Quyết định 1371a/QĐ-NHNN 2024 công bố chế độ báo cáo định kỳ tại TT 21/2023/TT-NHNN, TT 27/2024/TT-NHNN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1371a/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1371a/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư 21/2023/TT-NHNN
Ngày 01/7/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 1371a/QĐ-NHNN về việc công bố chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư 21/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 và Thông tư 27/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Quyết định có nội dung chính như sau:
1. Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư 21/2023/TT-NHNN được quy định như sau:
- Báo cáo tình hình hoạt động ATM 6 tháng 1 lần, chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 cùa năm tiếp theo đối với báo cáo năm;
- Báo cáo tình hình hoạt động và tình hình tài chính của quỹ 6 tháng 1 lần:
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Gửi chậm nhất ngày 15/7 hàng năm.
- Báo cáo định kỳ năm: Chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.
- Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ cùa Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về hình hình hoạt động và kết quà tài chính của Quỹ bảo toàn hàng năm, chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng hợp tác xã, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Quyết định 1371a/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1371a/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM __________ Số: 1371a/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số
21/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 và Thông tư số 27/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
________________
THÔNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Trưởng Vụ Thanh toán và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố các chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số 21/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 và Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và sửa đổi, bổ sung các báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn; Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn; Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn; Báo cáo tình hình hoạt động ATM; bãi bỏ báo cáo: Báo cáo Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân được công bố tại Quyết định số 1269/QĐ-NHNN ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng hợp tác xã, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thống đốc NHNN (để báo cáo); - PTĐ Đào Minh Tú; - Lưu: VP, VP4.TPThảo. | KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 21/2023/TT-NHNN
VÀ THÔNG TƯ SỐ 27/2024/TT-NHNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1371a/QĐ-NHNN ngày tháng năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT | Tên báo cáo | Tần suất thực hiện | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Thời gian chốt số liệu | Thời hạn nộp báo cáo | Phương thức gửi, nhận | Mẫu biểu báo cáo |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động ATM | 6 tháng, năm | Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước | Vụ Thanh Toán-Ngân hàng Nhà nước | Từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo năm | Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm. | Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước | Mẫu số 4; Mẫu số 5 Thông tư số 21/2023/TT-NHNN |
2 | Báo cáo tình hình hoạt động và tình hình tài chính của Quỹ bảo toàn | 6 tháng, năm | Ngân hàng Hợp tác xã | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng- Ngân hàng Nhà nước | Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo năm | - Báo cáo định kỳ 6 tháng: Gửi chậm nhất ngày 15/7 hàng năm. - Báo cáo định kỳ năm: Chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc năm tài chính. | Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước | Phụ lục số 03 Thông tư số 27/2024/TT-NHNN |
3 | Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về hình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn | Hàng năm | Ngân hàng Hợp tác xã | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng- Ngân hàng Nhà nước | Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo | Chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính | Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước | Phụ lục số 04 Thông tư số 27/2024/TT-NHNN |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Mẫu số 4
TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN Số: …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM
Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm .......) năm ……..
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Báo cáo, đánh giá về tình hình hoạt động ATM (bao gồm ATM lưu động, nếu có)
- Đánh giá về chất lượng dịch vụ ATM (tính ổn định, thông suốt của hệ thống ATM; tình trạng quá tải ATM trong những ngày cao điểm...);
- Công tác an ninh, an toàn hoạt động ATM, trong đó tập trung một số nội dung sau:
+ Việc tổ chức, vận hành hệ thống quản lý, giám sát hoạt động mạng lưới ATM.
+ Tình hình tội phạm liên quan đến ATM của đơn vị báo cáo (nêu rõ số vụ việc mất an ninh, an toàn ATM đã được phát hiện, địa bàn xảy ra, thiệt hại, kết quả xử lý vụ việc...).
2. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận: - Lưu. | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM
Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm ........) năm …….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Tình hình hoạt động ATM
Tình hình hoạt động ATM (bao gồm ATM lưu động, nếu có) và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn:
a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM
b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM (nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).
2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn và biện pháp khắc phục.
3. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận: - Lưu. | GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động và tình hình tài chính của Quỹ bảo toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO TOÀN
(6 tháng, năm .../Năm ...)
S T T | Tên chỉ tiêu | Số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn | Tình hình nộp phí Quỹ bảo toàn | Cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường | Sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn | Thu, chi tài chính phục vụ cho hoạt động của Quỹ bảo toàn | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo toàn trong kỳ | Số QTDND đã tham gia đóng phí Quỹ bảo toàn | Số QTDND chưa tham gia đóng Quy bảo toàn | Gửi tại ngân hàng hợp tác xã | Gửi tại ngân hàng thương mại | Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||
Số QTDND đề nghị được vay vốn | Số QTDND đã được xét cho vay | Mức cho vay hỗ trợ | Thời hạn cho vay hỗ trợ | Lãi suất cho vay hỗ trợ | Các biện pháp theo dõi, chấn chỉnh, củng cố hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân được vay hỗ trợ | Việc thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của quỹ tín dụng nhân dân được hỗ trợ | Xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay hỗ trợ không thu hồi được vốn | Số tiền | Lãi suất tiền gửi | Số tiền | Lãi suất tiền gửi | Thu nhập | Thu lãi tiền gửi | Thu lãi cho vay | Thu đầu tư trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước | Thu khác | Chi phí | Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn | Chi cho cán bộ nhân viên | Chi dự phòng | Chi khác | Chênh lệch thu, chi tại kỳ báo cáo | Chênh lệch thu, chi (lũy kế) | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) |
I | Số liệu thời điểm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cho vay từ Quỹ bảo bảo toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 | Cho vay hỗ trợ khó khăn về tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Cho vay hỗ trợ khó khăn về khả năng chi trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Cho vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đối tượng báo cáo: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ thông tin.
3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Gửi chậm nhất ngày 15/7 hàng năm.
- Báo cáo định kỳ năm: Chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Dòng I: Báo cáo số liệu đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Cột (20) = Cột (21) + Cột (22) + Cột (23) + Cột (24)
+ Cột (25) = Cột (26) + Cột (27) + Cột (28) + Cột (29)
+ Cột (30) = Cột (20) - Cột (25)
+ Cột (31): Điền chênh lệch thu, chi từ khi thành lập đến thời điểm báo cáo.
+ Cột (20), (21), (22), (23), (24), (25), (26), (27), (28), (29), (30), (31), TCTD không phải báo cáo tại kỳ 6 tháng.
- Dòng II:
+ II = II.1+II.2+II.3
+ II.1, II.2, II.3 tương ứng với các cột (7, 8, 9, 10, 11): Báo cáo số liệu đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ II.1, II.2, II.3 tương ứng với các cột (12, 13, 14): báo cáo biện pháp đã triển khai
Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền vào ô màu xám.
PHỤ LỤC SỐ 04
Mẫu báo cáo kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng
hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ Số: …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tỉnh, thành phố)...., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã
về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/... đến ngày 31/12/...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)
2. Thời gian thực hiện giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn (Tần suất và thời lượng kiểm toán nội bộ)
3. Nội dung và kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban Kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |