Quyết định 141/QĐ-NH9 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 141/QĐ-NH9

Quyết định 141/QĐ-NH9 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:141/QĐ-NH9Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Sĩ Kiêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/05/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 141/QĐ-NH9

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 141/QĐ-NH9 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
SỐ 141/QĐ-NH9 NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 1995 BAN HÀNH QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ THÔNG TIN KINH TẾ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 1-3-1995 về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:

Nay ban hành kèm theo quyết định này quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng.

 

Điều 2:

Quy chế này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin - Báo chí ban hành kèm theo quyết định số 183/QĐ-NH9 ngày 12-9-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

 

Điều 3:

Các ông, bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo, Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thi hành quyết định này.

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ THÔNG TIN KINH TẾ NGHIỆP VỤ

NGÂN HÀNG

(Ban hành theo Quyết định số 141/ ngày 22/5/1995 của

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

Điều 1:

Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng là đơn vị thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có chức năng tham mưu cho Thống đốc về thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng; quản lý và chỉ đạo công tác thông tin báo chí Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại, Tổng Công ty Vàng bạc, đá quý Việt Nam; tổ chức phát hành Thời báo Ngân hàng tiếng Việt, báo Ngân hàng tiếng nước ngoài và Tạp chí Ngân hàng; tổ chức xuất bản ấn phẩm của ngành.

 

Điều 2:

Điều hành hoạt động Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng là Vụ trưởng - Vụ trưởng kiêm Tổng biên tập Tạp chí Ngân hàng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng, trong đó có Phó vụ trưởng được giao Tổng Biên tập một trong các tờ báo ngành.

 

Điều 3:

Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có con dấu riêng để giao dịch trong phạm vi báo chí.

 

CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

Điều 4:

Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động thông tin báo chi đối với Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại và Tổng công ty vàng bạc, đá quý;

2. Tổ chức thông tin về lý luận, chính sách, kinh tế và nghiệp vụ Ngân hàng;

3. Hợp tác với các cơ quan báo chí trong và ngoài nước để thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức về kinh tế nghiệp vụ ngân hàng;

4. Tổ chức, đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin báo chí cho đội ngũ cán bộ, phóng viên và cộng tác viên trong hệ thống Ngân hàng và Tổng công ty vàng bạc, đá quý;

5. Tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành các ấn phẩm giới thiệu Ngân hàng Việt Nam ra nước ngoài và giới thiệu các tư liệu Ngân hàng nước ngoài cho các Ngân hàng trong nước;

6. Tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành báo chí và các ấn phẩm khác của ngành theo giấy phép được cấp;

7. Tổ chức và quản lý bảo tàng ở Ngân hàng Trung ương; hướng dẫn các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổ chức phòng truyền thống Ngân hàng;

8. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

 

CHƯƠNG III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH

 

Điều 5:

Tổ chức bộ máy của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng gồm có:

A. Các đơn vị quản lý:

1. Phòng quản lý báo chí và xuất bản.

2. Phòng thông tin tuyên truyền và bảo tàng.

3. Phòng tổng hợp.

4. Phòng đại diện tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh.

B. Các toà soạn tạp chí và báo:

1. Toà soạn Tạp chí Ngân hàng:

1.1. Ban Biên tập

2. Toà soạn Thời báo Ngân hàng:

2.1. Ban Biên tập.

2.2. Ban cộng tác viên và phóng viên.

3. Toà soạn báo Ngân hàng bằng tiếng Anh:

3.1. Ban Biên tập.

Điều hành các toà soạn có Tổng Biên tập và Phó tổng biên tập.

Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị nói trên do Vụ trưởng quy định.

 

Điều 6:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng:

1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mọi công việc của Vụ ghi ở các Điều 1, 2, 3, 4 và 5 Quy chế này;

2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Vụ; quản lý cán bộ, nhân viên của Vụ theo quy chế công chức, viên chức Ngân hàng;

3. Xét duyệt, công nhận công tác viên; quyết định tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác thuộc lĩnh vực hoạt động của đơn vị;

4. Ký kết các văn bản hợp tác, thông tin kinh tế nghiệp vụ và báo chí;

5. Tham dự những cuộc họp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triệu tập;

6. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

 

Điều 7:

Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có các nhiệm vụ quyền hạn sau đây:

1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo và điều hành một số mặt công tác theo chức năng nhiệm vụ của Vụ; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về những mặt công tác được giao;

2. Phó Vụ trưởng được giao chức vụ Tổng biên tập một trong các tờ báo của ngành phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc, trước Vụ trưởng, theo luật báo chí của Nhà nước;

3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó vụ trưởng được uỷ quyền điều hành chung, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trong thời gian Vụ trưởng vắng mặt và phải báo cáo lại với Vụ trưởng những công việc đã giải quyết;

 

CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Điều 8:

Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi