Quyết định 12798/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Công Thương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12798/QĐ-BCT

Quyết định 12798/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12798/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 12798/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12798/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 12798/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 12798/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học và Công nghệ,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tng cục trưởng Tng cục ng lượng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Hồ Thị Kim Thoa;
- TT Cao Quốc Hưng;
- Cục TMĐT (để đăng lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, KHCN.
BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 
 
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12798/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
I. Phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ).
II. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chc, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
III. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
2. Căn cứ quy định tại Quyết định này, các tổ chức có hoạt động KH&CN có trách nhiệm hướng dẫn, ban hành các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đthực hiện thống nhất trong phạm vi của tchức, đảm bảo phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động KH&CN của tổ chức và không vượt quá định mức dự toán quy định tại Quyết định này.
3. Các định mức chi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN) và các quy định hiện hành của nhà nước.
 
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
I. Định mức hsố tiền công lao đng cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
1. Định mức hệ số tiền công lao động theo chức danh được sử dụng để tính tiền công trực tiếp của các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tiền công lao động trực tiếp được tính theo ngày công theo chức danh của từng thành viên.
2. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức quy định tại đim b, khon 1, Điều 7, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
 

STT
Chức danh
Hệ số tiền công theo ngày
(Hstcn)
1
Chnhiệm nhiệm vụ
0,71
2
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
0,43
3
Thành viên
0,25
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,16

 
II. Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong khuôn khổ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong khuôn khổ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tchức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội tho: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
III. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (nếu có) được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
 

STT
Nội dung công việc/Chức danh
Đơn vị tính
Mc chi
(x1000 đồng)
1
Chi họp Hội đồng
Nhiệm vụ
 
1.1
Chủ tịch Hội đồng
 
700
1.2
Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
 
500
1.3
Thư ký hành chính
 
150
1.4
Đại biểu được mời tham dự
 
100
2
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét, đánh giá
 
2.1
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
300
2.2
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
 
200

 
IV. Định mức chi tiền công cho hoạt động của các Hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Định mức chi tiền công cho Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
 

STT
Nội dung/Chức danh
Đơn vị tính
Mức chi cho Hội đồng có từ 1÷3 nhiệm vụ
(x1000 đồng)
Mức chi cho Hội đồng có từ 4 nhiệm vụ trở lên
(x1000 đồng)
1
Chi họp Hội đồng
Hội đồng
 
 
1.1.
Chủ tịch Hội đồng
 
700
1.000
1.2.
Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phn biện, Ủy viên)
 
500
800
1.3.
Thư ký hành chính
 
300
300
1.4.
Đại biểu được mời tham dự
 
200
200
2
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét, đánh giá
 
 
2.1.
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
300
500
2.2.
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
 
200
300

 
2. Hội đồng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tchức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Tổ thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Hội đng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Định mức chi cho các Hội đồng: Hội đồng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tchức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Tthẩm định nội dung, tài chính nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Định mức chi cho các Hội đồng.
 

STT
Nội dung công việc/Chức danh
Đơn vị tính
Mức chi
(x1000 đồng)
1
Chi tiền công cho các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhim v KH&CN
 
 
1.1
Chi họp Hội đồng
Hội đồng
 
1.1.1
Chủ tịch Hội đồng
 
700
1.1.2
Thành viên Hội đồng (Phó chtịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
 
500
1.1.3
Thư ký hành chính
 
300
1.1.4
Đại biểu được mời tham dự
 
200
1.2
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét, đánh giá
 
1.2.1
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
500
1.2.2
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
 
300
2
Chi tiền công cho Tổ thẩm định nội dung, tài chính nhiệm vụ KH&CN
Nhim v
 
2.1
Tổ trưởng Tổ thẩm định
 
500
2.2
Thành viên Tthẩm định
 
400
2.3
Thư ký hành chính
 
300
2.4
Đại biểu được mời tham dự
 
200
3
Chi tiền công cho Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cp Bộ
 
 
3.1
Chi họp Hội đồng
Nhiệm vụ
 
3.1.1
Chủ tịch Hội đồng
 
1.000
3.1.2
Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
 
700
3.1.3
Thư ký hành chính
 
300
3.1.4
Đại biểu được mời tham dự
 
200
3.2
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét, đánh giá
 
3.2.1
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
700
3.2.2
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
 
400

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2442/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 2298/QĐ-BTC ngày 06/09/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính

Quyết định 2442/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 2298/QĐ-BTC ngày 06/09/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi