Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2 của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2

Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2 của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:183/2000/QĐ-NHNN2Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/06/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 183/2000/QĐ-NHNN2 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
-----------------------
Số: 183/2000/QĐ-NHNN2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2000 

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 425/1998/QĐ-NHNN2 NGÀY 17-12-1998 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
---------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 
 
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12-12-1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1: Bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước một số tài khoản sau:
1.- Bổ sung Tài khoản 323 "Các khoản phải thu về xây dựng cơ bản":
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3231- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho các dự án
3232- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi tại Ngân hàng thương mại
3233- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho bên B
3239- Các khoản phải thu khác
Nội dung hạch toán của các tài khoản cấp III như sau:
Tài khoản 3231- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho các dự án
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính) dùng để hạch toán số vốn xây dựng cơ bản Ngân hàng Nhà nước đã tạm ứng cấp cho các dự án.
 

Bên Nợ ghi:
 
- Số tiền tạm ứng.
 
 
 
Bên Có ghi:
 
- Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
 
 
 
Số dư Nợ:
 
- Phản ảnh số tiền đang tạm ứng cho các đơn vị Ngân hàng Nhà nước về xây dựng cơ bản.

 
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng dự án, công trình xây dựng cơ bản.
Tài khoản 3232 -Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi tại Ngân hàng thương mại
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP Hồ Chí Minh) dùng để hạch toán số tiền được Ngân hàng Nhà nước tạm cấp vốn xây dựng cơ bản đang gửi tại Ngân hàng thương mại.
 

Bên Nợ ghi:
 
- Số tiền được tạm cấp để xây dựng cơ bản gửi vào Ngân hàng thương mại.
 
 
 
Bên Có ghi:
 
- Số tiền lấy ra sử dụng cho xây dựng cơ bản.
 
 
 
Số dư Nợ:
 
- Phản ảnh số tiền để xây dựng cơ bản hiện còn đang gửi tại Ngân hàng thương mại.

 
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng dự án, công trình xây dựng cơ bản.
Tài khoản 3233 -Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho bên B
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) (bên A) dùng để hạch toán số tiền các đơn vị Ngân hàng Nhà nước đã tạm ứng cho khách hàng (bên B) trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi tạm ứng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang tạm ứng cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân nhận tạm ứng.
Tài khoản 3239 - Các khoản phải thu khác
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) dùng để hạch toán các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động, ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ ghi: - Số tiền phải thu.
Bên Có ghi: - Số tiền thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các đơn vị Ngân hàng Nhà nước còn phải thu.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm
thanh toán.
2.- Bổ sung Tài khoản 466 " Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản":
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
 

4661-
4662-
4663-
 
4669-
Vốn Ngân sách Nhà nước cấp cho dự án
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân hàng Nhà nước tạm cấp cho dự án
Tiền bảo hành công trình xây dựng cơ bản, tài sản cố định giữ lại chưa đến hạn trả
 
Các khoản phải trả khác

 
Nội dung hạch toán của các tài khoản cấp III như sau:
Tài khoản 4661 - Vốn Ngân sách Nhà nước cấp cho dự án
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) để hạch toán theo dõi số vốn xây dựng cơ bản đã được Ngân sách Nhà nước cấp phát, thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
 

Bên Có ghi:
Bên Nợ ghi:
 
Số dư Có:
 
- Sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước cấp phát vào xây dựng cơ bản.
- Thanh toán vốn Ngân sách Nhà nước cấp đầu tư xây dựng cơ bản với Ngân hàng Nhà nước khi công trình hoàn thành được duyệt quyết toán.
- Phản ảnh số vốn Ngân sách Nhà nước đã cấp phát, để thanh toán cho công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành chưa được quyết toán.        

 
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng dự án, công trình xây dựng cơ bản.
Tài khoản 4662 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân hàng Nhà nước tạm cấp cho dự án
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) dùng để hạch toán số vốn xây dựng cơ bản do Ngân hàng Nhà nước tạm cấp và đơn vị đã nhận được.
 

Bên Có ghi:
 
- Số vốn xây dựng cơ bản nhận của Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi:
 
- Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản với Ngân hàng Nhà nước khi công trình hoàn thành được duyệt quyết toán.
Số dư Có:
 
- Phản ảnh số vốn được tạm cấp để đầu tư xây dựng cơ bản chưa thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.

 
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng dự án, công trình xây dựng cơ bản.
Tài khoản 4663- Tiền bảo hành công trình xây dựng cơ bản, tài sản cố định giữ lại chưa đến hạn trả
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) dùng để hạch toán số tiền bảo hành công trình xây dựng cơ bản (theo qui định hiện hành là 5% giá trị công trình) của đơn vị nhận thầu công trình.
 

Bên Có ghi:
 
- Số tiền bảo hành công trình, tài sản cố định mà đơn vị Ngân hàng Nhà nước giữ lại.
Bên Nợ ghi:
 
- Số tiền bảo hành công trình, tài sản cố định mà đơn vị Ngân hàng Nhà nước trả cho đơn vị nhận thầu.
Số dư Có:
 
- Phản ảnh số tiền bảo hành công trình, tài sản cố định của đơn vị nhận thầu mà đơn vị Ngân hàng Nhà nước giữ lại chưa đến hạn trả.

 
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân nhận thầu công trình, tài sản cố định.
Tài khoản 4669 - Các khoản phải trả khác
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học, Cục quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh) dùng để hạch toán các khoản phải trả khác về xây dựng cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động, ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
 

Bên Có ghi:
 
- Số tiền phải trả.
 
 
 
Bên Nợ ghi:
 
- Số tiền đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản
khác.
 
 
 
Số dư Có:
 
- Phản ảnh số tiền mà đơn vị Ngân hàng Nhà nước còn phải trả.

 
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có quan hệ thanh toán.
3.- Bổ sung vào Tài khoản 464 "Nhận ký quỹ" tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 4644 - Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này chỉ mở tại Sở Giao dịch và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ định dùng để hạch toán số tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng gửi tại đơn vị.
 

Bên Có ghi:
 
- Số tiền các tổ chức tín dụng gửi vào.
 
 
 
Bên Nợ ghi:
 
- Số tiền các tổ chức tín dụng lấy ra.
 
 
 
Số dư Có:
 
- Phản ảnh số tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng đang gửi tại đơn vị.

 
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng có lưu ký tiền ký quỹ để tham gia đấu thầu mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
4.- Bổ sung vào Tài khoản 901 "Tiền chưa công bố lưu hành" hai tài khoản cấp III sau:
9011 - Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền Trung ương
9012 - Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền Chi nhánh
*/ Phạm vi áp dụng:
- Tài khoản 9011 chỉ mở tại Vụ Kế toán - Tài chính (Ngân hàng Nhà nước)
- Tài khoản 9012 mở tại Sở giao dịch, các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
**/ Nội dung hạch toán:
Hai tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giấy, tiền kim loại đã được in, đúc nhưng chưa được công bố lưu hành đang bảo quản tại các Kho tiền Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nhập ghi: - Số tiền nhập vào kho.
Bên Xuất ghi: - Số tiền xuất kho hoặc được chuyển sang kho tiền dự trữ
phát hành đã công bố lưu hành.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền dự trữ chưa công bố lưu hành của Nhà nước đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tài khoản chi tiết :
(1)- Tiền giấy.
(2)- Tiền kim loại.
- Tại Vụ Kế toán - Tài chính: phải theo dõi chi tiết cho từng Kho tiền trung ương và theo loại tiền.
5.- Bổ sung vào Tài khoản 911 "Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành" hai tài khoản cấp III sau:
9111 - Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành để tại Kho tiền Trung ương
9112 - Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành để tại Kho tiền Chi nhánh
*/ Phạm vi áp dụng:
- Tài khoản 9111 chỉ mở tại Vụ Kế toán - Tài chính (Ngân hàng Nhà nước)
- Tài khoản 9112 mở tại Sở giao dịch, các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
**/ Nội dung hạch toán:
Hai tài khoản này dùng để phản ánh giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán in xong nhưng chưa có Lệnh phát hành (khi chưa đến ngày được phép phát hành ra lưu thông) đang bảo quản tại các Kho tiền Ngân hàng Nhà nước .
Bên Nhập ghi: - Giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán nhận về nhập vào kho.
Bên Xuất ghi: - Giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán được phép phát hành.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán chưa được phép phát hành còn trong kho.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng thời hạn và theo từng loại mệnh giá.
- Tại Vụ Kế toán - Tài chính: phải mở theo dõi cho từng Kho tiền Trung ương.
6.- Bổ sung tài khoản 919 " Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành
đang vận chuyển"
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán chưa được phép phát hành đang trên đường vận chuyển tới các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (Đơn vị nhận).
 

Bên Nhập ghi:
 
- Giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán chưa phát hành xuất kho để chuyển đi cho Đơn vị nhận.
 
 
 
Bên Xuất ghi:
 
- Giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán chưa phát hành mà Đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc Giấy báo của Đơn vị nhận).
 
 
 
Số còn lại:
 
- Phản ảnh giá trị (mệnh giá) ngân phiếu thanh toán chưa phát hành đang vận chuyển đi các Đơn vị nhận.

 
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Đơn vị nhận ngân phiếu thanh toán chưa phát hành.
Điều 2: Hủy bỏ Tài khoản 4611 "Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định" trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Thủ tục xử lý số liệu khi hủy bỏ tài khoản: Số dư Có trên Tài khoản 4611 được tất toán và chuyển vào Tài khoản 466 "Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản" (chuyển vào từng tài khoản cấp III tương ứng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC



 
Nguyễn Văn Giàu
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi