Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1411/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1411/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO
CƠ CẤU LẠI TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Quyết định số
43/2001/QĐ-TTg ngày 27/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ
đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng Thương mại;
- Căn cứ Quyết định số
1410/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
thành lập Ban cơ cấu lại tài chính NHTM;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng - Trưởng ban cơ cấu lại tài chính NHTM và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính NHTM".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Vụ trưởng - Trưởng ban giúp việc Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính NHTM, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TẠM THỜI
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÚP VIỆC
BAN CHỈ ĐẠO CƠ CẤU LẠI TÀI CHÍNH NHTM
(Ban hành kèm theo QĐ số 1411/2001/QĐ-NHNN
ngày 12/11/2001 của Thống đốc NHNN)
CHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Ban giúp việc Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính NHTM (sau đây gọi tắt là Ban giúp việc) được thành lập theo Quyết định số 1410/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ tham mưu giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc cơ cấu lại tài chính NHTM và giúp Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính NHTM (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 43/2001/QĐ-TTg ngày 27/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2: Điều hành hoạt động của Ban giúp việc là Vụ trưởng - Trưởng ban; giúp việc cho Vụ trưởng - Trưởng ban có Phó Vụ trưởng - Phó trưởng ban.
Điều 3: Ban giúp việc có một số cán bộ, công chức thuộc Ngân hàng Nhà nước, làm việc theo chế độ chuyên trách.
CHƯƠNG II- NHIỆM VỤ CỦA BAN GIÚP VIỆC
Điều 4: Ban giúp việc có các nhiệm vụ:
1. Tham mưu giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
- Là đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định các đề án xử lý nợ tồn đọng của các NHTM trình Thống đốc phê duyệt.
- Là đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ xử lý nợ tồn đọng của các NHTM.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức triển khai thực hiện các đề án về cơ cấu lại tài chính của các NHTM khi được Nhà nước phê duyệt.
- Tổng hợp ý kiến các đơn vị; đề xuất, kiến nghị với Nhà nước về những vấn đề có liên quan trong việc triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại tài chính NHTM.
2. Giúp Ban chỉ đạo:
- Xem xét các đề án về cơ cấu lại tài chính của các NHTM.
- Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nhiệm vụ cơ cấu lại tài chính NHTM.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả việc thực hiện cơ cấu lại tài chính NHTM để báo cáo và kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các cơ chế chính sách và giải pháp cơ cấu lại tài chính NHTM.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch công tác; các cuộc họp của Ban chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban chỉ đạo giao.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
Điều 5: Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng - Trưởng ban:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt hoạt động của đơn vị; quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong đơn vị. Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và các chính sách khác theo thẩm quyền được phân cấp.
3. Tham dự các cuộc họp do Thống đốc triệu tập.
4. Ký các văn bản theo thẩm quyền; thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
Điều 6: Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng - Phó trưởng ban:
1. Giúp Vụ trưởng - Trưởng ban điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng - Trưởng ban về các quyết định của mình.
2. Ký thay Vụ trưởng - Trưởng ban theo phân công.
3. Khi Vụ trưởng - Trưởng ban giúp việc vắng mặt, Phó Vụ trưởng - Phó Trưởng ban được uỷ quyền chỉ đạo điều hành giải quyết công việc của đơn vị, chịu trách nhiệm và báo cáo khi Vụ trưởng - Trưởng ban có mặt.
CHƯƠNG III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.