Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1206/QĐ-BTC 2018 phân cấp quản lý tài chính trong các đơn vị dự toán ngân sách thuộc Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1206/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1206/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 26/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vai trò của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong quản lý tài sản công
Ngày 6/7/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1206/QĐ-BTC về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin và kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các đơn vị dự toán ngân sách thuộc Bộ Tài chính.
Quyết định chỉ rõ, trong lĩnh vực tài sản công, vai trò của Bộ trưởng Bộ Tài chính là hướng dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức quản lý và sử dụng tài sản công do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài sản công để thực hiện thống nhất trong nội bộ ngành tài chính.
Trong khi đó, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, cụ thể các quy định về tiêu chuẩn, định mức quản lý và sử dụng, xử lý tài sản công theo phân cấp của Bộ trưởng; chấp hành chế độ báo cáo theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Quyết định này bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 737/QĐ-BTC về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1206/QĐ-BTC ngày 26/07/2018 và thay thế một số nội dung của Công văn 4890/BTC-KHTC ngày 27/04/2018 của Bộ Tài chính
Xem chi tiết Quyết định 1206/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1206/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1206/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp trình Bộ các nội dung có liên quan tại Điều này.
Hướng dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức quản lý và sử dụng tài sản công do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài sản công để thực hiện thống nhất trong nội bộ ngành tài chính.
Hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định về tiêu chuẩn, định mức, quản lý và sử dụng, xử lý tài sản công theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính (quản lý ngành).
1.1. Hướng dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, định mức do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực đầu tư xây dựng để thực hiện thống nhất trong nội bộ ngành tài chính.
1.2. Phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng; phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên của các Tổng cục và các đơn vị khác thuộc Bộ (trừ dự án nhóm A).
1.3. Thông báo danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo quy định của pháp luật đầu tư công đối với kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao cho Bộ Tài chính.
1.4. Phê duyệt kế hoạch (vốn đầu tư và danh mục dự án) đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và các nguồn vốn hợp pháp khác của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên của các đơn vị cấp Tổng cục.
1.5. Quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án nhóm A; Quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư tại cơ quan Bộ.
1.6. Báo cáo Bộ Tài chính (cơ quan tài chính) về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo niên độ ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính theo quy định.
2. Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính:
2.1. Thủ trưởng các đơn vị cấp Tổng cục:
a) Phê duyệt kế hoạch (vốn đầu tư và danh mục dự án) đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và các nguồn vốn hợp pháp khác của Tổng cục thực hiện các dự án đầu tư và các dự án cải tạo sửa chữa trong hệ thống (trừ trường hợp quy định tại mục 1.4 Điều này).
b) Quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án nhóm B; Quyết định (hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp quyết định) đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án nhóm C, các dự án cải tạo, sửa chữa.
2.2. Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng, Giám đốc các Trường thuộc Bộ Tài chính quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án nhóm B, nhóm C và các dự án cải tạo, sửa chữa của đơn vị.
2.3. Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Bộ quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án cải tạo, sửa chữa không làm tăng quy mô của đơn vị (đối với các dự án làm tăng quy mô, Thủ trưởng đơn vị phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận mục tiêu, quy mô).
Cục Tin học và Thống kê tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính tham mưu, thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt các nội dung tại mục 1.1 đến mục 1.5 Điều này. Trường hợp Cục Tin học và Thống kê tài chính là chủ đầu tư dự án CNTT, là đơn vị chủ trì thuê dịch vụ CNTT: Cục Kế hoạch - Tài chính thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt.
Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính thẩm định, thẩm tra, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt các nội dung tại mục 1.6 đến mục 1.7 Điều này.
Đối với hoạt động ứng dụng CNTT có dự toán thuê dịch vụ từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: Thủ trưởng đơn vị thực hiện lấy ý kiến tham vấn của các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tài chính (ý kiến của Cục Kế hoạch - Tài chính về dự toán thuê dịch vụ và ý kiến của Cục Tin học và Thống kê tài chính về nội dung thuyết minh kế hoạch thuê dịch vụ) để xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |