Quyết định 1497/QĐ-TTg 2022 bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định 558/QĐ-TTg 2021
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1497/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1497/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 42,27 tỷ đồng cho Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo Trung ương
Ngày 01/12/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1497/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Quyết định 558/QĐ-TTg ngày 08/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, bổ sung dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2022 số tiền 85 tỷ đồng từ nguồn dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin của ngân sách Trung ương năm 2022 cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương và 63 địa phương để thực hiện Chương trình theo Quyết định 558/QĐ-TTg.
Cụ thể, kinh phí bổ sung cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương là 42,27 tỷ đồng. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho 63 địa phương để hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội nhà báo địa phương là 42,73 tỷ đồng.
Ngoài ra, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1497/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1497/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1497/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN ngày 27 tháng 10 năm 2022 về việc bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ sáng tạo văn học nghệ thuật, báo chí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 số tiền 85 tỷ đồng (Tám mươi lăm tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin của ngân sách trung ương năm 2022 cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương và 63 địa phương để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN ngày 27 tháng 10 năm 2022, cụ thể:
- Kinh phí bổ sung cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương là 42,27 tỷ đồng.
- Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho 63 địa phương để hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội nhà báo địa phương là 42,73 tỷ đồng.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN nêu trên trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ có liên quan.
Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ NĂM 2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 558/QĐ-TTg NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1497/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Số tiền | Trong đó | ||
Kinh phí hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương | Kinh phí hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương | Kinh phí hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương | |||
I | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam và các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành Trung ương | 42.270 | 42.270 |
|
|
1 | Hội Nhà văn Việt Nam | 4.386 | 4.386 |
|
|
2 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 3.101 | 3.101 |
|
|
3 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | 3.046 | 3.046 |
|
|
4 | Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam | 3.101 | 3.101 |
|
|
5 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 2.969 | 2.969 |
|
|
6 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 2.901 | 2.901 |
|
|
7 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 2.874 | 2.874 |
|
|
8 | Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam | 2.783 | 2783 |
|
|
9 | Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam | 2.919 | 2.919 |
|
|
10 | Hội Văn nghệ các Dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.778 | 2.778 |
|
|
11 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam | 4.892 | 4.892 |
|
|
12 | Hội Nhà báo Việt Nam | 6.520 | 6.520 |
|
|
II | Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương | 42.730 |
| 31.650 | 11.080 |
1 | Quảng Ninh | 818 |
| 578 | 240 |
2 | Hà Giang | 602 |
| 442 | 160 |
3 | Tuyên Quang | 620 |
| 460 | 160 |
4 | Cao Bằng | 597 |
| 437 | 160 |
5 | Lạng Sơn | 615 |
| 455 | 160 |
6 | Lào Cai | 602 |
| 442 | 160 |
7 | Yên Bái | 602 |
| 442 | 160 |
8 | Thái Nguyên | 700 |
| 500 | 200 |
9 | Bắc Kạn | 588 |
| 428 | 160 |
10 | Phú Thọ | 700 |
| 500 | 200 |
11 | Bắc Giang | 620 |
| 460 | 160 |
12 | Hòa Bình | 602 |
| 442 | 160 |
13 | Sơn La | 602 |
| 442 | 160 |
14 | Điện Biên | 602 |
| 442 | 160 |
15 | Lai Châu | 597 |
| 437 | 160 |
16 | Hà Nội | 1930 |
| 1530 | 400 |
17 | Hải Phòng | 809 |
| 569 | 240 |
18 | Vĩnh Phúc | 579 |
| 419 | 160 |
19 | Hải Dương | 652 |
| 492 | 160 |
20 | Hưng Yên | 579 |
| 419 | 160 |
21 | Bắc Ninh | 579 |
| 419 | 160 |
22 | Hà Nam | 579 |
| 419 | 160 |
23 | Nam Định | 652 |
| 492 | 160 |
24 | Ninh Bình | 629 |
| 469 | 160 |
25 | Thái Bình | 652 |
| 492 | 160 |
26 | Thanh Hóa | 700 |
| 500 | 200 |
27 | Nghệ An | 728 |
| 528 | 200 |
28 | Hà Tĩnh | 660 |
| 460 | 200 |
29 | Quảng Bình | 634 |
| 474 | 160 |
30 | Quảng Trị | 597 |
| 437 | 160 |
31 | Thừa Thiên - Huế | 757 |
| 597 | 160 |
32 | Đà Nẵng | 797 |
| 597 | 200 |
33 | Khánh Hòa | 670 |
| 510 | 160 |
34 | Quảng Nam | 602 |
| 442 | 160 |
35 | Quảng Ngãi | 579 |
| 419 | 160 |
36 | Bình Định | 652 |
| 492 | 160 |
37 | Phú Yên | 652 |
| 492 | 160 |
38 | Ninh Thuận | 602 |
| 442 | 160 |
39 | Bình Thuận | 611 |
| 451 | 160 |
40 | Đăk Lăk | 679 |
| 519 | 160 |
41 | Đắk Nông | 574 |
| 414 | 160 |
42 | Gia Lai | 625 |
| 465 | 160 |
43 | Kon Tum | 593 |
| 433 | 160 |
44 | Lâm Đồng | 643 |
| 483 | 160 |
45 | Tp. Hồ Chí Minh | 1707 |
| 1307 | 400 |
46 | Đồng Nai | 611 |
| 451 | 160 |
47 | Bình Dương | 593 |
| 433 | 160 |
48 | Tây Ninh | 611 |
| 451 | 160 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 602 |
| 442 | 160 |
50 | Bình Phước | 593 |
| 433 | 160 |
51 | Long An | 670 |
| 510 | 160 |
52 | Tiền Giang | 643 |
| 483 | 160 |
53 | Vĩnh Long | 683 |
| 483 | 200 |
54 | Cần Thơ | 728 |
| 528 | 200 |
55 | Hậu Giang | 579 |
| 419 | 160 |
56 | Bến Tre | 629 |
| 469 | 160 |
57 | Trà Vinh | 629 |
| 469 | 160 |
58 | Sóc Trăng | 629 |
| 469 | 160 |
59 | An Giang | 688 |
| 528 | 160 |
60 | Đồng Tháp | 660 |
| 500 | 160 |
61 | Kiên Giang | 660 |
| 500 | 160 |
62 | Bạc Liêu | 643 |
| 483 | 160 |
63 | Cà Mau | 710 |
| 510 | 200 |
| Cộng | 85.000 | 42.270 | 31.650 | 11.080 |