Quyết định 2287/QĐ-BTC 2021 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước Hải Phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2287/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2287/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2287/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2287/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 Thành phố Hải Phòng
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ hai về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ hai về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022 cho thành phố Hải Phòng (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 được giao, đề nghị Thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2022 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022 - 2025.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ (nếu có) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để địa phương có nguồn triển khai thực hiện.
3. Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân sách địa phương; bố trí chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 được Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10 tháng 12 năm 2021. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II) | 87.658.500 |
I | THU NỘI ĐỊA | 31.728.500 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 1.800.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.330.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 360.000 |
| - Thuế tài nguyên | 110.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 1.150.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 352.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 165.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 629.300 |
| - Thuế tài nguyên | 3.700 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 3.920.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.232.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 2.550.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 93.000 |
| Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 78.000 |
| - Thuế tài nguyên | 45.000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 9.070.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 3.047.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.200.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 4.750.000 |
| Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 10.000 |
| - Thuế tài nguyên | 73.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 1.200.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 75.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 3.070.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.850.000 |
| Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1.482.000 |
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 1.368.000 |
9 | Phí, lệ phí | 2.000.000 |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương | 900.000 |
| - Phí, lệ phí địa phương | 1.100.000 |
| Trong đó: + Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 65.000 |
| + Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 900 |
| + Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu | 1.200.000 |
10 | Tiền sử dụng đất | 5.000.000 |
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 5.000.000 |
11 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 700.000 |
12 | Thu khác ngân sách | 550.000 |
| - Thu khác ngân sách trung ương | 325.000 |
| - Thu khác ngân sách địa phương | 225.000 |
| Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | 60.000 |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 85.000 |
| Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp | 59.000 |
| - Cơ quan địa phương cấp | 26.000 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã | 50.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng 100% | 160.000 |
16 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% | 9.500 |
17 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 39.000 |
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 55.930.000 |
1 | Thuế giá trị gia tăng | 37.632.900 |
2 | Thuế xuất khẩu | 390.000 |
3 | Thuế nhập khẩu | 7.800.000 |
4 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 10.000.000 |
5 | Thuế bảo vệ môi trường | 107.000 |
6 | Lệ phí | 100 |
Phụ lục II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
A | Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II) | 26.994.721 |
I | Chi cân đối ngân sách địa phương | 25.622.260 |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 11.432.568 |
a | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 3.670.568 |
b | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 5.000.000 |
c | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 39.000 |
d | Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 2.723.000 |
2 | Chi thường xuyên (2) | 13.730.007 |
| Trong đó: |
|
a | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 4.865.478 |
b | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 120.935 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương | 1.700 |
4 | Dự phòng ngân sách | 457.985 |
II | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương | 1.372.461 |
1 | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ | 1.288.152 |
2 | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ | 84.309 |
B | Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương | 70 |
C | Bội chi ngân sách địa phương (3) | 2.723.000 |
D | Tổng số vay trong năm (4) | 2.949.900 |
| Gồm: |
|
I | Vay để bù đắp bội chi | 2.723.000 |
II | Vay để trả nợ gốc | 226.900 |
Phụ lục II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
E | Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương | 1.372.461 |
I | Bổ sung có mục tiêu (5) | 1.372.461 |
Ghi chú:
(1) Trong đó bao gồm 12.500 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và 2.937.400 triệu đồng từ nguồn vốn vay trong nước để thực hiện các chương trình, dự án.
Khi phân bổ dự toán chi đầu tư từ nguồn vay lại, cần xác định đúng tên chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với các chương trình, dự án mới chưa được phê duyệt, chưa ký hiệp định vay, đề nghị địa phương ghi chú rõ căn cứ xác định, tên chương trình, dự án khi giao kế hoạch vốn. Đối với nguồn vốn vay trong nước thực hiện vay và phân bổ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và Luật Quản lý nợ công.
(2) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Bao gồm 10% tiết kiệm năm 2022 để thực hiện cải cách tiền lương là 523.401 triệu đồng.
(3) Là mức tối đa địa phương được bội chi ngân sách địa phương.
(4) Là mức tối đa địa phương được vay trong năm. Đối với khoản vay để trả nợ gốc, khi thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển, địa phương phải chủ động dành nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn.
(5) Chi tiết theo phụ lục III
Phụ lục III
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng số | 1.372.461 |
I | Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển): | 1.288.152 |
| Gồm: |
|
1 | Vốn ngoài nước | 179.162 |
2 | Vốn trong nước | 1.108.990 |
II | Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự nghiệp): | 84.309 |
| Gồm: |
|
1 | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 20.500 |
2 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ | 63.809 |