Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1379/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1379/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 02/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 1.000 tỷ đồng thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2021
Ngày 02/8/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1379/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021.
Cụ thể, bổ sung 1.000 tỷ đồng để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021, trong đó: bổ sung 59,525 tỷ đồng cho các bộ, cơ quan trung ương; bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 940,475 tỷ đồng.
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thông báo bổ sung dự toán năm 2012 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1379/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1379/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2021
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 8050/BTC-NSNN ngày 21 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 1.000 tỷ đồng (một nghìn tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 (phần kinh phí thường xuyên) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 8050/BTC-NSNN ngày 21 tháng 7 năm 2021, cụ thể:
1. Kinh phí bổ sung cho các bộ, cơ quan trung ương là 59,525 tỷ đồng (năm mươi chín tỷ năm trăm hai mươi lăm triệu đồng).
2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 940,475 tỷ đồng (chín trăm bốn mươi tỷ bốn trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch. Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu đề xuất, báo cáo, bảo đảm theo đúng quy định.
Điều 3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thông báo bổ sung dự toán năm 2024 nêu trên cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các bộ, cơ quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
___________
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí |
A | CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | 59.525 |
1 | Bộ Công an | 375 |
2 | Bộ Quốc phòng | 350 |
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 24.000 |
4 | Bộ Công Thương | 2.000 |
5 | Bộ Xây dựng | 500 |
6 | Bộ Y tế | 250 |
7 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1.250 |
8 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.250 |
9 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 4.250 |
10 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 500 |
11 | Bộ Nội vụ | 4.750 |
12 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2.250 |
13 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 1.000 |
14 | Kiểm toán nhà nước | 8.425 |
15 | Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 250 |
16 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1.250 |
17 | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 750 |
18 | Trung ương Hội Nông dân | 2.750 |
19 | Trung ương Hội Cựu chiến binh | 500 |
20 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 2.875 |
B | ĐỊA PHƯƠNG | 940.475 |
1 | Hà Giang | 7.689 |
2 | Tuyên Quang | 18.856 |
3 | Cao Bằng | 2.563 |
4 | Lạng Sơn | 21.602 |
5 | Lào Cai | 11.808 |
6 | Yên Bái | 15.011 |
7 | Thái Nguyên | 23.249 |
8 | Bắc Kạn | 8.329 |
9 | Phú Thọ | 47.322 |
10 | Bắc Giang | 27.643 |
11 | Hòa Bình | 14.554 |
12 | Sơn La | 13.547 |
13 | Lai Châu | 6.041 |
14 | Điện Biên | 4.210 |
15 | Hải Dương | 14.123 |
16 | Hưng Yên | 6.384 |
17 | Hà Nam | 6.590 |
18 | Nam Định | 11.258 |
19 | Ninh Bình | 11.533 |
20 | Thái Bình | 19.130 |
21 | Thanh Hóa | 91.349 |
22 | Nghệ An | 60.136 |
23 | Hà Tĩnh | 25.354 |
24 | Quảng Bình | 23.524 |
25 | Quảng Trị | 8.970 |
26 | Thừa Thiên Huế | 12.998 |
27 | Quảng Nam | 14.828 |
28 | Quảng Ngãi | 8.586 |
29 | Bình Định | 13.913 |
30 | Phú Yên | 10.984 |
31 | Ninh Thuận | 6.133 |
32 | Bình Thuận | 18.673 |
33 | Đắk Lắk | 25.171 |
34 | Đắk Nông | 12.631 |
35 | Gia Lai | 36.430 |
36 | Kon Tum | 4.943 |
37 | Lâm Đồng | 15.194 |
38 | Bình Phước | 15.743 |
39 | Tây Ninh | 15.377 |
40 | Long An | 38.443 |
41 | Tiền Giang | 20.869 |
42 | Bến Tre | 31.853 |
43 | Trà Vinh | 10.252 |
44 | Vĩnh Long | 19.588 |
45 | Hậu Giang | 10.160 |
46 | Sóc Trăng | 7.139 |
47 | An Giang | 27.276 |
48 | Đồng Tháp | 21.235 |
49 | Kiên Giang | 18.856 |
50 | Bạc Liêu | 6.682 |
51 | Cà Mau | 15.743 |
| TỔNG SỐ | 1.000.000 |