tiêu từ NSNN và từ các nguồn vốn khác (34, 35, 36)
Các tài khoản bậc III mở chi tiết theo tính chất khoản thanh toán: cấp tạm ứng hoặc thực chi. Nguyên tắc hạch toán các khoản chi đầu tư như sau:
- Mỗi khoản chi đầu tư, chương trình mục tiêu từ nguồn vốn thuộc NSNN được hạch toán đồng thời trên tài khoản chi ngân sách và tài khoản thanh toán vốn đầu tư,
- Tài khoản thanh toán vốn đầu tư và chương trình mục tiêu được hạch toán chi tiết theo niên độ kế hoạch vốn đầu tư và chương trình mục tiêu.
- Khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, số thực chi ngân sách về đầu tư, chương trình mục tiêu được đưa vào cân đối thu chi ngân sách nhưng số thanh toán VĐT và CTMT vẫn được tiếp tục theo dõi trên các tài khoản thanh toán VĐT, CTMT chi tiết theo từng niên độ kế hoạch CĐT, CTMT cho đến khi quyết toán công trình, dự án hoàn thành.
Kế toán chi tiết thanh toán vốn đầu tư phải theo dõi theo các tiêu thức sau đây:
- Mã số đơn vị chủ đầu tư;
- Mã địa bàn (nếu có);
- Niên độ kế hoạch vốn đầu tư;
- Mục lục NSNN.
Lưu ý:Các tiêu thức về mã nguồn VĐT, mã dự án, công trình; mã chương trình mục tiêu; mã nguồn vốn và mã loại vốn do Bộ phận thanh toán vốn đầu tư của KBNN hạch toán và theo dõi.
3- Đối với nhóm các tài khoản cấp phát kinh phí uỷ quyền (37, 38)
Các tài khoản bậc II được mở theo niên độ ngân sách; các tài khoản bậc III được mở theo tính chất khoản chi (thực chi hoặc tạm ứng). Kế toán chi tiết cấp phát kinh phí uỷ quyền theo các tiêu thức sau:
- Mã số đơn vị sử dụng ngân sách;
- Mã địa bàn (nếu có);
- Mã chương trình mục tiêu (nếu có);
- Mã nguồn ngân sách (nếu có);
- Mục lục NSNN.
- Các mã hiệu quản lý NSNN khác (nếu có).
Ngoài ra, cấp phát kinh phí uỷ quyền còn tuân thủ các các nguyên tắc sau:
- Căn cứ cấp phát là số dư nguồn vốn kinh phí uỷ quyền do KBNN cấp trên chuyển xuống và dự toán kinh phí ủy quyền do cơ quan tài chính nhận ủy quyền giao.
- Hết ngày 31/12 hàng năm: Ngừng toàn bộ việc cấp phát kinh phí uỷ quyền của ngân sách thuộc niên độ đó; Trong thời gian chỉnh lý quyết toán chỉ thực hiện các thủ tục thanh toán các khoản đã tạm ứng trước ngày 31/12, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan tài chính uỷ quyền); Nhanh chóng quyết toán các khoản cấp phát kinh phí uỷ quyền theo đúng quy định.
Hết ngày 31/12, số dư tài khoản năm nay được chuyển thành số dư đầu kỳ của tài khoản năm trước theo từng chi tiết. Số dư tài khoản năm sau được chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản năm nay.
Tài khoẢn 30 - Chi ngân sách trung ương
Tài khoản này phản ánh các khoản chi của ngân sách trung ương gồm các khoản thực chi và tạm ứng theo các phương thức chi: Dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và bằng lệnh chi tiền.
- Bên Nợ: + Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi ngân sách trung ương.
+ Phục hồi chi ngân sách năm trước (chỉ phát sinh ở KBNN và KBNN tỉnh).
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng chi ngân sách trung ương do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.
+ Kết chuyển chi ngân sách trung ương về KBNN cấp trên (phát sinh ở KBNN tỉnh và KBNN huyện).
+ Quyết toán chi ngân sách trung ương (chỉ phát sinh ở KBNN).
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi ngân sách trung ương chưa quyết toán.
Tài khoản 30 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách:
TK 301 “Chi ngân sách trung ương năm nay”
TK 302 “Chi ngân sách trung ương năm trước”
TK 303 “Chi ngân sách trung ương năm sau”
TK 304 “Chi ngân sách trung ương năm trước nữa”
Tài khoản 301.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân sách trung ương năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách trung ương.
Tài khoản 301.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi vốn chương trình mục tiêu của ngân sách trung ương cấp theo hình thức dự toán kinh phí đầu tư và chương trình mục tiêu.
Tài khoản 301.03 - Thực chi dự toán kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi về vốn đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách trung ương.
Tài khoản 301.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi ngân sách trung ương do Bộ Tài chính cấp trực tiếp bằng lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản: 301.11, 301.12, 301.13, 301.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và bằng lệnh chi tiền, tương ứng với các tài khoản thực chi 301.01, 301.02, 301.03, 301.04.
Khi có đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo mục lục NSNN).
Tài khoản 304.90 - Chi ngân sách trung ương năm trước nữa
Tài khoản này được mở tại KBNN để phản ánh số chi ngân sách trung ương năm trước nữa chưa được Quốc hội phê chuẩn quyết toán.
- Bên Nợ: Phản ánh số chi ngân sách trung ương năm trước nữa.
- Bên Có: Quyết toán chi ngân sách trung ương năm trước nữa.
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi NS trung ương năm trước nữa chưa quyết toán.
Kết cấu các tài khoản 302, 303 tương tự như tài khoản 301. Riêng tài khoản 302 có tài khoản bậc III 302.90 để phản ánh các khoản chi ngân sách trung ương thực hiện tại KBNN cấp dưới được phục hồi tại KBNN tỉnh hoặc KBNN.
TÀI KHOẢN 31 - CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Tài khoản này phản ánh các khoản chi của ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh), gồm các khoản chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và lệnh chi tiền. Các tài khoản bậc II và bậc III được bố trí tương tự như các tài khoản phản ánh các khoản chi thuộc ngân sách trung ương.
- Bên Nợ: + Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi ngân sách cấp tỉnh.
+ Phục hồi chi NS cấp tỉnh năm trước (chỉ phát sinh ở KBNN tỉnh).
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng chi ngân sách cấp tỉnh do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.
+ Kết chuyển chi ngân sách cấp tỉnh về KBNN cấp trên (phát sinh ở KBNN huyện và văn phòng KBNN tỉnh).
+ Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (chỉ phát sinh ở KBNN tỉnh).
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi ngân sách cấp tỉnh chưa quyết toán.
Tài khoản 31 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách:
TK 311 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm nay”
TK 312 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm trước”
TK 313 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm sau”
Tài khoản 311.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách cấp tỉnh.
Tài khoản 311.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi vốn chương trình mục tiêu của ngân sách cấp tỉnh cấp theo hình thức dự toán kinh phí đầu tư và chương trình mục tiêu.
Tài khoản 311.03 - Thực chi dự toán kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh.
Tài khoản 311.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi trong cân đối ngân sách thuộc ngân sách cấp tỉnh do Sở Tài chính cấp trực tiếp bằng lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản: 311.11, 311.12, 311.13, 311.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và bằng lệnh chi tiền, tương ứng với các tài khoản thực chi 311.01, 311.02, 311.03, 311.04.
Khi có đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo mục lục NSNN).
Tài khoản chi ngân sách cấp tỉnh có các tài khoản chi tiết tương tự như các tài khoản chi tiết của tài khoản chi ngân sách trung ương.
Kết cấu các TK 312, 313 tương tự như tài khoản 311. Riêng TK 312 có TK bậc III 312.90 để phản ánh các khoản chi ngân sách cấp tỉnh thực hiện tại KBNN huyện được phục hồi tại KBNN tỉnh.
TÀI KHOẢN 32 - CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và các khoản chi theo lệnh chi tiền do Phòng Tài chính trực tiếp cấp phát thuộc ngân sách cấp huyện.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi từ ngân sách cấp huyện
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi.
+ Quyết toán chi ngân sách cấp huyện (chỉ phát sinh ở KBNN huyện).
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi ngân sách cấp huyện chưa quyết toán.
Tài khoản 32 có các tài khoản bậc II chi tiết theo niên độ ngân sách:
TK 321 “Chi ngân sách cấp huyện năm nay”
TK 322 “Chi ngân sách cấp huyện năm trước”
TK 323 “Chi ngân sách cấp huyện năm sau”
Tài khoản 321.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân sách cấp huyện năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách cấp huyện.
Tài khoản 321.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi về vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp huyện năm nay.
Tài khoản 321.03 - Thực chi vốn đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện năm nay.
Tài khoản 321.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi trong cân đối ngân sách thuộc ngân sách cấp huyện do Phòng Tài chính cấp trực tiếp bằng lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản 321.11, 321.12, 321.13 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi từ dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu và dự toán kinh phí đầu tư. Nhóm các tài khoản này có các tài khoản bậc chi tiết mở riêng cho từng đơn vị sử dụng ngân sách tương ứng với các tài khoản thực chi cân đối ngân sách 321.01, 321.02, 321.03. Tài khoản 321.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân sách theo lệnh chi tiền của Phòng Tài chính.
Khi đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo mục lục NSNN).
Kết cấu các tài khoản 322, 323 tương tự như tài khoản 321.
TÀI KHOẢN 33 - CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi thuộc ngân sách cấp xã.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi từ ngân sách cấp xã
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi.
+ Quyết toán chi ngân sách cấp xã
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi ngân sách cấp xã chưa quyết toán.
Tài khoản 33 có các tài khoản bậc III chi tiết theo niên độ ngân sách:
TK 331 “Chi ngân sách cấp xã năm nay”
TK 332 “Chi ngân sách cấp xã năm trước”
TK 333 “Chi ngân sách cấp xã năm sau”
Tài khoản 331.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên theo dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm được Hội đồng Nhân dân xã phê duyệt.
Tài khoản 331.03 - Thực chi kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi bằng mức vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã năm nay.
Tài khoản 331.13 - Tạm ứng kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng chi bằng mức vốn đầu tư chưa được thanh toán của ngân sách cấp xã; Các tài khoản chi tiết mở riêng cho từng đơn vị tương ứng với chi tiết của tài khoản thực chi 331.03
Tài khoản 331.14 - Các khoản tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách xã
Tài khoản này được dùng để hạch toán các khoản tạm chi kinh phí thường xuyên chưa đưa vào cân đối theo dự toán kinh phí thường xuyên ngân sách xã, không hạch toán vào tài khoản này các khoản tạm ứng chi đầu tư theo mức vốn đầu tư.
Khi đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách theo quy định.
TÀI KHOẢN 34 - CẤP PHÁT VỐN ĐẦU TƯ THUỘC nsnn
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng và thực chi vốn đầu tư, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho các dự án đầu tư. Theo đề nghị của chủ đầu tư, vốn đã cấp tạm ứng được chuyển thành thanh toán khi có đủ các điều kiện kiểm soát chi theo quy định.
- Bên Nợ: Số vốn đầu tư tạm ứng, thực chi cho các công trình, dự án.
- Bên Có: + Chuyển số vốn tạm ứng đầu tư sang thực chi.
+ Số vốn tạm ứng hoặc thực chi về đầu tư được thu hồi.
+ Kết chuyển vốn đã cấp phát khi quyết toán công trình được phê duyệt.
- Số dư Nợ: Số vốn đầu tư đã tạm ứng, thực chi chưa được quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II mở theo từng cấp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã và nguồn vốn đặc biệt. Mỗi tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III theo dõi riêng số vốn đầu tư cấp tạm ứng hoặc thực chi. Kế toán chi tiết theo nguyên tắc chung quy định trên đây.
Tài khoản 341 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thực chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách trung ương.
Tài khoản 342 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thực chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh.
Tài khoản 343 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thực chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện.
Tài khoản 344 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thực chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp xã.
Lưu ý:Sử dụng tài khoản này trong trường hợp UBND xã chuyển nguồn vốn ngân sách xã bằng lệnh chi tiền sang KBNN để cấp phát. Không sử dụng trong trường hợp thanh toán vốn đầu tư ngân sách xã dưới hình thức dự toán kinh phí đầu tư
Tài khoản 345 - Cấp phát vốn đầu tư từ nguồn vốn đặc biệt do TW quản lý
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ nguồn vốn đặc biệt do trung ương quản lý.
Tài khoản 346 - Cấp phát vốn đầu tư từ nguồn vốn đặc biệt do ĐP quản lý
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp tạm ứng và thực chi vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ nguồn vốn đặc biệt do địa phương quản lý.
Kế toán chi tiết các tài khoản này ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung đã nêu trên còn phải đáp ứng theo yêu cầu quản lý của cơ quan quản lý nguồn vốn.
TÀI KHOẢN 35 - CẤP PHÁT VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng và thực chi vốn các chương trình mục tiêu từ nguồn vốn NSNN.
- Bên Nợ: Số tạm ứng và thực chi vốn chương trình mục tiêu cho các công trình, dự án.
- Bên Có: + Số tạm ứng vốn chương trình mục tiêu cho các công trình, dự án được chuyển sang thực chi.
+ Số vốn đã cấp tạm ứng hoặc thực chi được thu hồi.
+ Kết chuyển vốn đã cấp phát khi quyết toán dự án, CTMT.
- Số dư Nợ: Số vốn CTMT đã tạm ứng, thực chi chưa được quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II mở theo từng cấp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã. Mỗi tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III theo dõi riêng số vốn tạm ứng và thực chi. Kế toán chi tiết theo nguyên tắc chung đã quy định trên đây.
TÀI KHOẢN 36 - CẤP PHÁT VỐN ĐẦU TƯ TỪ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng và thực chi vốn đầu tư không thuộc nguồn vốn NSNN cho các công trình, dự án giao cho KBNN quản lý, kiểm soát thanh toán.
Bên Nợ: Số vốn đầu tư từ nguồn vốn không thuộc NSNN tạm ứng, thực chi cho các công trình, dự án.
Bên Có: + Số vốn tạm ứng về đầu tư được chuyển sang thực chi.
+ Số vốn tạm ứng hoặc thực chi về đầu tư được thu hồi.
+ Kết chuyển vốn đã cấp phát khi quyết toán công trình.
Số dư Nợ: Số vốn đầu tư từ nguồn vốn không thuộc NSNN đã tạm ứng, thực chi chưa được quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II mở theo từng cấp quản lý dự án trung ương, tỉnh, huyện, xã. Mỗi tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III theo dõi riêng số vốn cấp tạm ứng và thực chi. Kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý cụ thể.
TÀI KHOẢN 37 - CẤP PHÁT VỐN KINH PHÍ UỶ QUYỀN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng và thực chi cho các đơn vị từ nguồn vốn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương giao do Sở Tài chính thực hiện.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản tạm ứng, thực chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng chi kinh phí uỷ quyền do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản chi kinh phí uỷ quyền.
+ Quyết toán kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương.
- Số dư Nợ: Phản ánh số cấp phát KPUQ thuộc NSTW chưa quyết toán.
Tài khoản 37 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách.
Tài khoản 371 “Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm nay”
Tài khoản 372 “Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm trước”
Tài khoản 373 “Cấp phát vốn kinh phí ủy quyền năm sau”
Mỗi tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III theo dõi riêng số kinh phí uỷ quyền cấp tạm ứng và thực chi cho các đơn vị thụ hưởng. Kế toán chi tiết theo nguyên tắc đã quy định trên đây.
Tài khoản 371.01 - Thực chi kinh phí uỷ quyền ngân sách trung ương năm nay
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương năm nay của các đơn vị thụ hưởng kinh phí.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản thực chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương (kể cả các khoản thanh toán tạm ứng KPUQ).
- Bên Có: Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi kinh phí uỷ quyền.
- Số dư Nợ: Phản ánh số thực chi kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương chưa quyết toán.
Sang đầu năm mới, số dư tài khoản 371.01 được chuyển thành số dư tài khoản 372.01.
Tài khoản 371.11 - Tạm ứng kinh phí uỷ quyền ngân sách trung ương năm nay
Tài khoản này phản ánh các khoản chi tạm ứng kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương năm nay của các đơn vị thụ hưởng kinh phí.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản tạm ứng chi kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương.
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng chuyển thành thực chi đối với các khoản tạm ứng đủ điều kiện thanh toán.
+ Giảm chi, thu hồi các khoản tạm ứng chi không đủ điều kiện thanh.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tạm ứng chi kinh phí uỷ quyền ngân sách trung ương chưa đủ điều kiện thanh toán.
Cuối năm, số dư tài khoản 371.11 được chuyển thành số dư tài khoản 372.11 của năm sau.
Tài khoẢn 38 - CẤp phát vỐn kinh phí uỷ quyỀn thuỘc ngân sách cẤp tỈnh
Tài khoản này phản ánh các khoản cấp phát từ nguồn kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh giao do Phòng Tài chính thực hiện.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản tạm ứng, thực chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh.
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng cấp phát kinh phí uỷ quyền do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi kinh phí uỷ quyền.
+ Quyết toán kinh phí uỷ quyền ngân sách cấp tỉnh.
- Số dư Nợ: Phản ánh số cấp phát kinh phí uỷ quyền thuộc NS cấp tỉnh chưa quyết toán.
Tài khoản 38 có các tài khoản bậc II và bậc III mở tương tự như tài khoản 37. Nguyên tắc ghi chép, sử dụng các tài khoản tương tự như tài khoản 37.
LOẠI IV - CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Loại tài khoản này dùng để phản ánh kết quả thu chi NSNN và kết quả hoạt động nghiệp vụ của KBNN.
TÀI KHOẢN 40 - CÂN ĐỐI THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động của quỹ NSNN tại KBNN trong niên độ ngân sách và phản ánh tình hình xử lý kết dư ngân sách hàng năm.
- Bên Nợ: + Kết chuyển chi ngân sách các cấp của năm ngân sách đã kết thúc.
+ Xử lý kết dư ngân sách các cấp.
- Bên Có: Kết chuyển số thu ngân sách các cấp của năm ngân sách đã kết thúc.
Tài khoản này không có số dư
Tài khoản này có các tài khoản bậc II và bậc III mở theo từng cấp ngân sách.
Kết chuyển số thu và chi quỹ ngân sách của một năm ngân sách chỉ được thực hiện một lần tại một cấp ngân sách và khi có đủ 2 điều kiện:
- Có Nghị quyết của Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân phê duyệt quyết toán ngân sách bao gồm số thu, số chi, kết dư.
- Có Lệnh tất toán số dư các tài khoản thu chi ngân sách năm trước của KBNN cấp trên.
TÀI KHOẢN 41 - CHUYỂN TIÊU THANH TOÁN LIÊN KHO BẠC
Tài khoản này dùng để phản ánh quá trình quyết toán liên kho bạc tại các đơn vị KBNN.
Tài khoản 411- Chuyển tiêu thanh toán liên kho bạc ngoại tỉnh
Tài khoản này dùng để kết chuyển số thu hộ, chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh năm trước đã được đối chiếu khi quyết toán liên kho bạc và quyết toán vốn KBNN.
Tại KBNN:
- Bên Nợ: Số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
- Bên Có: Số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
- Số dư Có: Phản ánh số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
Sau khi quyết toán vốn tài khoản này không còn số dư.
Tại KBNN tỉnh:
- Bên Nợ: + Phục hồi số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.
+ Kết chuyển số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh tại KBNN tỉnh
+ Thanh toán số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh toàn địa bàn tỉnh với KBNN.
- Bên Có: + Phục hồi số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.
+ Kết chuyển số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh tại KBNN tỉnh.
+ Thanh toán số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh với KBNN.
Tài khoản này chỉ có 1 số dư (hoặc dư Nợ, hoặc dư Có).
- Số dư Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh lớn hơn số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
- Số dư Có: Phản ánh số chênh lệch thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh lớn hơn số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.
Tài khoản 412- Chuyển tiêu thanh toán liên kho bạc nội tỉnh
Tài khoản này chỉ sử dụng ở KBNN tỉnh.
- Bên Nợ: + Phục hồi số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.
+ Kết chuyển số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh tại KBNN tỉnh.
- Bên Có: + Phục hồi số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.
+ Kết chuyển số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh tại KBNN tỉnh
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh.
- Số dư Có: Phản ánh số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh.
Sau khi quyết toán vốn tài khoản này không còn số dư.
LOẠI V- VỐN BẰNG TIỀN
Loại tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền tại KBNN như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ, kim loại quý, đá quý (kể cả số ngoại tệ và kim loại quý, đá quý gửi tại ngân hàng).
Kế toán vốn bằng tiền cần chú ý:
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quản lý kho quỹ, chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của Nhà nước.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN. Luôn đảm bảo khớp đúng giữa sổ kế toán và thực tế ở mọi thời điểm.
- Các đơn vị KBNN phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý kho tiền, các quy trình, thủ tục nhập, xuất quỹ do KBNN quy định.
- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt nam. Đối với các loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý... do KBNN quản lý phải được theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và từng loại vàng bạc, kim khí, đá quý. Đồng thời, phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá thống nhất trong hệ thống KBNN để hạch toán trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ giá phải được hạch toán theo quy định của KBNN.
TÀI KHOẢN 50 - TIỀN MẶT BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất và tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt nam tại KBNN.
- Bên Nợ: Các khoản tiền mặt nhập kho, quỹ.
- Bên Có: Các khoản tiền mặt xuất kho, quỹ.
- Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tại kho, quỹ.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II được mở theo hiện trạng và yêu cầu quản lý của từng loại tiền mặt.
Tài khoản 501 - Tiền mặt tại kho bạc
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ giao dịch, tình hình xuất nhập tiền trong kho.
- Bên Nợ: Số thu tiền mặt vào kho quỹ.
- Bên Có: Số chi xuất quỹ tiền mặt.
- Số dư Nợ: Tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 502 - Tiền mặt đang chuyển
Tài khoản này phản ánh tình hình điều chuyển tiền mặt cho các KBNN khác.
- Bên Nợ: - Số tiền đang điều chuyển.
- Bên Có: - Số tiền đã có biên bản giao nhận theo Lệnh điều chuyển tiền.
- Số dư Nợ: - Số tiền đang điều chuyển trên đường chưa có biên bản giao nhận.
Tài khoản 503 - Tiền mặt thu theo túi niêm phong
Tài khoản này phản ánh lượng tiền mặt còn đang chờ kiểm đếm để nhập quỹ KBNN.
- Bên Nợ: Số tiền chưa kiểm đếm nhập kho theo biên bản giao nhận.
- Bên Có: Số tiền đã kiểm đếm nhập quỹ.
- Số dư Nợ: Số tiền chưa kiểm đếm.
TÀI KHOẢN 51 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình tăng giảm tiền gửi của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại.
- Bên Nợ: Các khoản tiền bằng đồng Việt nam gửi vào ngân hàng.
- Bên Có: Các khoản tiền rút từ ngân hàng.
- Số dư Nợ: Số tiền bằng đồng Việt nam của KBNN còn gửi ở ngân hàng.
Tài khoản 51 có các tài khoản cấp II:
TK 511 “Tiền gửi không kỳ hạn”
TK 512 “Tiền gửi có kỳ hạn”
Các tài khoản bậc III được mở chi tiết cho Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
TÀI KHOẢN 52 - NGOẠI TỆ
Tài khoản này phản ánh giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt nam, gồm cả số ngoại tệ tại KBNN và số ngoại tệ gửi tại ngân hàng.
- Bên Nợ: + Phản ánh giá trị ngoại tệ nhập vào.
+ Điều chỉnh tăng giá ngoại tệ.
- Bên Có: + Phản ánh giá trị ngoại tệ xuất ra.
+ Điều chỉnh giảm giá ngoại tệ.
- Số dư Nợ: Phản ánh giá trị ngoại tệ còn lại tại KBNN và tại ngân hàng (tiền mặt và gửi ngân hàng).
Tài khoản 52 có các tài khoản bậc II:
Tài khoản 521 “Tiền mặt bằng ngoại tệ”
Tài khoản 522 “Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ”
Các tài khoản bậc III được mở chi tiết cho Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
Kế toán chi tiết theo dõi theo từng loại nguyên tệ.
TÀI KHOẢN 53 - KIM LOẠI QUÝ, ĐÁ QUÝ
Tài khoản này phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý quy ra đồng Việt nam, gồm cả số kim loại quý, đá quý tại KBNN và số kim loại quý, đá quý gửi tại ngân hàng.
- Bên Nợ: + Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý nhập vào.
+ Điều chỉnh tăng giá kim loại quý, đá quý.
- Bên Có: + Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý xuất ra.
+ Điều chỉnh giảm giá kim loại quý, đá quý.
- Số dư Nợ: Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý còn lại tại KBNN và tại ngân hàng (trong kho và gửi tại ngân hàng).
Tài khoản 53 có các tài khoản bậc II:
Tài khoản 531 “Kim loại quý, đá quý trong kho”
Tài khoản 532 “Kim loại quý, đá quý gửi tại ngân hàng”
Các tài khoản bậc III được mở chi tiết cho Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
Kế toán chi tiết theo dõi theo từng loại kim loại quý, đá quý.
LOẠI VI - THANH TOÁN
Loại tài khoản này phản ánh các quan hệ thanh toán giữa KBNN với ngân hàng, NSNN, giữa các KBNN với nhau và giữa KBNN với các đơn vị, cá nhân khác trong hoạt động giao dịch.
Tài khoẢn 60 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Tài khoản này phản ánh các khoản ghi thu, ghi chi ngân sách thực hiện theo lệnh thu, lệnh chi, lệnh thanh toán do cơ quan tài chính phát hành.
- Bên Nợ: Số tiền đã ghi thu NSNN.
- Bên Có: Số tiền đã ghi chi NSNN.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 60 có các tài khoản bậc II được mở cho từng cấp ngân sách. Các tài khoản bậc III được mở như sau:
Tài khoản bậc III 60x.01: Ghi thu, ghi chi ngân sách năm nay.
Tài khoản bậc III 60x.02: Ghi thu, ghi chi ngân sách năm trước.
Tài khoản bậc III 60x.03: Ghi thu, ghi chi ngân sách năm sau.
Ngoài ra tài khoản 60 còn mở chi tiết tài khoản bậc II 605 “Ghi thu, ghi chi nguồn vốn và cấp phát vốn đầu tư” để hạch toán các khoản ghi thu, ghi chi về đầu tư căn cứ vàogiấy ghi thu, ghi chi vốn đầu tư (được lập trên cơ sở công văn đề nghị ghi thu, ghi chi của KBNN cấp trên hoặc chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về đầu tư của cơ quan tài chính đồng cấp).Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo nguồn vốn ngân sách cho đầu tư; Kế toán chi tiết theo niên độ kế hoạch vốn đầu tư.
TÀI KHOẢN 61- THANH TOÁN TÍN PHIẾU, TRÁI PHIẾU VÀ CÁC KHOẢN VAY KHÁC
Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán giữa KBNN với NSNN, giữa KBNN với dân và các đối tượng vay, giữa các đơn vị KBNN về nghiệp vụ phát hành, thanh toán tín phiếu, trái phiếu.
Tài khoản 611 - Thanh toán gốc trái phiếu, công trái với đối tượng vay
Tài khoản này phản ánh quan hệ giữa KBNN với NSNN các cấp, các đơn vị phát hành về số thu và thanh toán tiền gốc trái phiếu, công trái.
- Bên Nợ: Số tiền ghi thu ngân sách hoặc ghi vào tài khoản của chủ đầu tư phát hành trái phiếu công trình.
- Bên Có: Số tiền ngân sách hoàn gốc hoặc chủ đầu tư phát hành trái phiếu công trình hoàn trả gốc.
- Số dư Nợ: Số tiền NSNN hoặc chủ đầu tư trái phiếu công trình còn phải trả.
Tài khoản 611 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo đợt phát hành trái phiếu, công trái và loại hình phát hành theo nguyên tắc sau:
- Nhóm tài khoản bậc III từ 611.01 đến 611.30:Phản ánh số phát hành trái phiếu, tín phiếu bán lẻ ghi thu NSNN.
- Nhóm tài khoản bậc III từ 611.31 đến 611.49: phản ánh số phát hành trái phiếu Chính phủ bán lẻ.
- Nhóm tài khoản bậc III từ 611.50 đến 611.59: phản ánh số phát hành tín phiếu, trái phiếu ghi thu ngân sách trung ương qua đấu thầu; trái phiếu công trình ghi thu cho đối tượng được hưởng.
- Tài khoản bậc III 611.60:Phản ánh số phát hành trái phiếu chiết khấu đợt tháng 4/2001.
- Tài khoản bậc III 611.61:Phản ánh số tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1996 trở về trước.
- Nhóm tài khoản bậc III từ 611.70 đến 611.79:phản ánh số phát hành trái phiếu qua các phương thức khác (như phát hành qua đại lý, phát hành qua bảo lãnh).
- Nhóm tài khoản bậc III từ 611.80 đến 611.89:phản ánh số công trái phát hành từ 1999 đến thời điểm hiện tại.
- Tài khoản bậc III 611.99:Gốc trái phiếu phát hành cho ngân sách địa phương.
Tài khoản 612 - Thanh toán lãi trái phiếu, công trái
Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán của KBNN với đối tượng cho vay về lãi trái phiếu, công trái.
- Bên Nợ: Số lãi đã thanh toán trả nợ đối tượng cho vay.
- Bên Có: Tất toán số lãi khi quyết toán trái phiếu, công trái được duyệt.
- Số dư Nợ: Số lãi các loại trái phiếu, công trái đã thanh toán chưa được quyết toán.
Tài khoản 612 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng đợt phát hành và phương thức phát hành. Nguyên tắc mở các tài khoản chi tiết tương tự như tài khoản 611.
Tài khoản 613 - Thanh toán tiền vay khác với NSNN
Tài khoản này phản ánh quan hệ giữa KBNN với NSNN về số tiền vay ngân hàng, các tổ chức khác và vay nước ngoài.
- Bên Nợ: Số tiền ghi thu NSNN.
- Bên Có: Số tiền NSNN đã trả.
- Số dư Nợ: Số tiền NSNN còn phải trả.
Tài khoản 613 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo nhóm các đối tượng vay nợ:
TK 613.01 “Gốc tiền vay Ngân hàng Nhà nước”
TK 613.02 “Gốc tiền vay nước ngoài”
TK 613.90 “Gốc tiền vay các ngân hàng và tổ chức khác”
Tài khoản 614 - Chiết khấu trái phiếu
Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán của KBNN với NSNN về số chiết khấu trái phiếu Chính phủ.
- Bên Nợ: - Số chiết khấu đã thanh toán cho dân.
- Bên Có: - Số tất toán khi quyết toán trái phiếu, công trái được duyệt.
- Số dư Nợ: - Số chiết khấu trái phiếu chưa được quyết toán.
Tài khoản 614 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng đợt phát hành.
Lưu ý: Chỉ phản ánh vào tài khoản này số chiết khấu lần đầu khi phát hành trái phiếu; số lãi trái phiếu chiết khấu thanh toán theo tem lãi năm phản ánh vào tài khoản 612.
Tài khoản 619 - Trái phiếu, tín phiếu, công trái chờ xử lý
Tài khoản này phản ánh số liệu thanh toán giữa các đơn vị KBNN về thu và thanh toán gốc, lãi các loại trái phiếu, tín phiếu Kho bạc phát hành trước năm 1996 (kể cả tín phiếu đường dây 500 KV).
Tại KBNN cấp dưới:
Tài khoản này phản ánh số tiền đã chuyển về KBNN cấp trên về số thu và thanh toán trái phiếu, tín phiếu.
- Bên Nợ: Tất toán số thanh toán lãi các loại trái phiếu và gốc tín phiếu đường dây 500 KV khi quyết toán được duyệt.
- Bên Có: Số thanh toán gốc và lãi trái phiếu đã chuyển về KBNN cấp trên.
- Số dư Nợ: Số thu trái phiếu đã chuyển về KBNN cấp trên chưa được quyết toán.
- Số dư Có: Số thanh toán lãi các loại trái phiếu; gốc và lãi tín phiếu đường dây 500 KV đã chuyển về KBNN cấp trên chưa được quyết toán.
Tại KBNN cấp trên:
Tài khoản này phản ánh số tiền KBNN cấp trên đã nhận của KBNN cấp dưới về số thu và thanh toán trái phiếu, tín phiếu.
- Bên Nợ: + Số đã nhận từ KBNN cấp dưới về thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
+ Tất toán số thu khi quyết toán tín phiếu, trái phiếu được duyệt.
- Bên Có: Tất toán số thanh toán lãi các loại trái phiếu; gốc tín phiếu đường dây 500 KV khi quyết toán được duyệt.
- Số dư Nợ: Số đã nhận về thanh toán lãi các loại trái phiếu; gốc và lãi tín phiếu đường dây 500 KV chưa được quyết toán.
- Số dư Có: Số đã nhận về thu trái phiếu chưa được quyết toán.
Tài khoản 619 có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo gốc, lãi và theo đợt phát hành.
TÀI KHOẢN 62 - NGHIỆP VỤ ĐẢM BẢO THANH TOÁN.
Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến phương tiện thanh toán của khách hàng tại các KBNN và điều chỉnh tiền gửi của KBNN tại ngân hàng.
Tài khoản 620 - Séc bảo chi
- Bên Nợ: Ghi số tiền đã thanh toán khi séc quay về.
- Bên Có: Số tiền do khách hàng trích từ tài khoản mở tại KBNN hoặc nộp tiền mặt để phát hành séc.
- Số dư Có: Số tiền còn lại đã bảo chi séc chưa thanh toán.
Tài khoản này được tất toán số dư khi séc quay về hoặc hết thời hạn hiệu lực phải chuyển trả cho đơn vị phát hành séc.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết:
TK 620.01 “Séc bảo chi tài khoản chi ngân sách”
TK 620.02 “Séc bảo chi tài khoản khác”
Kế toán chi tiết theo dõi theo từng đơn vị giao dịch có quan hệ thanh toán bằng Séc.
Tài khoản 621 – Điều chỉnh tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền thanh toán chuyển qua ngân hàng nhưng chưa chuyển chứng từ đi ngân hàng trước khi khoá sổ cuối ngày.
- Bên Nợ: Ghi số tiền đã thanh toán.
- Bên Có: Số tiền đã hạch toán ghi Nợ TK liên quan tại KBNN nhưng chứng từ chưa gửi đi ngân hàng.
- Số dư Có: Số tiền còn lại của các chứng từ phải gửi đi ngân hàng.
TÀI KHOẢN 63 - THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán vốn và điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa KBNN cấp trên và KBNN cấp dưới.
- Bên Nợ: + Ghi số vốn điều chuyển đi.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá vốn điều chuyển đi bằng ngoại tệ.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá vốn điều chuyển đến bằng ngoại tệ.
+ Kết chuyển thanh toán LKB nội tỉnh, ngoại tỉnh.
- Bên Có: + Số vốn điều chuyển đến.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá vốn điều chuyển đến bằng ngoại tệ.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá vốn điều chuyển đi bằng ngoại tệ.
+ Kết chuyển thanh toán LKB nội tỉnh, ngoại tỉnh.
- Số dư Nợ: Số vốn điều chuyển đi chưa được quyết toán.
- Số dư Có: Số vốn nhận được chưa quyết toán.
Lưu ý: Tại một đơn vị Kho bạc, tài khoản thanh toán vốn chỉ có một số dư hoặc dư Nợ, hoặc dư Có; tài khoản thanh toán vốn toàn địa bàn (tỉnh, toàn quốc) phải để số dư cả hai vế, không được bù trừ.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II để phản ánh mối quan hệ thanh toán điều hòa vốn giữa các cấp KBNN, gồm:
TK 630 “Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh”
TK 631 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện”
Các tài khoản bậc III mở theo niên độ: năm nay, năm trước. Riêng TK 630 còn được mở chi tiết theo đồng Việt nam và ngoại tệ.
Kế toán chi tiết theo từng đơn vị Kho bạc.
TÀI KHOẢN 64 - THANH TOÁN LIÊN KHO BẠC NGOẠI TỈNH
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thanh toán ngoại tỉnh giữa các đơn vị trong hệ thống Kho bạc Nhà nước theo kênh thanh toán ngoại tỉnh. Tài khoản này được mở tại KBNN tỉnh, Sở Giao dịch KBNN và các KBNN quận huyện đủ điều kiện thanh toán trực tiếp với trung tâm thanh toán toàn quốc.
Tài khoản 64 có các tài khoản bậc II sau đây:
Tài khoản 640 - LKB đi năm nay
Tài khoản này mở tại Kho bạc A (Kho bạc phát lệnh thanh toán) dùng để phản ánh các lệnh thanh toán LKB ngoại tỉnh gửi đi Kho bạc B (Kho bạc nhận lệnh thanh toán).
- Bên Nợ: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đi ngoại tỉnh năm nay (số chi hộ kho bạc khác hoặc số phải thu trong LKB ngoại tỉnh)
- Bên Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh năm nay (số thu hộ kho bạc khác hoặc số phải trả trong LKB ngoại tỉnh).
- Bên Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh năm nay (số thu hộ kho bạc khác hoặc số phải trả trong LKB ngoại tỉnh).
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ LKB đi ngoại tỉnh năm nay.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh năm nay.
Tài khoản 640 có các TK bậc III sau đây:
TK 640.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 640.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 641 - LKB đi năm trước
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 640 chuyển sang tài khoản 641 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đi ngoại tỉnh chuyển tiếp năm trước.
+ Tất toán số dư Có tài khoản khi quyết toán LKB.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh chuyển tiếp năm trước.
+ Tất toán số dư Nợ tài khoản khi quyết toán LKB.
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ đi ngoại tỉnh năm trước chưa được quyết toán.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có đi ngoại tỉnh năm trước chưa được quyết toán.
Tài khoản 641 có các TK bậc III sau đây:
TK 641.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 641.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 642 - LKB đến năm nay
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán ngoại tỉnh đến năm nay đã nhận được từ Kho bạc A.
- Bên Nợ: Phản ánh các lệnh chuyển Có ngoại tỉnh đến năm nay nhận được của KB A (số phải thu trong LKB ngoại tỉnh)
- Bên Có: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ ngoại tỉnh đến năm nay nhận được của KB A (số phải trả trong LKB ngoại tỉnh)
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có ngoại tỉnh đến năm nay.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ ngoại tỉnh đến năm nay.
Tài khoản 642 có các TK bậc III sau đây:
TK 642.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 642.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 643 - LKB đến năm trước.
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán ngoại tỉnh đến năm trước đã nhận được từ Kho bạc A.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 642 được chuyển sang tài khoản 643 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước đến vào đầu năm nay
+ Tất toán số dư Có khi quyết toán LKB.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước đến vào đầu năm nay
+ Tất toán số dư Nợ khi quyết toán LKB.
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có ngoại tỉnh đến năm trước chưa quyết toán.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ ngoại tỉnh đến năm trước chưa quyết toán.
Tài khoản 643 có các TK bậc III sau đây:
TK 643.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 643.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 644 - LKB đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại KB.B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán đến năm nay đã nhận nhưng tạm thời chưa đủ thông tin xử lý và không đưa vào sai lầm.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chuyển đến nhưng tài khoản trích Nợ không còn số dư.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao chuyển đến nhưng chưa nhận được xác nhận lệnh chuyển Có giá trị cao của KB.A
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Có chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Số dư Nợ: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ đến chưa được xử lý
- Số dư Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có đến chưa được xử lý.
Tài khoản 644 có các tài khoản bậc III sau:
TK 644.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 644.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 645 – LKB đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại KB.B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán năm trước đến đã nhận được chờ xử lý.Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 644 được chuyển sang tài khoản 645 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến nhưng tài khoản trích Nợ không còn số dư.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có năm trước.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao năm trước chuyển đến chưa nhận được xác nhận Lệnh chuyển Có giá trị cao của KB A
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ năm trước.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước chuyển đến chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Số dư Nợ: Các lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến chưa được xử lý
- Số dư Có: Các lệnh chuyển Có năm trước chuyển đến chưa được xử lý.
Tài khoản 645 có các tài khoản bậc III sau:
TK 645.01 ‘Lệnh chuyển Nợ”
TK 645.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 646 - Chờ lệnh chuyển Nợ năm nay được chấp nhận.
Tài khoản này mở tại Kho bạc A dùng để phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm nay chờ Kho bạc B chấp nhận.
Tài khoản này chỉ sử dụng trong trường hợp lệnh chuyển Nợ giữa các khách hàng mở tài khoản giao dịch tại các đơn vị Kho bạc, hoặc chuyển tiếp lệnh chuyển Nợ giữa ngân hàng và các đơn vị Kho bạc.
- Bên Nợ: Xử lý các lệnh chuyển Nợ đã nhận được chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán của KB B.
- Bên Có: Các lệnh chuyển Nợ chờ thông báo chấp nhận hoặc từ chối của KB.B
- Số dư Có: Phản ánh số tiền trên các lệnh chuyển Nợ năm nay chưa nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối của KB.B.
Tài khoản 646 có TK bậc III sau:
TK 646.01 “Lệnh chuyển Nợ”
Tài khoản 647 - Chờ Lệnh chuyển Nợ năm trước được chấp nhận.
Tài khoản này mở tại Kho bạc A dùng để phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ năm trước chưa nhận được thông báo của KB.B. Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 646 được chuyển sang tài khoản 647 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: Xử lý các lệnh chuyển Nợ năm trước đã nhận được chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán của KB B.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền trên các lệnh chuyển Nợ năm trước chưa nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối thanh toán của KB B.
Tài khoản 647 có TK bậc III sau:
TK 647.01 “Lệnh chuyển Nợ”
Tài khoản 648 - LKB đến năm nay còn sai lầm
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các khoản sai lầm và xử lý sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán LKB thuộc niên độ năm nay như sai tên và tài khoản người nhận lệnh, sai các thông tin người nhận lệnh sau khi đã tra soát...
- Bên Nợ: + Phản ánh các Lệnh chuyển Nợ sai lầm nhận được từ KB A.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có sai lầm.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có sai lầm nhận được từ KB A.
+ Xử lý các Lệnh chuyển Nợ sai lầm.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ đến năm nay còn sai lầm.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đến năm nay còn sai lầm.
Tài khoản 648 có các tài khoản bậc III sau:
TK 648.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 648.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 649 - LKB đến năm trước còn sai lầm
Tài khoản này mở tại KB B dùng để phản ánh các khoản sai lầm và xử lý sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán LKB thuộc niên độ năm trước.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 648 được chuyển sang tài khoản 649 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này. Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: + Phản ánh các Lệnh chuyển Nợ năm trước đến còn sai lầm.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có sai lầm.
Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước đến còn sai lầm.
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ sai lầm.
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ năm trước đến còn sai lầm.
Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có năm trước đến còn sai lầm.
Tài khoản 649 có các tài khoản bậc III sau:
TK 649.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 649.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoẢn 65 - Thanh toán LKB nỘi tỉnh
Tài khoản này phản ánh số tiền thanh toán LKB trong tỉnh giữa các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh, thành phố và số tiền thanh toán LKB nội tỉnh chuyển tiếp. Tài khoản 65 có các tài khoản bậc II sau đây:
Tài khoản 650 - LKB đi năm nay
Tài khoản này mở tại Kho bạc A (Kho bạc phát lệnh thanh toán) dùng để phản ánh các lệnh thanh toán LKB nội tỉnh (gồm cả số LKB nội tỉnh chuyển tiếp) gửi đi Kho bạc B (Kho bạc nhận lệnh thanh toán).
- Bên Nợ: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đi nội tỉnh năm nay (số chi hộ kho bạc khác hoặc số phải thu trong LKB nội tỉnh)
- Bên Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi nội tỉnh năm nay (số thu hộ kho bạc khác hoặc số phải trả trong LKB nội tỉnh).
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ LKB đi nội tỉnh năm nay.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có LKB đi nội tỉnh năm nay.
Tài khoản 650 có các TK bậc III sau đây:
TK 650.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 650.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 651 - LKB đi năm trước
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 650 chuyển sang tài khoản 651 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
- Bên Nợ: + Phản ánh các Lệnh chuyển Nợ LKB đi nội tỉnh chuyển tiếp năm trước.
+ Tất toán số dư Có tài khoản khi quyết toán LKB.
- Bên Có: + Phản ánh các Lệnh chuyển Có LKB đi nội tỉnh chuyển tiếp năm trước.
+ Tất toán số dư Nợ tài khoản khi quyết toán LKB.
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ đi nội tỉnh năm trước chưa được quyết toán.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có đi nội tỉnh năm trước chưa được quyết toán.
Tài khoản 651 có các TK bậc III sau đây:
TK 651.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 651.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 652 - LKB đến năm nay
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán nội tỉnh (gồm cả số LKB ngoại tỉnh được chuyển tiếp) đến năm nay đã nhận được từ Kho bạc A.
- Bên Nợ: Phản ánh các Lệnh chuyển Có nội tỉnh đến năm nay nhận được của KB A (số phải thu trong LKB nội tỉnh)
- Bên Có: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ nội tỉnh đến năm nay nhận được của KB A (số phải trả trong LKB nội tỉnh)
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có nội tỉnh đến năm nay.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ nội tỉnh đến năm nay.
Tài khoản 652 có các TK bậc III sau đây:
TK 652.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 652.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 653 - LKB đến năm trước.
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán nội tỉnh đến năm trước đã nhận được của Kho bạc A.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 652 được chuyển sang tài khoản 653 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước đến vào đầu năm nay
+ Tất toán số dư Có khi quyết toán LKB.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước đến vào đầu năm nay.
+ Tất toán số dư Nợ khi quyết toán LKB.
- Số dư Nợ: Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có nội tỉnh đến năm trước chưa quyết toán.
- Số dư Có: Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ nội tỉnh đến năm trước chưa quyết toán.
Tài khoản 653 có các TK bậc III sau đây:
TK 653.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 653.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 654 - LKB đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại KB.B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán đến năm nay đã nhận nhưng tạm thời chưa đủ thông tin xử lý và không đưa vào sai lầm.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chuyển đến nhưng tài khoản trích Nợ không còn số dư.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao chuyển đến nhưng chưa nhận được xác nhận lệnh chuyển Có giá trị cao của KB.A
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Có chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Số dư Nợ: Phản ánh các lệnh chuyển Nợ đến chưa được xử lý
- Số dư Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có đến chưa được xử lý.
Tài khoản 654 có các tài khoản bậc III sau:
TK 654.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 654.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 655 – LKB đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại KB.B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán năm trước đến đã nhận được chờ xử lý.Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 654 được chuyển sang tài khoản 655 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến nhưng tài khoản trích Nợ không còn số dư.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có năm trước.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao năm trước chuyển đến chưa nhận được xác nhận Lệnh chuyển Có giá trị cao của KB A
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ năm trước.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước chuyển đến chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.
- Số dư Nợ: Các Lệnh chuyển Nợ năm trước chuyển đến chưa được xử lý
- Số dư Có: Các Lệnh chuyển Có năm trước chuyển đến chưa được xử lý.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau:
TK 655.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 655.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 656 - Chờ lệnh chuyển Nợ năm nay được chấp nhận.
Tài khoản này mở tạỉ Kho bạc A dùng để phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm nay chờ Kho bạc B chấp nhận.
Tài khoản này chỉ sử dụng trong trường hợp lệnh chuyển Nợ giữa các khách hàng mở tài khoản giao dịch tại các đơn vị Kho bạc, hoặc chuyển tiếp lệnh chuyển Nợ giữa ngân hàng và các đơn vị Kho bạc.
- Bên Nợ: Xử lý các lệnh chuyển Nợ đã nhận được chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán của KB B.
- Bên Có: Các lệnh chuyển Nợ chờ thông báo chấp nhận hoặc từ chối của KB.B
- Số dư Có: Phản ánh số tiền trên các lệnh chuyển Nợ năm nay chưa nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối của KB.B.
Tài khoản 656 có TK bậc III sau:
TK 656.01 “Lệnh chuyển Nợ”
Tài khoản 657 - Chờ Lệnh chuyển Nợ năm trước được chấp nhận.
Tài khoản này mở tại KB.A dùng để phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ năm trước chưa nhận được thông báo của KB.B. Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 656 được chuyển sang tài khoản 657 và trở thành số dư đầu năm mới của tài khoản này.
Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: Xử lý các lệnh chuyển Nợ năm trước đã nhận được chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán của KB B.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền trên các lệnh chuyển Nợ năm trước chưa nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối thanh toán của KB B.
Tài khoản 657 có TK bậc III sau:
TK 657.01 “Lệnh chuyển Nợ”
Tài khoản 658 - LKB đến năm nay còn sai lầm
Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các khoản sai lầm và xử lý sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán LKB thuộc niên độ năm nay như sai tên và tài khoản người nhận lệnh, sai các thông tin người nhận lệnh sau khi đã tra soát...
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ sai lầm nhận được từ KB A.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có sai lầm.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có sai lầm nhận được từ KB A.
+ Xử lý các Lệnh chuyển Nợ sai lầm.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ đến năm nay còn sai lầm.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đến năm nay còn sai lầm.
Tài khoản 658 có các tài khoản bậc III sau:
TK 658.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 658.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoản 659 - LKB đến năm trước còn sai lầm
Tài khoản này mở tại KB B dùng để phản ánh các khoản sai lầm và xử lý sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán LKB thuộc niên độ năm trước.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 658 được chuyển sang tài khoản 659 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này. Tài khoản này phải được xử lý hết số dư trước khi quyết toán LKB.
- Bên Nợ: + Phản ánh các lệnh chuyển Nợ năm trước đến còn sai lầm.
+ Xử lý các lệnh chuyển Có sai lầm.
- Bên Có: + Phản ánh các lệnh chuyển Có năm trước đến còn sai lầm.
+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ sai lầm.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ năm trước đến còn sai lầm.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có năm trước đến còn sai lầm.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau:
TK 659.01 “Lệnh chuyển Nợ”
TK 659.02 “Lệnh chuyển Có”
Tài khoẢn 66 - Thanh toán khác
Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán khác giữa các KBNN với khách hàng và các đối tượng liên quan hoặc giữa các KBNN với nhau như phải thu, phải trả, thanh toán bù trừ, thanh toán vãng lai giữa các KBNN...
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu hoặc phải báo Nợ đến KBNN khác.
- Bên Có: Phản ánh số tiền phải trả hoặc phải báo Có đến KBNN khác.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu, phải báo Nợ.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả, phải báo Có.
Tài khoản 66 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo đối tượng thanh toán.
Tài khoản 660 - Thanh toán về mua bán ngoại tệ
Tài khoản này chỉ được mở tại KBNN để phản ánh tình hình thu chi và thanh toán về mua bán ngoại tệ thuộc NSNN hoặc của các đơn vị khác.
- Bên Nợ: Hạch toán các khoản tiền chi ra để mua ngoại tệ hoặc bán ngoại tệ chưa thu được tiền Việt nam.
- Bên Có: Hạch toán các khoản tiền đã nhận được.
- Số dư Nợ: Số tiền Kho bạc đã xuất bán ngoại tệ nhưng chưa thu được tiền Việt nam hoặc đã xuất tiền Việt nam mua ngoại tệ nhưng chưa nhận được ngoại tệ.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III:
TK 660.01 “Thanh toán mua ngoại tệ”
TK 660.02 “Thanh toán bán ngoại tệ”
Tài khoản 661 - Các khoản phải thu
Tài khoản này phản ánh các khoản KBNN phải thu của NSNN, các đơn vị, cá nhân khác phát sinh trong quá trình giao dịch và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ KBNN như phí thanh toán bằng ngoại tệ, bảo lãnh thanh toán ngoại tệ cho ngân sách trung ương, các khoản phải thu khác...
- Bên Nợ: + Số tiền phải thu.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá ngoại tệ.
- Bên Có: + Số tiền đã thu.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá ngoại tệ.
- Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu.
Tài khoản 661 có các tài khoản bậc III được mở chi tiết theo tính chất của từng đối tượng phải thu.
Lưu ý: Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi hộ KBNN khác.
Tài khoản 662 - Các khoản phải trả
Tài khoản này phản ánh các khoản KBNN phải trả cho các đơn vị, cá nhân khác phát sinh trong quá trình giao dịch và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ KBNN như: Các khoản phải trả trong thanh toán, các khoản lãi cho vay chưa phân phối, các khoản phải nộp ngân sách về vốn đầu tư, các khoản phải trả khác...
- Bên Nợ: Số tiền phải trả đã thanh toán.
- Bên Có: Số tiền phải trả.
- Số dư Có: Số tiền còn phải trả.
Các tài khoản bậc III được mở chi tiết theo tính chất từng loại đối tượng phải trả.
Lưu ý: Không hạch toán vào tài khoản này các khoản thu hộ KBNN khác.
Tài khoản 663 - Thanh toán vãng lai giữa các KBNN
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ giữa các đơn vị KBNN trong hoạt động nghiệp vụ như thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng, thanh toán tín phiếu trái phiếu, công trái vãng lai, thanh toán với các điểm giao dịch,...
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản đã tạm ứng cho các điểm giao dịch, chi hộ KBNN khác, đã thanh toán hoặc báo Có đến KBNN liên quan.
- Bên Có: Phản ánh số thu hộ hoặc số thanh toán đã báo Nợ đến KBNN liên quan.
- Số dư Nợ: Số tiền phải thu hồi, thanh toán hoặc phải báo Nợ đến KBNN liên quan
- Số dư Có: Số tiền phải hoàn trả, thanh toán hoặc báo Có đến KBNN liên quan.
Tài khoản 663 có các tài khoản bậc III chi tiết theo tính chất từng khoản thanh toán vãng lai và yêu cầu quản lý cụ thể của khoản thanh toán đó (Xem hệ thống tài khoản kế toán).
Lưu ý: Không hạch toán vào tài khoản 663 các khoản thanh toán chuyển tiếp đi các đơn vị KBNN khác.
Tài khoản 663.01 - Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng với KBNN
Tài khoản này được mở tại KBNN tỉnh, thành phố để phản ánh các khoản thanh toán hoàn thuế giá trị gia tăng cho các đối tượng và kết chuyển về Trung ương để quyết toán với Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Bên Nợ: Phản ánh số đã thanh toán cho các đối tượng.
- Bên Có: Phản ánh số thanh toán đã được đối chiếu và chuyển về KBNN.
- Số dư Nợ: Số tiền đã thanh toán thuế hoàn thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán với KBNN.
Định kỳ theo quy định, tài khoản này được kết chuyển toàn bộ số dư về KBNN.
Tài khoản 663.02 - Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng với Kho bạc tỉnh
Tài khoản này được mở tại KBNN để phản ánh quan hệ thanh toán giữa KBNN với KBNN các tỉnh, thành phố về số vốn thanh toán hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc ngân sách trung ương do các KBNN tỉnh, thành phố chuyển về.
- Bên Nợ: Phản ánh số vốn thanh toán vãng lai do KBNN các tỉnh, thành phố chuyển về.
- Bên Có:Phản ánh số thanh toán hoàn thuế với Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Số dư Nợ: Số vốn thanh toán hoàn thuế chưa được xử lý.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng KBNN tỉnh, thành phố.
Tài khoản 663.03 - Thanh toán về công trái phát hành từ 1988 về trước
Tài khoản này được mở tại KBNN huyện, tỉnh để phản ánh số thanh toán công trái phát hành từ năm 1988 trở về trước cho dân và kết chuyển số đã thanh toán về KBNN cấp trên.
- Bên Nợ: + Phản ánh số tiền thanh toán công trái.
+ Số thanh toán công trái từ KBNN huyện chuyển về (chỉ phát sinh tại KBNN tỉnh)
- Bên Có: + Phản ánh kết chuyển về KBNN tỉnh số đã thanh toán công trái.
+ Báo Nợ số thanh toán công trái toàn địa bàn về KBNN cấp trên.
- Số dư Nợ: Số thanh toán công trái chưa kết chuyển về KBNN cấp trên.
Cuối tháng, tài khoản này phải được tất toán số dư.
Tài khoản 663.04 - Thanh toán trái phiếu, công trái vãng lai
Tài khoản được dùng để phản ánh số vốn một đơn vị KBNN đã ứng ra để thanh toán trái phiếu, công trái do các đơn vị KBNN khác phát hành.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản đã thanh toán hộ.
- Bên Có: Phản ánh số thanh toán vãng lai báo Nợ về KBNN phát hành.
- Số dư Nợ: Số tiền thanh toán trái phiếu, công trái vãng lai chưa được tất toán.
Tài khoản 663.05 - Thanh toán với các điểm giao dịch
Tài khoản này được mở tại KBNN tỉnh, huyện (Kho bạc trung tâm) để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại các điểm giao dịch trực thuộc.
- Bên Nợ:+ Phản ánh các khoản thu đã thực hiện trong ngày tại điểm giao dịch.
+ Tạm ứng tiền cho điểm giao dịch đầu ngày làm việc.
- Bên Có: + Phản ánh các khoản chi đã thực hiện trong ngày tại điểm giao dịch.
+ Tất toán số chênh lệch thu chi trong ngày và số đã tạm ứng đầu ngày với điểm giao dịch.
- Số dư Nợ: Số tạm ứng đầu ngày cho các điểm giao dịch.
Cuối ngày tài khoản này không còn số dư, toàn bộ chênh lệch thu, chi, tạm ứng phải được tất toán trước khi khoá sổ kế toán ngày.
Tài khoản 663.06 - Thanh toán lãi cho vay với KBNN huyện
Tài khoản này mở tại KBNN tỉnh, thành phố để phản ánh tình hình xử lý số tiền lãi cho vay thu được do các KBNN huyện chuyển về. Căn cứ quyết định phân phối, xử lý lãi cho vay thu được để trích lập quỹ, chuyển về KBNN, trích tiền cho các cơ quan liên quan.
- Bên Nợ: Phản ánh tình hình xử lý tiền lãi cho vay thu được trên toàn địa bàn theo quyết định phân phối của cơ quan có thẩm quyền.
- Bên Có: Phản ánh số tiền lãi cho vay thu được chuyển về từ các KBNN trực thuộc (kể cả số thu được tại văn phòng KBNN tỉnh).
- Số dư Có: Số tiền lãi cho vay chưa xử lý.
Tài khoản 663.08 - Thanh toán gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương với KBNN tỉnh
Tài khoản mở tại KBNN để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu công trình địa phương và chuyển nguồn vốn vay được về KBNN tỉnh.
- Bên Nợ: + Hạch toán chuyển nguồn vốn vay về KBNN tỉnh.
+ Hạch toán số lãi phải trả ngân hàng phát hành trái phiếu.
- Bên Có: + Hạch toán số tiền thu nợ trái phiếu do KBNN tỉnh chuyển về, bao gồm cả số gốc và lãi.
- Số dư Nợ: Số tiền gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương chưa thu hồi.
Kế toán chi tiết mở sổ theo từng địa phương và theo đợt phát hành.
Tài khoản 663.09 - Thanh toán gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương với KBNN
Tài khoản này được mở tại KBNN tỉnh, thành phố để phản ánh tình hình tiếp nhận và thu hồi vốn trái phiếu công trình địa phương với KBNN.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương thu hồi chuyển về KBNN.
- Bên Có: Phản ánh tiếp nhận số tiền gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương huy động được do KBNN chuyển về.
- Số dư Có: Số tiền gốc và lãi trái phiếu công trình địa phương chưa hoàn trả.
Tài khoản 663.10- Thanh toán với KBNN cấp trên về trái phiếu Chính phủ
Tài khoản này được mở tại Kho bạc nhà nước huyện và Văn phòng KBNN tỉnh để phản ánh số phát hành và chuyển số thu phát hành trái phiếu Chính phủ về KBNN tỉnh (Chi tiết theo đợt phát hành).
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền trái phiếu CP chuyển về KBNN tỉnh.
- Bên Có: Phản ánh số thu phát hành trái phiếu CP trên địa bàn.
- Số dư Có: Số tiền trái phiếu CP chưa chuyển về KBNN tỉnh.
Tài khoản 663.11- Thanh toán với KBNN huyện về trái phiếu Chính phủ
Tài khoản này được mở tại KBNN tỉnh để theo dõi riêng số phát hành của từng KBNN huyện và Văn phòng KBNN tỉnh tại KBNN tỉnh.(Chi tiết theo địa bàn, theo đợt phát hành)
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền trái phiếu CP chuyển vào tài khoản thanh toán vãng lai với KBNN.
- Bên Có: Phản ánh số tiền trái phiếu CP do các KBNN huyện và Văn phòng KBNN tỉnh chuyển về.
- Số dư Có: Số tiền trái phiếu CP chưa chuyển vào tài khoản thanh toán vãng lai với KBNN.
Tài khoản 663.12- Thanh toán với KBNN tỉnh về trái phiếu Chính phủ
Tài khoản này được mở tại Sở Giao dịch KBNN để theo dõi số phát hành của từng KBNN tỉnh (Chi tiết theo tỉnh, theo đợt phát hành)
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền trái phiếu CP chuyển vào tài khoản tiền gửi về trái phiếu CP của Bộ Tài chính.
- Bên Có: Phản ánh số tiền trái phiếu CP do các tỉnh chuyển về.
- Số dư Có: Số tiền trái phiếu chưa chuyển vào TK của BTC.
Tài khoản 663.20- Thanh toán vãng lai với KBNN về trái phiếu Chính phủ
Tài khoản này được mở tại các KBNN tỉnh để phản ánh tổng số tiền thu được do phát hành trái phiếu CP chuyển về KBNN.
- Bên Nợ: Số tiền trái phiếu CP chuyển về KBNN
- Bên Có: Số tiền trái phiếu CP phát hành trên địa bàn tỉnh.
- Số dư Có: Số tiền trái phiếu chưa chuyển về KBNN
Tài khoản 663.70 - Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung phát hành qua đại lý
Tài khoản 663.71 - Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung phát hành qua bảo lãnh
Tài khoản 663.72 - Thanh toán gốc trái phiếu không lưu ký tập trung phát hành qua thị trường chứng khoán.
Các tài khoản 663.70, 663.71, 663.72 này được mở tại KBNN tỉnh để phản ánh số thanh toán gốc trái phiếu phát hành qua đại lý, bảo lãnh và thị trường chứng khoán không lưu ký tập trung.
- Bên Nợ: Phản ánh số thanh toán gốc.
- Bên Có: Tất toán gốc trái phiếu đã thanh toán với nguồn vốn thanh toán do KBNN chuyển về.
- Số dư Nợ: Phản ánh số gốc trái phiếu đã thanh toán chưa quyết toán.
Tài khoản 663.90 - Các khoản phải thu khác trong hệ thống
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hộ các KBNN khác trong hệ thống trong quá trình hoạt động nghiệp vụ.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản đã thanh toán.
- Bên Có: Phản ánh số thanh toán đã được đối chiếu và chuyển về KBNN liên quan.
- Số dư Nợ: Số tiền thanh toán chưa được kết chuyển, thanh toán với KBNN liên quan.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng KBNN liên quan và tính chất khoản phải thu.
Tài khoản 663.91- Các khoản phải trả khác trong hệ thống
Tài khoản này phản ánh các khoản KBNN phải trả cho các đơn vị KBNN khác phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ.
- Bên Nợ: Số tiền phải trả đã thanh toán.
- Bên Có: Số tiền phải trả.
- Số dư Có: Số tiền còn phải trả.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng đơn vị KBNN phải trả và theo tính chất từng loại vốn phải trả.
Tài khoản 663.92- Thanh toán kinh phí công đoàn thuộc ngân sách địa phương
Chỉ mở và sử dụng tại KBNN huyện
Tài khoản 663.93- Thanh toán kinh phí công đoàn thuộc ngân sách trung ương
Được sử dụng tại KBNN tỉnh và KBNN huyện.
Các tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán (thu, nộp) kinh phí công đoàn của các đơn vị thụ hưởng ngân sách:
- Bên Nợ: Phản ánh số kinh phí công đoàn chuyển về KBNN cấp trên
- Bên Có: Phản ánh số kinh phí công đoàn chưa chuyển về KBNN cấp trên
- Số dư Có: Số kinh phí công đoàn chưa chuyển về KBNN cấp trên
Tài khoản 664 - Thanh toán chuyển tiếp
Tài khoản này mở tại các đơn vị Kho bạc dùng để phản ánh số nhận và số chuyển tiếp các lệnh thanh toán, các chứng từ thanh toán giữa các đơn vị KBNN hoặc giữa các đơn vị KBNN với các đơn vị ngoài hệ thống như ngân hàng, cá nhân nộp hoặc lĩnh tiền mặt.
Thanh toán ngoài hệ thống phản ánh quan hệ thanh toán trực tiếp giữa Kho bạc và ngân hàng trong việc chuyển tiếp các yêu cầu chuyển Nợ, yêu cầu chuyển Có, hoặc quan hệ giữa Kho bạc và cá nhân trong việc thu tiền mặt tại Kho bạc để chuyển tiếp (gọi chung là yêu cầu chuyển Có), hoặc việc Kho bạc nhận chuyển tiếp để chi tiền mặt cho cá nhân.
Thanh toán chuyển tiếp trong hệ thống phản ánh các khoản nhận từ các đơn vị Kho bạc khác để tiếp tục chuyển tới các đơn vị kho bạc trong hệ thống.
- Bên Nợ: + Phản ánh số tiền đã chuyển tiếp các lệnh chuyển Có, các chứng từ chuyển Có.
+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ, chứng từ chuyển Nợ phải chuyển tiếp.
- Bên Có: + Phản ánh nhận các lệnh chuyển Có, nhận các chứng từ chuyển Có.
+ Phản ánh số chuyển tiếp lệnh chuyển Nợ, chứng từ chuyển Nợ
- Số dư Nợ: Phản ánh các Lệnh chuyển Nợ, chứng từ chuyển Nợ phải chuyển tiếp.
- Số dư Có: Phản ánh các lệnh chuyển Có, chứng từ chuyển Có còn phải chuyển tiếp.
TK 664.01 - Chuyển tiếp Lệnh chuyển Nợ trong hệ thống.
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thanh toán chuyển tiếp các lệnh chuyển Nợ tới các đơn vị Kho bạc trong hệ thống.
- Bên Nợ: Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đã nhận phải chuyển tiếp trong hệ thống.
- Bên Có: Số tiền đã chuyển tiếp các Lệnh chuyển Nợ trong hệ thống.
- Số dư Nợ: Số tiền của các lệnh chuyển Nợ đã nhận còn phải chuyển tiếp trong hệ thống.
TK 664.02 - Chuyển tiếp Lệnh chuyển Có trong hệ thống.
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thanh toán chuyển tiếp các lệnh chuyển Có tới các đơn vị Kho bạc trong hệ thống
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã chuyển tiếp các lệnh chuyển Có trong hệ thống.
- Bên Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đã nhận phải chuyển tiếp trong hệ thống
- Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đã nhận còn phải chuyển tiếp trong hệ thống.
TK 664.03- Chuyển Nợ ngoài hệ thống
Tài khoản này dùng để phản ánh số nhận và chuyển tiếp các yêu cầu chuyển Nợ từ ngân hàng, hoặc số nhận và chuyển tiếp các lệnh chuyển Nợ ra ngân hàng.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền của các yêu cầu chuyển Nợ nhận từ ngân hàng để chuyển tiếp hoặc của các lệnh chuyển Nợ phải chuyển tiếp đi Ngân hàng.
- Bên Có: Phản ánh số tiền đã chuyển tiếp của các lệnh chuyển Nợ đi ngân hàng, hoặc của các yêu cầu chuyển Nợ từ ngân hàng.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Nợ đi ngân hàng, các yêu cầu chuyển Nợ từ ngân hàng đã nhận nhưng chưa chuyển tiếp.
TK 664.04- Chuyển Có ngoài hệ thống.
Tài khoản này dùng để phản ánh số nhận và chuyển tiếp các yêu cầu chuyển Có từ ngân hàng hoặc cá nhân nộp tiền mặt, hoặc số nhận và chuyển tiếp các lệnh chuyển Có ra ngân hàng hoặc cho cá nhân lĩnh tiền mặt.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã chuyển tiếp ngoài hệ thống các lệnh chuyển Có, hoặc các chứng từ chuyển Có ngoài hệ thống đã được chuyển tiếp.
- Bên Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đã nhận phải chuyển tiếp ngoài hệ thống, hoặc của các chứng từ chuyển Có ngoài hệ thống đã nhận phải chuyển tiếp.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền của các lệnh chuyển Có đã nhận còn phải chuyển tiếp ngoài hệ thống, hoặc của các chứng từ chuyển Có ngoài hệ thống đã nhận còn phải chuyển tiếp.
Tài khoản 665 - Thanh toán bù trừ
Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán bù trừ (TTBT) với các ngân hàng thành viên khác.
- Bên Nợ: + Các khoản phải thu từ các ngân hàng khác.
+ Kết chuyển số chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu trong TTBT.
+Tất toán khoản tiền Nợ khi nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ của ngân hàng thành viên liên quan.
+ Số tiền phải thu khi phát thông báo từ chối lệnh chuyển Nợ.
- Bên Có: + Các khoản phải trả cho các ngân hàng khác.
+ Kết chuyển số chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả trong TTBT.
+Các khoản phải thu trên lệnh chuyển Nợ đi các ngân hàng khác.
+ Số tiền phải thu đã được lập lệnh chuyển Nợ để trả lại ngân hàng thành viên liên quan.
- Số dư Có:Các khoản tiền Nợ đã phát lệnh chuyển Nợ nhưng chưa nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ trong thanh toán bù trừ điện tử.
- Số dư Nợ:Số tiền phải thu chờ lập lệnh chuyển Nợ trả lại ngân hàng thành viên liên quan.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III phản ánh chi tiết các khoản phải thu, phải trả đã hoàn tất thủ tục trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ với các ngân hàng thành viên và các khoản phải thu còn chờ hoàn tất thủ tục.
Tài khoản 665.01 - Thanh toán bù trừ
Tài khoản này phản ánh toàn bộ các khoản thanh toán bù trừ ngoài hệ thống đã hoàn chỉnh thủ tục với các ngân hàng thành viên và ngân hàng chủ trì.
- Bên Nợ: + Các khoản phải thu từ các ngân hàng khác.
+ Kết chuyển số chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu trong TTBT.
- Bên Có: + Các khoản phải trả cho các ngân hàng khác.
+ Kết chuyển số chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả trong TTBT.
Cuối ngày tài khoản này không còn số dư.
Tài khoản 665.02 - Chờ lệnh chuyển Nợ được chấp nhận
Tài khoản này phản ánh tình hình xử lý các khoản tiền Nợ trong thanh toán bù trừ điện tử với các ngân hàng thành viên khác.
- Bên Nợ: Tất toán khoản tiền Nợ khi nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ của ngân hàng thành viên liên quan.
- Bên Có: Các khoản phải thu trên lệnh chuyển Nợ đi các ngân hàng khác.
- Số dư Có: Các khoản phải thu chưa nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ của ngân hàng thành viên.
Tài khoản 665.03 - Phải thu trong thanh toán bù trừ điện tử
Tài khoản này phản ánh các khoản phải thu phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử trong trường hợp KBNN ra thông báo từ chối lệnh chuyển Nợ của các ngân hàng thành viên khác do tài khoản của khách hàng tại KBNN không đảm bảo đủ số dư để thực hiện lệnh chuyển Nợ.
- Bên Nợ: Số tiền phải thu khi phát thông báo từ chối lệnh chuyển Nợ.
- Bên Có: Số tiền phải thu đã được lập lệnh chuyển Nợ để trả lại ngân hàng thành viên liên quan.
- Số dư Nợ: Số tiền phải thu chờ lập lệnh chuyển Nợ trả lại ngân hàng thành viên liên quan.
Tài khoản 666 – Thanh toán bù trừ trong hệ thống KBNN.
Tài khoản này được mở tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước tham gia thanh toán bù trừ trong hệ thống (các Kho bạc huyện thành viên và Văn phòng Kho bạc tỉnh) để phản ánh các nghiệp vụ thanh toán bù trừ với các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong tỉnh.
- Bên Nợ: + Các khoản phải thu từ các Kho bạc khác.
+ Quyết toán số chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu khi thực hiện quyết toán vốn.
Bên Có: + Các khoản phải trả cho các Kho bạc khác.
+ Quyết toán số chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả khi thực hiện quyết toán vốn.
Số dư Nợ: Phản ánh số chênh lệch phải thu chưa quyết toán.
Số dư Có: Phản ánh số chênh lệch phải trả chưa quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau đây:
TK 666.01 “Năm nay”
TK 666.02 “Năm trước”
Tài khoản 667 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả
Tài khoản này được sử dụng để theo dõi, xác định và thanh toán bù trừ các khoản phải thu và phải trả của KBNN với các đối tượng liên quan.
Kết cấu tài khoản 667:
- Bên Nợ: Phản ánh số phải khấu trừ hoặc số đã trả cho đối tượng nộp.
- Bên Có: Phản ánh số phải trả cho đối tượng nộp.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu của đối tượng.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả cho đối tượng.
Tài khoản 667 được mở các chi tiết bậc III sau đây:
Tài khoản 667.01 “Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế”
Tài khoản 667.90 “Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả khác”
Tài khoản 667.01 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế:
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản phải thu về thuế theo Lệnh thu của cơ quan thu hoặc cơ quan có thẩm quyền; Số thuế trả cho đối tượng.
- Bên Có: Phản ánh các khoản thuế được hoàn trả theo Lệnh thoái thu NSNN, Lệnh chi tiền (đối với hoàn trả thuế thông thường) hoặc Ủy nhiệm chi (đối với hoàn trả thuế GTGT).
- Số dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả cho đối tượng.
Tài khoản 667.90 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả khác:
Có kết cấu chung như tài khoản 667 và được sử dụng khi có hướng dẫn cụ thể của KBNN.
TÀI KHOẢN 67 - TÀI SẢN CHỜ XỬ LÝ
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền do kiểm kê phát hiện thừa, thiếu, thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa thu hồi chờ xử lý, hoặc các tổn thất do thiên tai, địch họa... nhưng chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản sai lầm trong thanh toán chờ xử lý.
- Bên Nợ: + Phản ánh các khoản tiền thiếu hụt, tổn thất chờ xử lý.
+ Xử lý các khoản tiền thừa hoặc thu hồi.
- Bên Có: + Phản ánh các khoản tiền thừa hoặc thu hồi chờ xử lý.
+ Xử lý các khoản tiền thiếu, tổn thất.
- Số dư Nợ: Các khoản tiền thiếu hụt chờ xử lý.
- Số dư Có: Các khoản tiền thừa hoặc thu hồi chờ xử lý.
Tài khoản 67 có các tài khoản bậc II sau đây:
Tài khoản 670 “Tài sản thừa, thu hồi chờ xử lý”
Tài khoản 671 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
Tài khoản 672 “Các khoản tổn thất chờ xử lý”
Tài khoản 673 “Ngoại tệ vay nước ngoài chờ thanh toán”
Tài khoản 674 “Sai lầm trong thanh toán chờ xử lý”
Lưu ý: Tài khoản 670 có các tài khoản bậc III chi tiết theo tính chất vốn, tài sản thừa, thu hồi chờ xử lý.
TÀI KHOẢN 69 - CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ TỶ GIÁ
Tài khoản này phản ánh số chênh lệch tăng hoặc giảm do sự thay đổi giá vàng, kim loại quí... thay đổi tỷ giá ngoại tệ do KBNN quản lý. Tài khoản này dùng để điều chỉnh số dư các tài khoản bằng ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý...nhằm phản ánh giá trị các tài sản bằng đồng Việt nam được chính xác theo từng thời điểm hạch toán.
- Bên Nợ: + Giá trị tài sản giảm do điều chỉnh giá, tỷ giá.
+ Số chênh lệch tăng được kết chuyển vào thu ngân sách khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Bên Có: + Giá trị tài sản tăng do điều chỉnh giá, tỷ giá.
+ Số chênh lệch giảm được kết chuyển vào chi NSNN khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Số dư Nợ: Số chênh lệch giảm chưa kết chuyển.
- Số dư Có: Số chênh lệch tăng chưa kết chuyển.
Tài khoản 69 có các tài khoản bậc II sau đây:
Tài khoản 690 “Chênh lệch giá”
Tài khoản 691 “Chênh lệch tỷ giá”
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng loại tài sản, ngoại tệ và đối tượng quản lý.
LoẠi VII - Thu Ngân sách nhà nước
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số thu của NSNN và số điều tiết cho ngân sách các cấp.
Việc phản ánh trên tài khoản loại VII phải tuyệt đối chấp hành chế độ tập trung, quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN. Kế toán chi tiết thu NSNN theo các tiêu thức sau:
- Cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã
- Niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau
- Theo tính chất khoản thu: trong cân đối, tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách
- Theo mục lục NSNN, mã số đối tượng nộp thuế, mã nguồn ngân sách (nếu có).
Tài khoẢn 70 - Thu ngân sách trung ương
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thu NSNN đã được điều tiết cho ngân sách trung ương.
- Bên Nợ: + Các khoản thoái thu ngân sách trung ương.
+ Kết chuyển thu ngân sách trung ương năm trước về KBNN cấp trên theo Lệnh tất toán tài khoản.
+ Kết chuyển thu ngân sách trung ương khi quyết toán năm được duyệt.
- Bên Có: + Các khoản thu ngân sách trung ương.
+ Phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước (phát sinh ở KBNN và các KBNN tỉnh, thành phố).
- Số dư Có: Phản ánh số thu ngân sách trung ương chưa quyết toán.
Tài khoản 70 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau và năm trước nữa. Các tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III sau:
Tài khoản 70x.01 “Thực thu”
Tài khoản 70x.11 “Tạm thu chưa đưa và cân đối ngân sách”
Tại KBNN và các KBNN tỉnh mở tài khoản 702.90 “Phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước” để hạch toán phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước từ KBNN cấp dưới chuyển về.
Tài khoản 704.90 “Thu ngân sách trung ương năm trước nữa” chỉ mở tại KBNN để theo dõi số thu ngân sách trung ương năm trước nữa chưa được Quốc hội phê chuẩn quyết toán.
Hết ngày 31/12, số dư các tài khoản năm nay được chuyển thành số dư đầu trên tài khoản năm trước theo từng chi tiết. Số dư các tài khoản năm sau chuyển thành số dư các tài khoản năm nay theo từng chi tiết. Số dư các tài khoản năm trước nếu chưa quyết toán được chuyển thành số dư tài khoản năm trước nữa. Khi quyết toán ngân sách đựơc duyệt chính thức, số dư của tài khoản thu ngân sách năm trước hoặc năm trước nữa được kết chuyển sang tài khoản cân đối thu, chi ngân sách trung ương.
Tài khoẢn 71 - Thu ngân sách cẤp tỈnh
Tài khoản này được mở tại các KBNN tỉnh, huyện để phản ánh các khoản thu NSNN đã được điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ngân sách cấp tỉnh).
- Bên Nợ: + Các khoản thoái thu thuộc ngân sách cấp tỉnh.
+ Kết chuyển số thu ngân sách cấp tỉnh năm trước về KBNN tỉnh.
+ Kết chuyển số thu ngân sách cấp tỉnh năm trước khi quyết toán năm được duyệt.
- Bên Có: + Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh.
+ Phục hồi số thu ngân sách cấp tỉnh năm trước (chỉ phát sinh ở KBNN tỉnh).
- Số dư Có: Phản ánh số thu ngân sách cấp tỉnh chưa quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết tương tự như tài khoản 70, nhưng không có tài khoản “Thu ngân sách năm trước nữa”
TÀI KHOẢN 72 - THU NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Tài khoản này được mở tại các KBNN tỉnh, huyện để phản ánh các khoản thu ngân sách đã điều tiết cho ngân sách quận, huyện, thị xã (ngân sách cấp huyện).
- Bên Nợ: + Các khoản thoái thu thuộc ngân sách cấp huyện.
+ Kết chuyển số thu của ngân sách cấp huyện năm trước khi quyết toán năm được duyệt.
- Bên Có: + Các khoản thu của ngân sách cấp huyện.
- Số dư Có: Số thu của ngân sách cấp huyện chưa quyết toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết tương tự như tài khoản 70, nhưng không có tài khoản “Phục hồi thu ngân sách năm trước” và tài khoản “Thu ngân sách năm trước nữa”
Tài khoẢn 73 - Thu ngân sách cẤp xã
Nội dung, kết cấu tài khoản 73 tương tự như tài khoản 70, 71, 72 nhưng hạch toán các khoản thu ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (ngân sách cấp xã).
Tài khoản này có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết tương tự như tài khoản 72.
TÀI KHOẢN 74 - ĐIỀU TIẾT THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản này dùng để điều tiết các khoản thu của NSNN cho các cấp ngân sách.
- Bên Nợ: + Số điều tiết cho ngân sách các cấp.
+ Điều chỉnh số thoái thu NSNN.
- Bên Có: + Số thu NSNN.
+ Điều chỉnh số thoái thu NSNN.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết theo niên độ ngân sách và tính chất khoản thu (thực thu và tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách).
LOẠI VIII - NGUỒN VỐN CHUYÊN DÙNG
Loại tài khoản này dùng để phản ánh các nguồn vốn, quỹ chuyên dùng do KBNN quản lý và nguồn vốn kinh phí uỷ quyền.
TÀI KHOẢN 83 - NGUỒN VỐN KINH PHÍ UỶ QUYỀN
Tài khoản này phản ánh nguồn vốn kinh phí thuộc ngân sách cấp trên uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới được hình thành khi đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền.
- Bên Nợ: Tất toán số kinh phí ủy quyền đã sử dụng trong năm..
- Bên Có: Hạch toán tăng nguồn kinh phí ủy quyền khi đơn vị rút dự toán KPUQ sử dụng (giảm tiền gửi KPUQ tại KBNN).
- Số dư Có: Phản ánh nguồn vốn kinh phí ủy quyền đã sử dụng chưa được quyết toán.
Tài khoản 83 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo cấp ngân sách giao kinh phí uỷ quyền:
Tài khoản 831 -Nguồn vốn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương
Tài khoản 832- Nguồn vốn kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh
Tài khoản bậc III mở theo niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau. Kế toán chi tiết theo loại kinh phí uỷ quyền và các tiêu thức quản lý khác theo yêu cầu của cơ quan giao nguồn kinh phí uỷ quyền.
TÀI KHOẢN 84 - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản này phản ánh các nguồn vốn đầu tư của NSNN được quản lý và cấp phát qua hệ thống KBNN.
- Bên Nợ: + Chuyển nguồn vốn cấp phát cho KBNN cấp dưới.
+ Chuyển trả KBNN cấp trên nguồn vốn không sử dụng.
+ Tất toán số tiền đã được thông báo duyệt y quyết toán.
- Bên Có: + Nguồn vốn được cấp từ NSNN, hoặc nhận từ Kho bạc cấp trên.
+ Nguồn vốn do KBNN cấp dưới chuyển trả.
- Số dư Có: Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN chưa quyết toán.
Tài khoản 84 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo cấp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã và nguồn vốn đầu tư đặc biệt. Riêng tài khoản nguồn vốn đặc biệt có các tài khoản bậc III chi tiết theo cấp quản lý: trung ương, địa phương (tỉnh).
TÀI KHOẢN 85 - NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản này phản ánh nguồn vốn đầu tư các chương trình mục tiêu của NSNN được quản lý và cấp phát qua hệ thống KBNN.
- Bên Nợ: + Chuyển nguồn vốn cho KBNN cấp dưới.
+ Chuyển trả KBNN cấp trên nguồn vốn không sử dụng.
+ Tất toán số tiền đã được thông báo duyệt y quyết toán.
- Bên Có: + Nguồn vốn được cấp phát từ NSNN, hoặc nhận từ KBNN cấp trên.
+ Nguồn vốn do KBNN cấp dưới chuyển trả.
- Số dư Có: Nguồn vốn chương trình mục tiêu thuộc NSNN chưa được quyết toán.
Tài khoản 85 có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết theo cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng loại nguồn vốn và theo năm kế hoạch. KBNN quy định số hiệu tài khoản bậc IV các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia cần quản lý thống nhất trên toàn quốc (kể cả vốn thuộc ngân sách địa phương). Các chương trình khác, KBNN tỉnh, thành phố quy định thống nhất cho địa bàn theo yêu cầu quản lý của địa phương.
TÀI KHOẢN 86 - CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ KHÁC
Tài khoản này phản ánh các nguồn vốn đầu tư khác được quản lý và cấp phát qua hệ thống KBNN.
- Bên Nợ: + Chuyển nguồn vốn cho KBNN cấp dưới.
+ Chuyển trả KBNN cấp trên nguồn vốn không sử dụng.
+ Tất toán số tiền đã được thông báo duyệt y quyết toán.
- Bên Có: + Nguồn vốn được cấp phát từ NSNN, hoặc nhận từ KBNN cấp trên.
+ Nguồn vốn do KBNN cấp dưới chuyển trả.
- Số dư Có: Nguồn vốn đầu tư khác chưa chưa được quyết toán.
Tài khoản 86 có các tài khoản bậc II, bậc III mở chi tiết theo cấp quản lý: trung ương, tỉnh, huyện, xã.
TÀI KHOẢN 87 - NGUỒN VỐN CHO VAY
Tài khoản này phản ánh tình hình tăng, giảm, hiện có các nguồn vốn cho vay do KBNN quản lý.
- Bên Nợ: + Chuyển nguồn vốn cho vay cho KBNN cấp dưới.
+ Chuyển trả KBNN cấp trên nguồn vốn không sử dụng.
+ Giảm nguồn vốn cho vay.
- Bên Có: + Tiếp nhận nguồn vốn cho vay từ NSNN và các nguồn vốn khác.
+ Tiếp nhận nguồn vốn chuyển trả từ KBNN cấp dưới.
+ Nguồn vốn bổ sung từ lãi cho vay.
- Số dư Có: Nguồn vốn cho vay còn lại.
Tài khoản 87 có các tài khoản bậc II được mở theo nguồn hình thành vốn cho vay: trung ương, địa phương.
Tài khoản bậc III được mở chi tiết theo từng loại nguồn vốn, mục đích cho vay.
TÀI KHOẢN 88 - NGUỒN VỐN THANH TOÁN TÍN PHIẾU, TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
Tài khoản này phản ánh tình hình tăng, giảm, số hiện có nguồn vốn thanh toán tín phiếu, trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình, công trái tại các KBNN.
Tài khoản 881 - Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình
- Bên Nợ: + Các khoản trả gốc, trả lãi.
+ Hoàn trả nguồn vốn khi công việc thanh toán hoàn thành.
- Bên Có: Tiếp nhận nguồn vốn thanh toán khi đến hạn.
- Số dư Có: Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình còn lại tại KBNN.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II:
TK 881.01 “Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình trung ương”
TK 881.02 “Nguồn vốn thanh toán trái phiếu công trình địa phương”
TK 881.99 “Nguồn vốn thanh toán trái phiếu Chính quyền địa phương”
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng loại trái phiếu, kỳ hạn và từng đợt phát hành.
Tài khoản 882 - Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN
- Bên Nợ: + Thanh toán nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái với NSNN.
+ Chuyển nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái qua thanh toán LKB cho KBNN tỉnh.
- Bên Có: + Tiếp nhận nguồn vốn thanh toán từ NSNN.
+ Tiếp nhận nguồn vốn chuyển trả từ các KBNN cấp dưới.
- Số dư Có: Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái còn lại tại KBNN.
Tài khoản này chỉ sử dụng tại KBNN và được mở chi tiết bậc III theo từng loại kỳ hạn và từng đợt phát hành, theo gốc, lãi.
Tài khoản 883 - Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN tỉnh
- Bên Nợ: + Phản ánh số tất toán thanh toán, trái phiếu, công trái khi quyết toán được duyệt tại KBNN tỉnh, thành phố.
+ Chuyển nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái qua thanh toán LKB cho KBNN huyện.
- Bên Có: + Tiếp nhận nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái từ KBNN.
+ Tiếp nhận nguồn vốn chuyển trả từ các KBNN cấp dưới.
- Số dư Có: Nguồn vốn thanh toán trái trái phiếu, công trái còn lại tại KBNN tỉnh.
Tài khoản này chỉ sử dụng tại KBNN tỉnh và được mở chi tiết bậc III theo từng loại kỳ hạn và từng đợt phát hành, theo gốc, lãi.
Tài khoản 884 - Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái tại KBNN huyện
- Bên Nợ: Số tất toán thanh toán trái phiếu, công trái khi quyết toán được duyệt tại KBNN quận, huyện.
- Bên Có: Tiếp nhận nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái từ KBNN tỉnh.
- Số dư Có: Nguồn vốn thanh toán trái phiếu, công trái còn lại tại KBNN huyện.
Tài khoản này chỉ sử dụng tại KBNN huyện và được mở chi tiết bậc III theo từng loại kỳ hạn và từng đợt phát hành, chi tiết gốc lãi.
Tài khoản 885 - Nguồn vốn thanh toán lãi tín phiếu đấu thầu, trái phiếu phát hành qua đại lý, qua bảo lãnh, qua Thị trường Chứng khoán lưu ký tập trung.
Tài khoản này được mở tại Sở Giao dịch, phản ánh tình hình thanh toán lãi các loại tín phiếu đấu thầu, lãi trái phiếu phát hành qua đại lý, qua bảo lãnh, qua TTCK lưu ký tập trung của Sở Giao dịch cho ngân hàng và các tổ chức khác.
- Bên Nợ: Phản ánh số thanh toán lãi trái phiếu, tín phiếu.
- Bên Có: Tiếp nhận nguồn vốn thanh toán từ NSNN.
- Số dư Có: Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu, công trái còn lại tại KBNN.
Tài khoản 885 có các tài khoản bậc III như sau:
TK 885.01 “Nguồn vốn thanh toán lãi tín phiếu đấu thầu ghi thu NSTW”
TK 885.04 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu đấu thầu cho CT GT-TL”
TK 885.70 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua đại lý ghi thu NSTW”
TK 885.71 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua bảo lãnh ghi thu NSTW”
TK 885.72 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu phát hành qua Thị trường Chứng khoán ghi thu NSTW”
TK 885.73 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua đại lý” Tài khoản này được mở chi tiết theo đợt phát hành.
TK 885.74 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua bảo lãnh” Tài khoản này được mở chi tiết theo đợt phát hành.
TK 885.75 “Nguồn vốn thanh toán lãi trái phiếu CP GT-TL phát hành qua Thị trường Chứng khoán” Tài khoản này được mở chi tiết theo đợt phát hành.
LOẠI IX - NGUỒN VỐN VAY VÀ TIỀN GỬI
Loại tài khoản này được mở tại KBNN để theo dõi các khoản tiền vay trong nước, vay nước ngoài, tiền gửi của các đơn vị dự toán, các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân; tiền gửi tạm thu tạm giữ; các quỹ tài chính của Nhà nước...
TÀI KHOẢN 90 - VAY TRONG NƯỚC
Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng, giảm và số hiện có nguồn vốn vay của NSNN thông qua Kho bạc được hình thành từ việc vay dân, vay ngân hàng trong nước...
- Bên Nợ: + Phản ánh số đã trả nợ gốc tiền vay.
+ Chuyển sang nợ quá hạn, chuyển sổ sang kỳ hạn mới.
+ Điều chỉnh chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ vay.
- Bên Có: + Phản ánh số tiền vay (kể cả số vay quá hạn và chuyển sổ).
+ Điều chỉnh chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ vay.
- Số dư Có: Phản ánh số tiền vay chưa thanh toán.
Tài khoản 90 có các tài khoản bậc II dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm theo từng phương thức vay.
Tài khoản 901 - Trái phiếu, công trái bán lẻ qua hệ thống KBNN
Tài khoản này phản ánh tình hình vay và trả nợ trái phiếu, công trái do KBNN trực tiếp phát hành.
- Bên Nợ: + Số tiền trả nợ gốc.
+ Số tiền chuyển quá hạn hoặc chuyển sang kỳ hạn mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bên Có: Số tiền vay gốc.
- Số dư Có: Số tiền vay chưa thanh toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng loại trái phiếu, công trái và theo đợt phát hành. Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng đối tượng phát hành, từng loại trái phiếu, công trái (thời hạn, lãi suất), số seri, ngày tháng vay, số tiền vay, tên người mua (nếu có).
Tài khoản 902 - Tín phiếu, trái phiếu phát hành qua các phương thức khác
Tài khoản này phản ánh tình hình vay và trả nợ vay tín phiếu, trái phiếu phát hành theo các phương thức: đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc phát hành qua đại lý.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo loại tín phiếu, trái phiếu.
Tài khoản 904 - Vay ngân hàng và tổ chức khác
Tài khoản này phản ánh tình hình vay và trả nợ vay ngân hàng của KBNN cho NSNN.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo ngân hàng, tổ chức cho vay.
Tài khoản 909 - Trái phiếu, công trái quá hạn
Tài khoản này phản ánh tình hình vay và trả nợ vay đối với các loại trái phiếu, công trái khi đến hạn thanh toán, người mua chưa đến lĩnh và trong thời gian đó không có quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang loại trái phiếu, công trái đang phát hành (chuyển sổ). Số trái phiếu, công trái này được chuyển từ tài khoản 901 sang tài khoản quá hạn 909 để tiếp tục theo dõi thanh toán cho dân.
- Bên Nợ: + Số tiền trả nợ gốc trái phiếu, công trái quá hạn.
+ Số tiền chuyển sang kỳ hạn mới khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Bên Có: Số tiền vay chuyển sang trái phiếu, công trái quá hạn.
- Số dư Có: Số trái phiếu, công trái quá hạn chưa thanh toán.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết cho từng loại trái phiếu, công trái và theo đợt phát hành.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng đối tượng phát hành, từng loại trái phiếu, công trái (thời hạn, lãi suất), số sêri, ngày tháng vay, số tiền vay, tên người mua (nếu có).
TÀI KHOẢN 91- VAY NƯỚC NGOÀI
Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng giảm nguồn vốn tín dụng của KBNN được hình thành từ việc vay ngân hàng và các tổ chức tài chính - tín dụng nước ngoài, phát hành trái phiếu quốc tế.
- Bên Nợ: + Số trả nợ gốc tiền vay.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá vay ngoại tệ
- Bên Có: + Số tiền vay nước ngoài.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá ngoại tệ vay.
- Số dư Có: Số tiền vay chưa thanh toán.
TÀI KHOẢN 92 - TIỀN GỬI TẠM THU, TẠM GIỮ
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ của các cơ quan, đơn vị gửi vào KBNN để chờ quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền.
- Bên Nợ: Xử lý các khoản tiền tạm thu, tạm giữ.
- Bên Có: Các khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ chờ xử lý.
- Số dư Có: Các khoản tiền tạm giữ chưa có quyết định xử lý.
Tài khoản 92 có các tài khoản bậc II dùng để phản ánh tình hình biến động của các khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ phân theo tính chất tạm thu, tạm giữ. Mỗi tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III phản ánh chi tiết tính chất khoản tạm thu hoặc theo cơ quan có thẩm quyền quản lý khoản tạm thu, tạm giữ. Kế toán chi tiết tài khoản bậc III mở sổ theo dõi theo từng đơn vị.
Lưu ý:Không mở và sử dụng tài khoản này để phản ánh các khoản đã có đủ điều kiện thu nộp vào NSNN theo chế độ hiện hành. Các khoản tạm giữ đã có quyết định xử lý chờ thanh toán phản ánh vào tài khoản 662.90.
Tài khoản 920 - Các khoản tạm thu
Tài khoản này phản ánh các khoản thu của các cơ quan thu như tài chính, thuế, hải quan... nhưng chưa xác định nghĩa vụ phải nộp ngân sách là chắc chắn hoặc chưa có cơ sở rõ ràng để xác định tỷ lệ điều tiết cho các cấp ngân sách. Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí trước khi trích nộp NSNN và trích phần được hưởng theo tỷ lệ quy định cho các đơn vị thu.
- Bên Nợ: + Các khoản tiền tạm thu đã nộp ngân sách hoặc xử lý theo quy định của cấp có thẩm quyền.
+ Các khoản trích lập quỹ của các đơn vị theo quy định.
- Bên Có: Các khoản tiền tạm thu.
- Số dư Có: Các khoản tiền tạm thu chưa xử lý.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo tính chất khoản tạm thu:
TK 920.01 “Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách”
TK 920.02 “Các khoản thuế tạm nhập, tái xuất”
TK 920.03 “Tạm thu thuế thu nhập cá nhân”
TK 920.90 “Các khoản tạm thu khác”
Tài khoản 920.01 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí do các đơn vị sự nghiệp có thu hoặc các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu nộp phí, lệ phí vào KBNN trước khi trích nộp ngân sách và trích phần được hưởng theo quy định.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi theo đơn vị thu và theo loại phí, lệ phí.
Tài khoản 920.02 - Các khoản thuế tạm nhập, tái xuất
Tài khoản dùng để phản ánh các khoản tạm thu thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập tái xuất.
Kế toán chi tiết theo đơn vị thu, đối tượng nộp thuế, loại thuế.
Tài khoản 920.03- Tạm thu thuế thu nhập cá nhân
Tài khoản 920.03được sử dụng để hạch toán số tiền thuế khấu trừ tại nguồn sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan, đơn vị nộp thay cho cá nhân và hoàn trả số thuế đã khấu trừ thừa do quyết toán năm số thu nhập của cá nhân thấp hơn số đã khấu trừ.
- Bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế thu nhập cá nhân chi trả cho các đối tượng được thoái trả thuế theo quyết định và chứng từ của cơ quan thuế; số kết chuyển 50% số nộp phát sinh theo định kỳ vào NSNN.
- Bên Có: Phản ánh số tiền thuế thu nhập cá nhân do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập nộp khi thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân.
- Số dư Có: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân tạm thu chưa xử lý.
Tài khoản 920.90 - Các khoản tạm thu khác
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm thu khác chưa xác định được nghĩa vụ nộp ngân sách hoặc chưa xác định được tỷ lệ phân chia khoản thu cho các cấp ngân sách.
Kế toán chi tiết theo đơn vị thu, nội dung khoản tạm thu, thời điểm phát sinh.
Tài khoản 921 - Các khoản tạm giữ
Tài khoản này phản ánh các khoản thu tạm giữ chờ xử lý của các cơ quan chức năng như tài chính, thuế, hải quan...
- Bên Nợ: Các khoản tiền tạm giữ được xử lý.
- Bên Có: Các khoản tiền tạm giữ chờ xử lý.
- Số dư Có: Các khoản tiền tạm giữ chưa có quyết định xử lý.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng cơ quan chức năng.
921.01 “Cơ quan tài chính”
921.02 “Cơ quan hải quan”
921.03 “Cơ quan thuế”
921.90 “Các cơ quan khác”
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng nội dung tạm giữ, thời điểm phát sinh...
Tài khoản 922 - Ngoại tệ tạm thu
Tài khoản này phản ánh các khoản ngoại tệ tạm thu chưa xác định chắc chắn nghĩa vụ nộp ngân sách.
- Bên Nợ: + Xử lý các khoản tiền bằng ngoại tệ tạm thu.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá ngoại tệ.
- Bên Có: + Các khoản tiền bằng ngoại tệ tạm thu chờ xử lý.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá ngoại tệ.
- Số dư Có: Các khoản ngoại tệ tạm thu chưa có quyết định xử lý.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng cơ quan, theo tính chất khoản tạm thu và nội dung, theo loại ngoại tệ, thời điểm phát sinh...
Tài khoản 923 - Ngoại tệ tạm giữ
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm giữ bằng ngoại tệ do các cơ quan chức năng gửi vào KBNN để chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Bên Nợ: + Các khoản tiền bằng ngoại tệ tạm giữ được xử lý.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá ngoại tệ.
- Bên Có: + Các khoản tiền bằng ngoại tệ tạm giữ chờ xử lý.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá ngoại tệ.
- Số dư Có: Các khoản ngoại tệ tạm giữ chưa có quyết định xử lý.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng cơ quan, theo tính chất khoản tạm giữ và nội dung, theo loại ngoại tệ, thời điểm phát sinh...
TÀI KHOẢN 93 - TIỀN GỬI ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền gửi của các đơn vị được NSNN cấp kinh phí nhưng chưa thanh toán trực tiếp được đến các đơn vị, cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Ngoài ra, tài khoản này còn phản ánh việc hình thành và sử dụng các nguồn thu nhập khác của đơn vị dự toán.
- Bên Nợ: Ghi số tiền các đơn vị rút ra để sử dụng.
- Bên Có: Ghi số tiền các đơn vị gửi vào KBNN.
- Số dư Có: Số tiền các đơn vị còn gửi ở KBNN.
Tài khoản 93 có các tài khoản bậc II mở chi tiết theo nhóm các đơn vị sử dụng ngân sách của từng cấp ngân sách hoặc theo tính chất tiền gửi yêu cầu phải theo dõi riêng như: Tiền gửi khác của đơn vị dự toán, tiền gửi kinh phí ủy quyền, tiền gửi đặc biệt.
Trong đó:
Tài khoản 934 “Tiền gửi khác của đơn vị dự toán” dùng để hạch toán các khoản tiền gửi không có nguồn gốc hình thành từ NSNN.
Tài khoản 935 “Tiền kinh phí uỷ quyền” để hạch toán các khoản tiền gửi kinh phí uỷ quyền của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh.
Tài khoản 936 “Tiền gửi của các xã” dùng để hạch toán các khoản tiền gửi của xã như: tiền gửi thuộc ngân sách cấp xã, tiền gửi vốn đầu tư thuộc xã quản lý...
Các tài khoản cấp III mở chi tiết theo tính chất đơn vị sử dụng ngân sách hoặc theo tính chất của tiền gửi (Xem hệ thống tài khoản kế toán). Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đơn vị.
Lưu ý:Kế toán tiền gửi các đơn vị sử dụng ngân sách phải tuân thủ các quy định về mở và sử dụng tài khoản tại KBNN và tôn trọng các nguyên tắc về quản lý ngân sách hiện hành, đặc biệt là các quy định về chuyển số dư giữa các niên độ, báo cáo số dư các tài khoản được chuyển sang năm sau, số phải thu hồi nộp trả ngân sách…
TÀI KHOẢN 94 - TIỀN GỬI KHÁC
Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng, giảm và số hiện có về tiền gửi của các tổ chức tài chính, các quỹ tài chính, các chủ đầu tư của các dự án do KBNN quản lý. Ngoài ra còn bao gồm tiền gửi các đơn vị, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, cá nhân gửi tại KBNN.
- Bên Nợ: Ghi số tiền các đơn vị, cá nhân rút ra sử dụng.
- Bên Có: Số tiền các đơn vị, cá nhân gửi vào KBNN.
- Số dư Có: Số tiền các đơn vị, cá nhân còn gửi ở KBNN.
Tài khoản 94 có các tài khoản bậc II dược mở chi tiết theo tính chất của các loại tiền gửi. Các tài khoản cấp III mở theo yêu cầu quản lý của từng loại.
Tuỳ theo chế độ quản lý tài chính đối từng loại nguồn tiền gửi, tài khoản tiền gửi khác được sử dụng để giao dịch thanh toán hoặc chỉ được tiếp nhận nguồn tiền gửi.
Tài khoản 941 - Tiền gửi các tổ chức tài chính
Tài khoản này phản ánh tình hình tăng, giảm, số hiện có về tiền gửi của các tổ chức tài chính có tư cách pháp nhân được gửi tại KBNN.
Tài khoản 942 - Tiền gửi các quỹ tài chính
Tài khoản này phản ánh các khoản thu, chi, hiện có của các quỹ tài chính công không có tư cách pháp nhân gửi tại KBNN theo quy định của pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo từng loại quỹ. Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo những yêu cầu quản lý riêng của từng quỹ.
Tài khoản 943 - Tiền gửi có mục đích
Tài khoản này được mở cho các đơn vị, tổ chức để theo dõi quản lý các khoản tiền gửi có mục đích sử dụng nhất định.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo tính chất các khoản kinh phí: vốn đền bù giải phóng mặt bằng, kiên cố hoá kênh mương, chuyên thu BHXH, tiền ký quỹ các công trình...
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo những yêu cầu quản lý riêng của từng loại tiền gửi.
Tài khoản 944 - Tiền gửi ban quản lý dự án đầu tư
Tài khoản này được mở cho các ban quản lý công trình, dự án đầu tư do KBNN quản lý, cấp phát để theo dõi quản lý tiền gửi kinh phí hoạt động của ban quản lý công trình.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng ban quản lý công trình, dự án.
Lưu ý: Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi đầu tư về xây lắp, thiết bị hoặc chi khác liên quan trực tiếp đến dự án, công trình đầu tư.
Tài khoản 945 - Tiền gửi đơn vị sự nghiệp có thu
Tài khoản này được mở cho các đơn vị hoạt động theo cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp có thu để quản lý và theo dõi việc thu và sử dụng các khoản tiền gửi có nguồn gốc từ phí, lệ phí thuộc NSNN được để lại đơn vị hoặc có nguồn gốc khác.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III mở chi tiết theo cấp quản lý:
TK 945.01 “Tiền gửi đơn vị cấp Trung ương quản lý”
TK 945.02 “Tiền gửi đơn vị cấp tỉnh quản lý”
TK 945.03 “Tiền gửi đơn vị cấp huyện quản lý”
TK 945.04 “Tiền gửi đơn vị cấp xã quản lý”
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng đơn vị.
Tài khoản 946 - Tiền gửi các cá nhân, đơn vị khác
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền gửi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội - nghề nghiệp, các chương trình, dự án và các đơn vị khác được phép mở tài khoản tại KBNN.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng cá nhân, đơn vị, tổ chức.
Tài khoản 947 - Tiền gửi bằng ngoại tệ
Tài khoản này phản ánh tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân tại KBNN.
- Bên Nợ: + Số tiền đơn vị, cá nhân rút ra sử dụng.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá ngoại tệ.
- Bên Có: + Số tiền đơn vị, cá nhân gửi vào KBNN.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá ngoại tệ.
- Số dư Có: Số tiền đơn vị, cá nhân còn gửi tại KBNN.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III theo nhóm đối tượng:
TK 947.01 “Tiền gửi các dự án”
TK 947.02 “Tiền gửi quỹ phòng chống ma tuý bằng ngoại tệ”
TK 947.03 “Tiền gửi đặc biệt”
TK 947.04 “Tiền gửi trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ”
TK 947.90 “Tiền gửi khác bằng ngoại tệ”
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chủ tài khoản và theo loại nguyên tệ.
Tài khoản này được điều chỉnh khi có quyết định thay đổi tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính.
TÀI KHOẢN 95 - QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng, giảm các quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước do KBNN các cấp quản lý.
Tài khoản 95 có các tài khoản bậc II dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm quỹ dự trữ tài chính của từng cấp chính quyền: Quỹ dự trữ tài chính của trung ương, Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
Các tài khoản bậc III mở chi tiết theo nhóm tài sản dự trữ: bằng đồng Việt nam, bằng ngoại tệ. Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng loại ngoại tệ.
PHẦN b
Các tài khoẢn NGOẠI bẢng
Các tài khoản ngoại bảng dùng để phản ánh những tài sản do KBNN bảo quản không thuộc quyền sở hữu của KBNN; hoặc những tài sản phải quản lý qua KBNN theo quy định nhưng hạch toán ngoài bảng cân đối kế toán để quản lý về số lượng, về tổng số... Ngoài ra, loại tài khoản này còn dùng để theo dõi tình hình phân bổ, giao và sử dụng dự toán kinh phí của các đơn vị dự toán thuộc các cấp ngân sách.
Các tài khoản ngoại bảng hạch toán theo phương pháp ghi đơn; giá trị phản ánh trên tài khoản có thể căn cứ vào giấy giao nhận tài sản, giá trị trên hợp đồng, hóa đơn hoặc các chứng từ liên quan... Về hiện vật, tùy đối tượng ghi sổ để lựa chọn đơn vị phản ánh chi tiết đến các loại tài sản, từng đơn vị tài sản (cuốn, tờ, cái, con...).
Đơn vị hạch toán theo quy ước là 01 đồng Việt nam.
Tài khoản ngoại bảng được đánh số từ 01 đến 19, tài khoản bậc II gồm 3 chữ số, tài khoản bậc III gồm 5 chữ số.
TÀI KHOẢN 01 - TÀI SẢN GIỮ HỘ
Tài khoản này phản ánh giá trị và được mở sổ chi tiết để theo dõi số lượng các tài sản mà KBNN bảo quản hộ cho Nhà nước, các cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân.
Tài sản do các cơ quan chức năng như công an, kiểm lâm... bắt giữ chờ xử lý gửi tại KBNN cũng được phản ánh trên tài khoản này. Khi có quyết định xử lý tịch thu nộp NSNN hoặc xác lập sở hữu Nhà nước thì chuyển sang theo dõi trên tài khoản 03 “Kim loại quý, đá quý “, đồng thời theo dõi giá trị của các tài sản đó trên các tài khoản nội bảng.
- Nhập: Phản ánh tài sản nhận giữ hộ.
- Xuất: Phản ánh số tài sản đã trả lại đối tượng gửi.
- Còn lại: Tài sản KBNN còn giữ hộ.
Khi nhập và khi xuất đều phải lập biên bản ghi rõ tình trạng của tài sản.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III theo loại tài sản giữ hộ:
Tài khoản 010.01 “Tài sản giữ hộ”
Tài khoản 011.01 “Ngoại tệ giữ hộ”
Tài khoản 012.01 “Chứng chỉ có giá giữ hộ “
Tài khoản 013.01 “Kim loại quý, đá quý giữ hộ”
Trong đó, tài sản giữ hộ được theo dõi chi tiết theo chủng loại; số ngoại tệ theo dõi chi tiết đến loại nguyên tệ; chứng chỉ có giá theo chủng loại (kỳ phiếu, trái phiếu, công trái..); kim loại quý, đá quý theo chủng loại và đơn vị đo lường theo danh mục hệ thống đo lường do Nhà nước quy định.
TÀI KHOẢN 02 - TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ
Tài khoản này phản ánh số lượng và giá trị từng loại tài sản mà cá nhân, đơn vị thế chấp hoặc cầm cố khi vay vốn của KBNN theo thể lệ cho vay của KBNN. Thời gian lưu giữ tài sản thế chấp và cầm cố là thời gian hiệu lực của các khế ước vay tiền. Khi người vay nợ hoàn thành việc trả nợ (gốc và lãi) thì được nhận lại tài sản thế chấp, cầm cố.
- Nhập: Tài sản thế chấp, cầm cố do KBNN quản lý.
- Xuất: + Tài sản thế chấp, cầm cố trả lại người vay.
+ Tài sản thế chấp, cầm cố bị xử lý.
- Còn lại: Tài sản thế chấp, cầm cố do KBNN đang quản lý.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau đây:
Tài khoản 020.01 “Tài sản thế chấp”
Tài khoản 021.01 “Tài sản cầm cố”
Hình thức thế chấp phụ thuộc vào yêu cầu và phương thức quản lý cụ thể từng tài sản. Do đó, không nhất thiết tài sản thế chấp phải chuyển đến và được bảo quản tại KBNN. Nhưng trong suốt thời gian người vay chưa thanh toán hết nợ, tài sản thế chấp không được chuyển nhượng, bán lại cho chủ khác. Nếu hợp đồng vay nợ bị phá vỡ, tài sản thế chấp bị xử lý và kế toán hạch toán vào các tài khoản nội bảng theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
Về nguyên tắc, giá trị tài sản thế chấp, cầm cố phải lớn hơn số tiền gốc và lãi ứng ra cho vay. Nếu hợp đồng vay nợ bị phá vỡ, tài sản thế chấp bị xử lý và được chuyển thành tài sản KBNN phản ánh ở các tài khoản nội bảng.
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi từng loại tài sản, từng đơn vị tài sản: nhà, xe, máy, vật quý (kim khí quý, đá quý)... Mỗi đơn vị hiện vật quy ước là 1 đồng Việt nam.
TÀI KHOẢN 03 - KIM LOẠI QUÝ, ĐÁ QUÝ, NGOẠI TỆ QUẢN LÝ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Tài khoản này phản ánh các loại vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và ngoại tệ gửi tại KBNN hoặc do KBNN gửi tại ngân hàng.
Kim loại quý, đá quý được theo dõi chi tiết riêng từng loại và theo đơn vị hiện vật quy định trong danh mục các đơn vị đo lường của Nhà nước ban hành (cái, hòm, hộp, chiếc, sợi...).
Các loại ngoại tệ được theo dõi chi tiết theo số tờ của từng loại ngoại tệ, đơn vị hạch toán là giá trị của loại ngoại tệ đó theo nguyên tệ
Tài khoản này hạch toán chi tiết theo từng nguồn: tài sản thuộc quỹ dự trữ tài chính Nhà nước, thuộc các cấp ngân sách, tài sản của KBNN, của các cơ quan Nhà nước... Kim loại quý, đá quý được theo dõi trên các tài khoản nội bảng theo giá trị được cấp có thẩm quyền ấn định.
- Nhập: + Phản ánh kim khí quý, đá quý nhập kho.
+ Số ngoại tệ nhập kho chờ chuyển KBNN cấp trên (đối với các KBNN không có tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng) hoặc chờ nộp vào ngân hàng.
- Xuất: + Kim khí quý, đá quý giảm do xuất kho.
+ Số ngoại tệ chuyển nộp KBNN cấp trên hoặc nộp vào ngân hàng.
- Còn lại: Kim khí quý, đá quý, ngoại tệ còn lại trong kho.
Khi có quyết định điều chỉnh giá và tỷ giá, giá trị kim loại quý, đá quý và ngoại tệ được điều chỉnh trong các tài khoản nội bảng, không phải điều chỉnh các tài khoản ngoại bảng.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau đây:
Tài khoản 030.01 “Kim loại quý, đá quý trong kho”
Tài khoản 031.01 “Kim loại quý, đá quý gửi tại ngân hàng”
Tài khoản 032.01 “Ngoại tệ tiền mặt tại KBNN”
Lưu ý: Chỉ ghi chép trên tài khoản này số kim loại quý, đá quý, ngoại tệ thuộc các cấp chính quyền; không ghi vào tài khoản này số kim loại quý, đá quý, ngoại tệ bảo quản hộ, giữ hộ (đã phản ánh trên TK 01) và số tài sản thế chấp, cầm cố (đã phản ánh trên TK 02).
TÀI KHOẢN 04 - ẤN CHỈ TRẮNG ĐẶC BIỆT
Tài khoản này phản ánh chi tiết các loại ấn chỉ có yêu cầu theo dõi đặc biệt theo seri như: kỳ phiếu, cổ phiếu, tín phiếu KBNN, công trái, biên lai, séc...(quy ước mỗi tờ là 1 đồng Việt nam). Nguyên tắc bảo quản, nhập, xuất đều phải theo đúng quy định của Chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá và tài sản quý trong hệ thống KBNN.
- Nhập: Ấn chỉ đặc biệt nhập kho.
- Xuất: Ấn chỉ đặc biệt xuất kho.
- Còn lại: Ấn chỉ đặc biệt còn lại
Tài khoản này có các tài khoản bậc III như sau
Tài khoản 040.01 “Cổ phiếu”
Tài khoản 041.01 “Tín phiếu, trái phiếu, công trái”
Tài khoản 042.01 “Biên lai”
Tài khoản 043.01 “Séc”
Tài khoản 049.90 “Các loại ấn chỉ đặc biệt khác”
TÀI KHOẢN 05 - TIỀN GIẢ
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền giả do KBNN thu hồi từ lưu thông trong quá trình giao dịch và tiền giả phát hiện trong kho quỹ của KBNN, bao gồm cả tiền phát hiện giả và tiền nghi giả. Tiền nghi giả nếu được giám định xác nhận không phải tiền giả sẽ được hoàn trả lại chủ sở hữu.
- Nhập: + Tiền giả, tiền nghi giả thu giữ tại KBNN.
+ Tiền giả, tiền nghi giả nhận từ KBNN huyện.
- Xuất: + Tiền giả nộp ngân hàng.
+ Tiền nghi giả, tiền giả nộp cơ quan công an.
+ Tiền nghi giả chuyển KBNN tỉnh hoặc trả lại cho chủ sở hữu.
- Còn lại: Tiền giả, tiền nghi giả còn giữ tại KBNN.
Tài khoản này có các tài khoản bậc III sau đây:
Tài khoản 050.01 “Tiền giả”
Tài khoản 051.01 “Tiền nghi giả”
Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi theo từng loại mệnh giá và chủ sở hữu tiền giả, tiền nghi giả. Hạch toán giá trị quy ước mỗi tờ tiền là 1 đồng tiền Việt nam.
Lưu ý: Tiền giả là tiền có mang một trong số những đặc điểm nhận dạng điển hình đã được Ngân hàng Nhà nước và KBNN thông báo; tiền nghi giả là tiền chưa xác định chắc chắn có phải giả hay không vì chưa được cơ quan chức năng thông báo, nhưng có những dấu hiệu nghi ngờ cần phải được Ngân hàng hoặc cơ quan Công an giám định.
Tài khoẢn 06 - Kinh phí thưỜng xuyên
Tài khoản này phản ánh kinh phí thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp.
- Nhập: Dự toán kinh phí thường xuyên được phân bổ, giao.
- Xuất: Dự toán kinh phí thường xuyên đã rút, đã phân bổ.
- Còn lại: Dự toán kinh phí thường xuyên còn lại.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II được chi tiết theo cấp ngân sách:
Tài khoản 060 “Đơn vị dự toán ngân sách trung ương”
Tài khoản 061 “Đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh”
Tài khoản 062 “Đơn vị dự toán ngân sách cấp huyện”
Tài khoản 063 “ Đơn vị dự toán ngân sách xã”
Các tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III được chi tiết theo niên độ ngân sách và theo cấp dự toán, trong đó ký tự thứ nhất sau dấu chấm thể hiện niên độ ngân sách năm nay, năm trước, năm sau và ký tự thứ hai sau dấu chấm thể hiện cấp dự toán của đơn vị:
06x.11: Năm nay - đơn vị dự toán cấp I
06x.12: Năm nay - đơn vị dự toán cấp II
.....
06x.19: Năm nay - đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách
06x.21: Năm trước - đơn vị dự toán cấp I
06x.22: Năm trước - đơn vị dự toán cấp II
.....
06x.29: Năm trước- đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách
06x.31: Năm sau - đơn vị dự toán cấp I
06x.32: Năm sau - đơn vị dự toán cấp II
.....
06x.39: Năm sau - đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách
Riêng đối với tài khoản 063 “Đơn vị dự toán ngân sách xã” chỉ sử dụng 3 chi tiết bậc III gồm: 063.19, 063.29 và 063.39
Ngoài ra, các tài khoản này còn phải theo dõi chi tiết đến mã số đơn vị sử dụng ngân sách, chương, loại, khoản, nhóm mục; Loại kinh phí khoán hay không khoán, chi tiết theo mã số các loại dự toán, tính chất nguồn kinh phí.
TÀI KHOẢN 07 - KINH PHÍ UỶ QUYỀN
Tài khoản này phản ánh kinh phí dự toán của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới phân phối và cấp phát cho các đơn vị sử dụng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ của ngân sách cấp trên, đồng thời theo dõi tình hình sử dụng dự toán kinh phí uỷ quyền của các đơn vị.
Kết cấu tài khoản 070 và 071 tương tự như tài khoản 060 và 061.
Tài khoản này có các tài khoản bậc II theo cấp ngân sách:
Tài khoản 070 “Kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương”
Tài khoản 071 “Kinh phí uỷ quyền thuộc ngân sách cấp tỉnh”
Các tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III được chi tiết tương tự như các tài khoản 060, 061 (Xem hệ thống tài khoản kế toán)
PHẦN IV
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
I. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
STT | TÊN SỔ | MẪU SỔ |
I | Sổ cái |
|
1 | Sổ cái tài khoản trong bảng | S1-01/KB |
2 | Sổ cái tài khoản ngoại bảng | S1-02/KB |
II | Sổ chi tiết |
|
3 | Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt | S2-01/KB |
4 | Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ | S2-02/KB |
5 | Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt bằng ngoại tệ | S2-03/KB |
6 | Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi tại Kho bạc bằng ngoại tệ | S2-04/KB |
7 | Sổ chi tiết thu ngân sách nhà nước | S2-05/KB |
8 | Sổ chi tiết thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ | S2-06/KB |
9 | Sổ chi tiết chi ngân sách nhà nước | S2-07/KB |
10 | Sổ chi tiết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ | S2-08/KB |
11 | Sổ chi tiết thanh toán vốn đầu tư | S2-09/KB |
12 | Sổ chi tiết liên kho bạc đi | S2-10/KB |
13 | Sổ chi tiết liên kho bạc đến | S2-11/KB |
14 | Sổ chi tiết liên kho bạc đến còn sai lầm | S2-12/KB |
15 | Sổ chi tiết liên kho bạc đến chờ xử lý | S2-13/KB |
16 | Sổ chi tiết thanh toán chuyển tiếp | S2-14/KB |
17 | Sổ chi tiết các tài khoản trong bảng khác | S2-15/KB |
18 | Sổ theo dõi dự toán ngân sách | S2-16/KB |
19 | Sổ theo dõi tình hình sử dụng dự toán ngân sách | S2-17/KB |
20 | Sổ theo dõi hạn mức vốn đầu tư | S2-18/KB |
21 | Sổ chi tiết các tài khoản ngoài bảng khác | S2-19/KB |
22 | Liệt kê chứng từ trong bảng | S2-20/KB |
23 | Liệt kê chứng từ ngoại bảng | S2-21/KB |
24 | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái bằng tiền mặt | S2-22/KB |
25 | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái bằng chuyển khoản | S2-23/KB |
26 | Bảng kê thanh toán trái phiếu bằng tiền mặt (loại lĩnh lãi theo tem) | S2-24/KB |
27 | Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái bằng tiền mặt | S2-25/KB |
28 | Bảng kê thanh toán trái phiếu bằng chuyển khoản (loại lĩnh lãi theo tem) | S2-26/KB |
29 | Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái bằng chuyển khoản | S2-27/KB |
30 | Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái | S2-28/KB |
31 | Bảng kê trái phiếu, công trái được thanh toán hộ | S2-29/KB |
32 | Bảng kê trái phiếu, công trái quá hạn thanh toán | S2-30/KB |
33 | Bảng kê trái phiếu chuyển sổ | S2-31/KB |
34 | Bảng tổng hợp các nghiệp vụ tại đơn vị kế toán phụ thuộc | S2-32/KB |
35 | Sổ chi tiết tài khoản ghi thu ghi chi | S2-33/KB |
36 | Bảng kê tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn (trường hợp chia tách)
| S2-34/KB |
37 | Bảng kê tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn (trường hợp sáp nhập) | S2-35/KB |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S1-01/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
Tài khoản: …………………………………………………………….
Từ ngày: ......………...........…...........đến ngày: …...............................
Ngày phát sinh | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | Dư cuối kỳ | |
Nợ | Có | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số dư đầu kỳ | … | … | … | … |
........................... |
|
|
|
|
Tổng phát sinh: … |
|
|
|
|
Lũy kế năm: … |
|
|
|
|
Kế toán Kế toán Trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S1-02/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CÁI TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Tài khoản: …………………………………………………….
Từ ngày: ........................…......đến ngày: ...............................
Ngày phát sinh | Nhập | Xuất | Thu hồi | Còn lại |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
… | … | … | ...... | … |
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
Lũy kế năm: |
|
|
|
|
Kế toán Kế toán Trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-01/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TIỀN MẶT
Tài khoản: …………………………………………………..
Từ ngày: ........................đến ngày: .................….................
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Ký hiệu thống kê | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
| ||
… | … | … | … |
| … | … | … | … | |
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
| ||
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
| ||
Thủ Quỹ Kế toán Kế toán Trưởng Giám đốc KBNN
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-02/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG BẰNG NGOẠI TỆ
Tài khoản: …………………………………….
Từ ngày:………đến ngày: ……......….......
Mã ngoại tệ …………… Tỷ giá ………………
TT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | ||
Nguyên tệ | VNĐ | Nguyên tệ | VNĐ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
| .... | .... | .... | .... | |
… | … | … | … |
| … | .... | .... | .... | .... |
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ này cuối ngày đính kèm sổ chi tiết của Ngân hàng trong ngày.
Kế toán Kế toán Trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-03/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
Tài khoản: …………………………………………………..
Từ ngày: .......................đến ngày: .................…..................
Mã ngoại tệ: ……………............Tỷ giá ………..…..........
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | KKý hiệu thống kê | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | ||
Nguyên tệ | VNĐ | Nguyên tệ | VNĐ | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | 1 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
| … |
|
|
| |
… | … | … | … |
| … | … |
|
|
|
|
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ Quỹ Kế toán Kế toán Trưởng Giám đốc KBNN
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-04/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC BẰNG NGOẠI TỆ
Tài khoản: ………………………………………………
Từ ngày: ....……….......….. đến ngày ..………...........
Mã ngoại tệ: ………...…..… Tỷ giá ………….……….
STT | NNgày ghi sổ | SSố chứng từ | SSố bút toán | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | ||
Nguyên tệ | VNĐ | Nguyên tệ | VNĐ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
| … |
| … |
| |
… | … | … | … |
| … |
|
|
|
|
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
| ||
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KhO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-05/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản: ………………………………………..
Từ ngày: .………............ đến ngày ..............…
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Nội dung | Mã đối tượng nộp thuế | Mã nguồn | Mục lục NSNN | Mã điều tiết | Tài khoản đối ứng | Thu | Thoái thu | Chia ra các cấp ngân sấch | |||
TW | Tỉnh | Huyện | Xã | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
| … |
| … | … | … | … | … | … | … | ||
| … | … | … |
|
|
| … | … | … | … | … | … | … | … | … |
| … | … | … |
|
|
| … | … | … | … | … | … | … | … | … |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-06/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
Tài khoản: ………………………………………..
Từ ngày: .………............ đến ngày ..............…
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Nội dung | Mã đối tượng nộp thuế | Mã nguồn | Mục lục NSNN | Mã điều tiết | Tài khoản đối ứng | Thu | Thoái thu | Chia ra các cấp ngân sấch | ||||||||||
N/tệ | VND | N/tệ | VND | TW | Tỉnh | Huyện | Xã | |||||||||||||||
N/tệ | VND | N/tệ | VND | N/tệ | VND | N/tệ | VND | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
| … |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| … | … | … |
|
|
| … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| … | … | … |
|
|
| … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Kế toán ( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng( ký đóng dấu
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-07/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ..................
SỔ CHI TIẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài khoản: ………………………………………..
Từ ngày: .………............ đến ngày .................
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Nội dung | Mã số ĐVSDNS | Tính chất nguồn KP | Mã nguồn | Mục lục NSNN | Tài khoản đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng( ký đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-08/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ..................
SỔ CHI TIẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
Tài khoản: ………………………………………..
Từ ngày: .………............ đến ngày .................
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Nội dung | Mã số ĐVSDNS | TTính chất nguồn KP | Mã nguồn | Mục lục NSNN | TK đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | ||
N/ tệ | VND | N/ tệ | VND | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 |
|
| 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | 1 | 2 | 3 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng( ký đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-09/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Tài khoản: ………………………………….................................
Từ ngày.....................đến ngày................................................
STT | ngày ghi sổ | Số chứng từ | số bút toán | Diễn giải | Mã nguồn NS | Liên độ kế hoạch VĐT | Mục lục NSNN | Tài khoản đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
.. | … | .. |
|
|
|
| . | . | .. | |
Tổng phát sinh | ... |
|
|
|
|
|
|
| ||
Lũy kế cuối năm | ... |
|
|
|
|
|
|
| ||
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-10/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ........
SỔ CHI TIẾT LIÊN KHO BẠC ĐI
Tài khoản: …………………………………………………
Từ ngày: ...…………...........đến ngày ....……..............
STT | Ngày lập lệnh | Số lệnh |
Ngày chứng từ |
Số chứng từ | Kho bạc B | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 | 3 |
|
| 4 | 5 | 6 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
| … | … | … |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-11/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: .........
SỔ CHI TIẾT LIÊN KHO BẠC ĐẾN
Tài khoản: …………………………………………………
Từ ngày: ...…………...........đến ngày ....……..............
STT | Ngày lập lệnh | Số lệnh | Kho bạc A | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
| … | … | … | … | … |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-12/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: .........
SỔ CHI TIẾT LIÊN KHO BẠC ĐẾN CÒN SAI LẦM
Tài khoản: …………………………………………………
Từ ngày: ....……….......….. đến ngày ..………............
STT | Ngày lập lệnh | Số lệnh | Kho bạc A | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | Lý do ghi vào sai lầm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| … | … |
| … | … | … |
| Dư đầu kỳ |
|
|
|
| |
| …………. |
|
|
|
| |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
| |
| Lũy kế năm |
|
|
|
| |
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-13/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ........
SỔ CHI TIẾT LIÊN KHO BẠC ĐẾN CHỜ XỬ LÝ
Tài khoản: …………………………………………………
Từ ngày: ....……….......….. đến ngày ..………............
STT | Ngày lập lệnh | Số lệnh | Kho bạc A | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
| |
| ……………. |
|
|
|
| |
| Tổng phát sinh |
|
|
|
| |
| Lũy kế năm |
|
|
|
| |
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-14/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ........
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN CHUYỂN TIẾP
Tài khoản: ……………………………………………….
Từ ngày: ....……….......….. đến ngày ..………............
STT | Kho bạc A |
Kho bạc B | Ngày lập lệnh | Số lệnh | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 | 6 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
| … |
| … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-15/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG KHÁC
Tài khoản: ……………………………………………….
Từ ngày: ....……….......….. đến ngày ..………............
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Tài khoản đối ứng | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
… | … | … | … | … | … | … |
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-16/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ THEO DÕI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tài khoản: ……...................................……………………......
Từ ngày: ................................ đến ngày .………....................
STT | ngày ghi sổ | Ngày chứng từ | Số chứng từ | Loại dự toán | Số bút toán | Mã số Đơn vị SDNS | Chương,loại, khoản | Nhóm mục, mục | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | Tổng cộng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |||
| ... | ... |
|
| ... |
| ... |
|
|
|
|
|
| |||
| ... | ... |
|
| ... |
| ... | . |
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-17/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tài khoản/ mã đơn vị : ……..................……………………......
Cấp, chương, loại, khoản………………..................................
Từ ngày: ................................ đến ngày .………....................
STT | Ngày ghi sổ | Ngày chứng từ | Số chứng từ | Số bút toán | Noại dự toán | Nhóm mục/ mục | Nhập | Xuất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 6 | 7 | 8 |
| Số dư đầu kỳ |
| .. |
|
| ... |
| |
| .. | .. |
| .. |
|
| ... | . |
| Cộng phát sinh |
|
|
|
|
|
| |
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
| |
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-18KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG KHÁC
Tài khoản: ……………………………………….
Từ ngày: .....…............. đến ngày .....….........
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Nhập | Xuất | Thu hồi | |||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
… | … | … | … | … |
| … |
| … |
|
Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Só dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-19/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
LIỆT KÊ CHỨNG TỪ TRONG BẢNG
Từ ngày: ................ đến ngày .................
STT | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Mã tính chất nguồn KP | Mã thanh toán gốc, lãi TPCP | MLNS | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng chứng từ |
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-20/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: .................…..
LIỆT KÊ CHỨNG TỪ NGOẠI BẢNG
Tài khoản: ............................…….....................................
Phát sinh từ ngày: ..........……..…...đến ngày .................
STT | Ngày chứng từ | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | SK Nhập | SK xuất | Nhóm mục | MLNS | Tổng số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| ... |
| ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số chứng từ: |
| ... |
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-21/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: .................…..
LIỆT KÊ CHỨNG TỪ NHẬN DỰ TOÁN
Phát sinh từ ngày: ..........……..…...đến ngày .................
STT | Ngày chứng từ | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Noại dự toán | TK Nhập | T/c nguồn KP | Mã ĐVSDNS | MLNS | Dự toán quý I | Dự toán quý II | Dự toán quý III | Dự toán quý IV | Dự toán năm | Nội dung |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| ... |
| ... | ... |
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-22/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
Bàn trái phiếu số: .….........................................
BẢNG KÊ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
(Bằng tiền mặt)
Bảng kê số: ............................................................
Nợ TK:................... Có TK:..................
Ngày: .................. tháng ............. năm …………......
Đợt phát hành: .........................................................
Ky hạn: ............................... lãi xuất .......................
TT | Cố phiếu phát hành | Tổng số tờ trái phiếu, công trái | Tổng mệnh giá | Số tiền chiết khấu | Số tiền nộp Kho bạc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| ... | ... | ... | ... | ... |
| ... |
|
|
|
|
| ... | ... |
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
1. Tại bàn trái phiếu (ký và chịu trách nhiệm về số liệu trên bảng kê phát hành)
Thủ quỹ Kế toán Trưởng bàn (nếu có)
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
2. Tại phòng kế toán (kiểm soát, hạch toán và ký chịu trách nhiệm về 2 khâu này)
Kế toán tổng hợp trái phiếu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-23/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
Bàn trái phiếu số: .….........................................
BẢNG KÊ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
(Bằng chuyển khoản)
Nợ TK:................... Có TK:..................
Bảng kê số: ............................................................
Ngày: .................. tháng ............. năm …………......
Đợt phát hành: .........................................................
Ky hạn: ............................... lãi xuất .......................
STT | Số phiếu phát hành | Tổng số tờ trái phiếu, công trái | Tổng mệnh giá | Số tiền chiết khấu | Số tiền nộp Kho bạc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| ... | ... | ... | ... | ... |
| ... |
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:.......................................................Mẫu S2-24/KB
Mã Kho bạc: ..........................................................................Ngày lập: ..........................................
Bàn trái phiếu số: ................................................................................................................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TRÁI PHIẾU
Nợ TK:...................... Có TK:......................
(Bằng tiền mặt)
Bảng kê số: ................................................................
Ngày: ............... tháng ............. năm ……………..
Đợt phát hành: .............................................................
Kỳ hạn: .........................................lãi suất.................
STT | Số phiếu thanh toán | Tổng số tờ trái phiếu thanh toán | Thanh toán gốc | Thanh toán lãi |
Tổng số tiền thanh toán
| |
Tem số | Số tiền |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| ... | ... |
|
|
|
|
| ... | ... |
|
|
|
|
Tổng cộng: | ... |
|
|
|
|
1. Tại bàn trái phiếu (ký và chịu trách nhiệm về số liệu trên bảng kê phát hành)
Thủ quỹ Kế toán Trưởng bàn (nếu có)
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
2. Tại phòng kế toán (kiểm soát, hạch toán và ký chịu trách nhiệm về 2 khâu này)
Kế toán tổng hợp trái phiếuKế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:.......................................................Mẫu S2-25/KB
Mã Kho bạc: ..........................................................................Ngày lập: ..........................................
Bàn trái phiếu số: ................................................................................................................................
Nợ TK:...................... Có TK:......................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
(Bằng tiền mặt)
Bảng kê số: ................................................................
Ngày: ............... tháng ............. năm ……………..
Đợt phát hành: .............................................................
Kỳ hạn: .........................................lãi suất.................
STT | Số phiếu thanh toán | Số tờ | Thanh toán gốc | Thanh toán lãi | Tổng số tiền thanh toán
| ||
Trước hạn | Đến hạn | Quá hạn |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| ... | ... |
|
|
|
|
|
| ... | ... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: | ... |
|
|
|
|
|
1. Tại bàn trái phiếu (ký và chịu trách nhiệm về số liệu trên bảng kê phát hành)
Thủ quỹ Kế toán Trưởng bàn (nếu có)
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)
2. Tại phòng kế toán (kiểm soát, hạch toán và ký chịu trách nhiệm về 2 khâu này)
Kế toán tổng hợp trái phiếuKế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:.....................................Mẫu S2-26/KB
Mã Kho bạc: ........................................................Ngày lập:...............................….
Bàn trái phiếu số: ................................................................................................................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TRÁI PHIẾU
(Bằng chuyển khoản)
Nợ TK:....................... Có TK:.......................
Bảng kê số: ................................................................
Ngày: .................tháng: ................ năm …………….
Đợt phát hành: .............................................................
Kỳ hạn: .........................................lãi suất.................
STT | Số phiếu thanh toánSố phiếu thanh toán | Tổng số tờ trái phiếu thanh toán | Thanh toán gốc | Thanh toán lãi | Tổng số tiền thanh toán | |
Tem số | Số tiền | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| ... | ... | ... |
|
|
|
| ... | ... | ... |
|
|
|
| Tổng cộng: | ... | ... |
|
|
|
Kế toánKế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:.......................................................Mẫu S2-27/KB
Mã Kho bạc: ..........................................................................Ngày lập: ....................................
Bàn trái phiếu số: ................................................................................................................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
Nợ TK:...................... Có TK:......................
(Bằng chuyển khoản)
Bảng kê số: ................................................................
Ngày: ............... tháng ............. năm ……………..
Đợt phát hành: .............................................................
Kỳ hạn: .........................................lãi suất.................
STT | Số phiếu thanh toán | Số tờ | Thanh toán gốc | Thanh toán lãi | Tổng số tiền thanh toán
| ||
Trước hạn | Đến hạn | Quá hạn |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| ... | .. |
|
|
|
|
|
| ... | .. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: | .. |
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-28/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ....................
Điểm giao dịch số: ............................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN HỘ TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI
Bảng kê số: .............................................................
Nợ TK:....................... Có TK:.......................
Ngày: ........…….......tháng: ................ năm ……………
Đợt phát hành: .................…….........................................
Loại trái phiếu: ………………………………………..
Kỳ hạn: .................................…….....lãi suất.................
STT | Kho bạc phát hành | Loại mệnh giá | Sêri Từ số … đến số ) | Số tờ | Số tiền thanh toán | ||
Tổng số | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng theo Kho bạc phát hành |
|
|
|
|
| |
| … | … | … | … |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-29/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ....................
Điểm giao dịch số: ............................................
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI ĐƯỢC THANH TOÁN HỘ
Nợ TK:....................... Có TK:.......................
Bảng kê số: .............................................................
Ngày: ........…….......tháng: ................ năm ……………
Đợt phát hành: .................…….........................................
Loại trái phiếu, công trái: …………………………..
Kỳ hạn: .................................……....lãi suất.................
STTMệnh giá | Kho bạc thanh toán | Loại mệnh giá | Sêeri (Từ số … đến số) | Số tờ | Số tiền thanh toán | ||
Tổng số | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng theo Kho bạc thanh toán |
|
|
|
|
| |
… | … | … |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-30/KB
Mã Kho bạc: .............................................................. Bảng kê số: ……………
Điểm giao dịch số: ............................................
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU, CÔNG TRÁI QUÁ HẠN THANH TOÁN
Nợ TK:....................... Có TK:.......................
Bảng kê số: .............................................................
Ngày: ........…….......tháng: ................ năm ……………
Đợt phát hành: .................…….........................................
Loại trái phiếu, công trái: …………………………….
Kỳ hạn: .................................…….....lãi suất.................
STT | Ngày phát hànhSTT | Loại mệnh giá | Số seri (Từ số … đến số) | Số tờ | Tổng mệnh giá | Ngày đến hạn thanh toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng ngày |
|
|
|
|
|
| … | … | … |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-31/KB
Mã Kho bạc: .............................................................. Bảng kê số: ……………
Điểm giao dịch số: ............................................
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU CHUYỂN SỔ
Bảng kê số: .............................................................
Ngày: ........…….......tháng................ năm ……………
Loại trái phiếu: ………………………………………
Nợ TK:........................ Có TK:........................
Từ đợt phát hành: …………………….……………….
Kỳ hạn: ...............................…….....lãi suất.................
Sang đợt phát hành: ………………………..………………..
Loại trái phiếu: ………………………….……………
Kỳ hạn: ...............................…….....lãi suất…................
STT | Loại mệnh giáSTT | Sêri (Từ số … đến số) | Số tờ | Số tiền chuyển sổ | Tổng số tiền sang kỳ hạn mới | |
Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| …. | …. | . | …. |
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-32/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGHIỆP VỤ TẠI ĐƠN VỊ KẾ TOÁN PHỤ THUỘC
Điểm giao dịch số: ………………………..
Bảng tổng hợp số: ..................................
STT | Số bảng kê | Ngày bảng kê | Mã thống kê | Nội dung | Số tiền | |
Thu | Chi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
| 1. Ứng cho điểm giao dịch | ........... | xxx |
|
|
|
| 2. Thu tại điểm giao dịch | ……… | xxx |
|
|
|
| - Thu trái phiếu | ……… | xxx |
|
|
|
| - Thu công trái | ……… | xxx |
|
|
|
| - Thu NSNN | ……… | xxx |
|
|
|
| - Thu cho vay | ……… | xxx |
|
|
|
| - ………….. | ……… |
|
|
|
|
| 3. Chi tại điểm giao dịch | xxx | …… |
|
|
|
| - Chi trái phiếu | xxx | …… |
|
|
|
| - Chi công trái | xxx | …… |
|
|
|
| - Chi cho vay | xxx | ……. |
|
|
|
| - ………….. | xxx | ……. |
|
|
|
| Cộng: | ..… | …… |
|
|
|
| 4. Tiền mặt thanh toán với trung tâm cuối ngày | xxx | ……. |
|
|
|
| Cân số | ................ | ............. |
Ghi chú: - Bảng kê này kèm theo các bảng kê chi tiết của từng nghiệp vụ.
- Dấu (xxx) thể hiện không bao giờ có số liệu.
Ngày …… tháng ……. năm..........Ngày …… tháng ……. năm........
KBNN TRUNG TÂMĐIỂM GIAO DỊCH
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu)) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:...........................................Mẫu S2-33/KB
Mã Kho bạc: ..............................................................Ngày lập: ...................
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN GHI THU GHI CHI
Tài khoản: …………………………………………………………….
Từ ngày: ......………...........…...........đến ngày: …...............................
STT | Ngày ghi sổ | Chứng từ | Số bút toán | TK đối ứng | MLNSNN | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | ||
Số | Ngày | PS nợ | PS có | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lũy kế năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên (Ký, đóng dấu))
Mẫu S2-34/KB
BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIAO NHẬN VỐN VÀ NGUỒN VỐN(Dùng trong trường hợp chia tách đơn vị Kho bạc nhà nước)
(Phụ lục kèm theo biên bản bàn giao số..............ngày........)
Bàn giao vốn | Số vốn KBNN A bàn giao | Số vốn KBNN B nhận | Số vốn KBNN C nhận |
Tiền mặt |
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
Chi ngân sách các cấp |
|
|
|
Cho vay, khoanh nợ, quá hạn |
|
|
|
Thanh toán LKB |
|
|
|
Các khoản thanh toán trái phiếu |
|
|
|
Thanh toán vốn KBNN |
|
|
|
Vốn trong thanh toán khác........ |
|
|
|
Số phải thu do bàn giao chia tách |
|
|
|
Tổng cộng vốn bàn giao |
|
|
|
Bàn giao nguồn vốn | Nguồn vốn KBNN A bàn giao | Nguồn vốn KBNN B nhận | Nguồn vốn KBNN C nhận |
Thu ngân sách các cấp |
|
|
|
Tiền gửi các đơn vị tại KBNN |
|
|
|
Các khoản tạm thu, tạm giữ |
|
|
|
Thanh toán LKB |
|
|
|
Thanh toán vốn KBNN |
|
|
|
Các khoản vay dân |
|
|
|
Nguồn vốn trong thanh toán khác....... |
|
|
|
Số phải trả do bàn giao chia tách |
|
|
|
Tổng cộng nguồn vốn bàn giao |
|
|
|
Mẫu S2-35/KB
BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIAO NHẬN VỐN VÀ NGUỒN VỐN(Dùng trong trường hợp sáp nhập đơn vị Kho bạc Nhà nước)
(Phụ lục kèm theo biên bản bàn giao số..............ngày........)
Bàn giao vốn | Số vốn KBNN A bàn giao | Số vốn KBNN B bàn giao | Số vốn KBNN C nhận |
Tiền mặt |
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
Chi ngân sách các cấp |
|
|
|
Cho vay, khoanh nợ, quá hạn |
|
|
|
Thanh toán LKB |
|
|
|
Các khoản thanh toán trái phiếu |
|
|
|
Thanh toán vốn KBNN |
|
|
|
Vốn trong thanh toán khác........ |
|
|
|
Tổng cộng vốn bàn giao |
|
|
|
Bàn giao nguồn vốn | Nguồn vốn KBNN A bàn giao | Nguồn vốn KBNN B bàn giao | Nguồn vốn KBNN C nhận |
Thu ngân sách các cấp |
|
|
|
Tiền gửi các đơn vị tại KBNN |
|
|
|
Các khoản tạm thu, tạm giữ |
|
|
|
Thanh toán LKB |
|
|
|
Thanh toán vốn KBNN |
|
|
|
Các khoản vay dân |
|
|
|
Nguồn vốn trong thanh toán khác....... |
|
|
|
Tổng cộng nguồn vốn bàn giao |
|
|
|