Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 01/2007/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/01/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 01/2007/QĐ-NHNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 01/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2007

BAN HÀNH QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/3/2000 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số 877/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002 về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001, Quyết định số 1085/2003/QĐ-NHNN ngày 16/9/2003 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/3/2000 và khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Nguyễn Đồng Tiến

QUY CHẾ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 01năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Nghiệp vụ thị trường mở: Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Thời hạn còn lại: Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.

Đang theo dõi

3. Mua có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.

Đang theo dõi

4. Bán có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.

Đang theo dõi

5. Mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.

Đang theo dõi

6. Bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.

Đang theo dõi

7. Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo.

Đang theo dõi

8. Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.

Đang theo dõi

9. Ngày thông báo: Là ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo về việc mua hoặc bán giấy tờ có giá.

Đang theo dõi

10. Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu, các tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

11. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán (haircut): Là tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn và giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán đối với từng loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở xem xét mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của từng loại giấy tờ có giá.

Đang theo dõi

12. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá: Là tỷ lệ khối lượng các loại giấy tờ có giá tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở tính theo giá trị giao dịch (giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

Điều 3. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở

Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước thành lập, do một Phó Thống đốc làm Trưởng ban và các thành viên là đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được tổ chức và hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở

Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 5. Công nhận thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Các tổ chức tín dụng được công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1.1. Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố);

Đang theo dõi

1.2. Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;

Đang theo dõi

1.3. Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (theo Phụ lục số 01/TTM của Quy chế này).

Đang theo dõi

2. Các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền ký tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng là người có thẩm quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có thể ủy quyền trực tiếp, hoặc ban hành văn bản quy định thẩm quyền ký các văn bản tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở của các chức danh trong hệ thống tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là người có thẩm quyền ký các văn bản giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, hoặc có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc Sở Giao dịch ký các văn bản giao dịch nghiệp vụ thị trường mở và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này.

Đang theo dõi

Điều 7. Cung cấp thông tin qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở:

Đang theo dõi

1.1. Thông tin đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

1.2. Thông tin tổng hợp về nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

1.3. Các thông tin khác có liên quan do Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin sau:

Đang theo dõi

2.1. Dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng (Phụ lục số 02/TTM);

Đang theo dõi

2.2. Nhu cầu mua, bán giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

2.3. Hoạt động mua, bán giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

2.4. Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Việc trao đổi thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở theo hướng dẫn tại Quy trình nghiệp vụ thị trường mở. Định kỳ cung cấp thông tin tối thiểu là một tuần một lần.

Đang theo dõi

Điều 8. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Các loại giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1.1. Có thể mua, bán được và nằm trong danh mục các loại giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

1.2. Được phát hành bằng đồng Việt Nam;

Đang theo dõi

1.3. Được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước trước khi đăng ký bán;

Đang theo dõi

1.4. Giấy tờ có giá được mua hẳn hoặc bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày.

Đang theo dõi

2. Danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Điều 9. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá

Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

1. Giao dịch mua có kỳ hạn.

Đang theo dõi

2. Giao dịch bán có kỳ hạn.

Đang theo dõi

3. Giao dịch mua hẳn.

Đang theo dõi

4. Giao dịch bán hẳn.

Đang theo dõi

Điều 10. Cấp mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử

Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử cho những người đại diện của tổ chức tín dụng để giao dịch qua máy vi tính với Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện chế độ bảo mật đối với các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

Điều 11. Ngày giao dịch và định kỳ tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Ngày giao dịch nghiệp vụ thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.

Đang theo dõi

2. Định kỳ và ngày tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở do Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quy định cụ thể trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 12. Phương thức đấu thầu

Nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất. Tại mỗi phiên đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng một phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất.

Đang theo dõi

1. Đấu thầu khối lượng

Đang theo dõi

1.1. Ngân hàng Nhà nước thông báo cho các tổ chức tín dụng mức lãi suất đấu thầu;

Đang theo dõi

1.2. Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;

Đang theo dõi

1.3. Tổ chức tín dụng đăng ký dự thầu khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán theo mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước thông báo;

Đang theo dõi

1.4. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng bằng hoặc thấp hơn khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán thì khối lượng trúng thầu bằng khối lượng của các tổ chức tín dụng đặt thầu và khối lượng trúng thầu của từng tổ chức tín dụng là khối lượng dự thầu của tổ chức tín dụng đó;

Đang theo dõi

1.5. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng vượt quá khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán thì khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu bằng khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và khối lượng trúng thầu của từng tổ chức tín dụng được phân bổ theo tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và được tính đến đơn vị đồng.

Đang theo dõi

1.6. Trường hợp tại đơn dự thầu của tổ chức tín dụng trúng thầu đăng ký nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định theo thứ tự từng loại giấy tờ có giá như sau:

Đang theo dõi

1.6.1. Giấy tờ có giá có tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán thấp hơn;

Đang theo dõi

1.6.2. Giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc đăng ký mua có khối lượng lớn hơn;

Đang theo dõi

1.6.3. Thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn.

Đang theo dõi

2. Đấu thầu lãi suất

Đang theo dõi

2.1. Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;

Đang theo dõi

2.2. Tổ chức tín dụng đăng ký dự thầu theo các mức lãi suất (tối đa là 5 mức lãi suất dự thầu trong một đơn dự thầu) và khối lượng giấy tờ có giá cần mua, cần bán tương ứng với các mức lãi suất đó. Lãi suất dự thầu được tính theo tỷ lệ %/năm và được làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy;

Đang theo dõi

2.3. Các đơn dự thầu của các tổ chức tín dụng được xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu giảm dần trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá, hoặc lãi suất dự thầu tăng dần trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

2.4. Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu thấp nhất (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá) hoặc lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá) trong phạm vi lãi suất chỉ đạo của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở mà tại mức lãi suất đó đạt được khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán;

Đang theo dõi

2.5. Khối lượng trúng thầu của các tổ chức tín dụng là khối lượng của các mức dự thầu có lãi suất bằng và cao hơn mức lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá) hoặc có lãi suất dự thầu bằng và thấp hơn lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá);

Đang theo dõi

2.6. Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo việc áp dụng phương thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ trong từng thời kỳ:

Đang theo dõi

2.6.1. Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính thống nhất theo một mức lãi suất trúng thầu;

Đang theo dõi

2.6.2. Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối lượng trúng thầu được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được xét là lãi suất trúng thầu;

Đang theo dõi

2.7. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu, tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng vượt quá khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán, thì khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu của các tổ chức tín dụng tại mức lãi suất trúng thầu được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức dụng tại mức lãi suất trúng thầu và được tính đến đơn vị đồng;

Đang theo dõi

2.8. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu của một tổ chức tín dụng có nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định theo thứ tự từng loại giấy tờ có giá như quy định tại điểm 1.6 khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Thẩm quyền của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở

Đang theo dõi

1. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở có thẩm quyền quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, bao gồm:

1.1. Khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng;

1.2. Quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;

1.3. Các loại giấy tờ có giá cần mua, bán;

1.4. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá;

1.5. Phương thức đấu thầu;

1.6. Phương thức xét thầu (Trường hợp đấu thầu lãi suất);

1.7. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn (Một thời hạn mua, bán đối với các loại giấy tờ có giá tại mỗi phiên đấu thầu);

1.8. Lãi suất mua hoặc bán.

Đang theo dõi

2. Thời gian, cách thức xem xét và quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở do Trưởng ban hoặc người được Trưởng ban ủy quyền quyết định.

Đang theo dõi

3. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở sẽ thông báo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước các nội dung mà Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở đã quyết định về phiên giao dịch để Sở Giao dịch thông báo cho các thành viên.

Đang theo dõi

4. Việc xác định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này căn cứ vào:

4.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ;

4.2. Kết quả dự báo vốn khả dụng;

4.3. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất;

4.4. Tham khảo các loại lãi suất hiện hành trên thị trường;

4.5. Tình hình hoạt động tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 14. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá

Vào ngày thông báo, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá cho các thành viên qua mạng máy vi tính với nội dung chính như sau:

Đang theo dõi

1. Ngày đấu thầu;

Đang theo dõi

2. Phương thức đấu thầu;

Đang theo dõi

3. Phương thức xét thầu;

Đang theo dõi

4. Phương thức mua, bán;

Đang theo dõi

5. Khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán (trừ trường hợp Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định không thông báo trước khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán);

Đang theo dõi

6. Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán;

Đang theo dõi

7. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua);

Đang theo dõi

8. Kỳ hạn của giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

9. Ngày phát hành của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);

Đang theo dõi

10. Định kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán các giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ);

Đang theo dõi

11. Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);

Đang theo dõi

12. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán, trừ trường hợp phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước);

Đang theo dõi

13. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn;

Đang theo dõi

14. Lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi mua hoặc bán (trường hợp đấu thầu khối lượng);

Đang theo dõi

15. Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán, trừ trường hợp phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức đấu thầu lãi suất);

Đang theo dõi

16. Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán).

Đang theo dõi

Điều 15. Nộp đơn dự thầu

Đang theo dõi

1. Vào ngày đấu thầu, các tổ chức tín dụng căn cứ vào thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước để nộp đơn dự thầu đăng ký mua hoặc bán với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy vi tính với các nội dung chính như sau:

Đang theo dõi

1.1. Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán;

Đang theo dõi

1.2. Kỳ hạn của giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

1.3. Khối lượng cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán;

Đang theo dõi

1.4. Các mức lãi suất dự thầu của từng loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán (trường hợp đấu thầu lãi suất);

Đang theo dõi

1.5. Ngày phát hành của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);

Đang theo dõi

1.6. Định kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán các giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ);

Đang theo dõi

1.7. Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);

Đang theo dõi

1.8. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);

Đang theo dõi

1.9. Phương thức mua hoặc bán;

Đang theo dõi

1.10. Thời hạn mua hoặc bán của giấy tờ có giá (số ngày);

Đang theo dõi

1.11. Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);

Đang theo dõi

1.12. Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán).

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn nộp đơn dự thầu, tổ chức tín dụng có thể thay đổi nội dung đơn dự thầu bằng đơn dự thầu mới hoặc huỷ bỏ đơn dự thầu thông qua mạng máy vi tính. Những thay đổi về nội dung đơn dự thầu của tổ chức tín dụng chỉ có hiệu lực sau khi đơn dự thầu cũ bị huỷ bỏ.

Đang theo dõi

3. Tổng khối lượng giấy tờ có giá đăng ký mua hoặc bán của một tổ chức tín dụng trong một đơn dự thầu tối thiểu là 100 triệu đồng.

Đang theo dõi

Điều 16. Đơn dự thầu không hợp lệ

Đang theo dõi

1. Đơn dự thầu của tổ chức tín dụng bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1.1. Đơn dự thầu không đúng với mã số quy định;

Đang theo dõi

1.2. Không xác thực được chữ ký điện tử của người đại diện tổ chức tín dụng trong đơn dự thầu;

Đang theo dõi

1.3. Đơn dự thầu đặt nhiều mức lãi suất hơn so với quy định;

Đang theo dõi

1.4. Lãi suất dự thầu không làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy;

Đang theo dõi

1.5. Lãi suất dự thầu không đúng với lãi suất thông báo của Ngân hàng Nhà nước (trường hợp đấu thầu khối lượng);

Đang theo dõi

1.6. Đơn dự thầu ghi cụ thể yêu cầu mua theo giá rẻ nhất hoặc yêu cầu bán theo giá đắt nhất;

Đang theo dõi

1.7. Tổng khối lượng giấy tờ có giá ghi trong một đơn dự thầu dưới 100 triệu đồng;

Đang theo dõi

1.8. Tổ chức tín dụng bán giấy tờ có giá mà không có, hoặc không có đủ giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định;

Đang theo dõi

1.9. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá đăng ký bán ngắn hơn thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, hoặc dài hơn 90 ngày đối với giao dịch mua, bán hẳn;

Đang theo dõi

1.10. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá không được đăng ký theo đúng thông báo của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

1.11. Các nội dung trong đơn dự thầu không được điền theo đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ thông báo cho tổ chức tín dụng biết những đơn dự thầu không hợp lệ qua mạng máy vi tính hoặc FAX.

Đang theo dõi

Điều 17. Tổ chức xét thầu

Đang theo dõi

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện xét thầu với sự chứng kiến của thành viên trong Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

2. Việc xét thầu được thực hiện theo nội dung thông báo của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Quy chế này và Quy trình nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

Điều 18. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá

Đang theo dõi

1. Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn

Đang theo dõi

1.1. Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

Đang theo dõi

1.1.1. Đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi ngay khi phát hành:

Đang theo dõi
a. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Đang theo dõi
b. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Đang theo dõi

1.1.2. Đối với giấy tờ có giá thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

Đang theo dõi
a. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày); Đang theo dõi
b. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm); Đang theo dõi
c. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc): 
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở        
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm); Đang theo dõi
1.1.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu;
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;
Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);Đang theo dõi
1.2. Giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Gđ: Giá thanh toán;
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán;Đang theo dõi
1.3. Giá mua lại giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng xác định theo công thức sau:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Gv: Giá mua lại;
Gđ: Giá  thanh toán; 
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu;
Tb: Thời hạn bán (số ngày);
Đang theo dõi

1.4. Bên mua được nhận tiền thanh toán lãi định kỳ của giấy tờ có giá (đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ) trong thời hạn mua, bán có kỳ hạn.

Đang theo dõi

2. Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá:

Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được áp dụng như quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Thông báo kết quả đấu thầu

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước thông báo kết quả đấu thầu cho các tổ chức tín dụng tham gia đấu thầu qua mạng máy vi tính. Thông báo kết quả đấu thầu bao gồm các nội dung chính như sau:

Đang theo dõi

1.1. Ngày đấu thầu;

Đang theo dõi

1.2. Khối lượng trúng thầu;

Đang theo dõi

1.3. Khối lượng không trúng thầu;

Đang theo dõi

1.4. Lãi suất trúng thầu;

Đang theo dõi

1.5. Số tiền thanh toán.

Đang theo dõi

2. Thông báo kết quả đấu thầu là căn cứ để thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá trong trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá, đồng thời là căn cứ để lập hợp đồng mua lại trong trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn.

Đang theo dõi

Điều 20. Lập và giao, nhận hợp đồng mua lại

Đang theo dõi

1. Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá do bên bán lập theo Phụ lục số 03/TTM của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước, bên bán lập hợp đồng mua lại giấy tờ có giá, gửi cho bên mua qua mạng máy vi tính. Hợp đồng mua lại phải được người có thẩm quyền của bên bán ký bằng chữ ký điện tử trước khi gửi cho bên mua.

Đang theo dõi

3. Sau khi nhận được hợp đồng mua lại, người có thẩm quyền của bên mua ký bằng chữ ký điện tử trên bản hợp đồng và gửi lại cho bên bán qua mạng máy vi tính.

Đang theo dõi

4. Hợp đồng mua lại phải có đủ chữ ký điện tử của người có thẩm quyền của bên mua và bên bán, và được đóng dấu của bên mua (đối với bản hợp đồng do bên mua lưu giữ) hoặc bên bán (đối với bản hợp đồng do bên bán lưu giữ).

Đang theo dõi

5. Hợp đồng mua lại là căn cứ thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng trong trường hợp giao dịch mua, bán có kỳ hạn.

Đang theo dõi

Điều 21. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá

Đang theo dõi

1. Khi nhận được thông báo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng mua lại đã được các bên ký kết, bên bán phải chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho bên mua, đồng thời, bên mua phải thanh toán tiền mua giấy tờ có giá cho bên bán. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá thực hiện trong ngày đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tổ chức tín dụng trúng thầu mua giấy tờ có giá không đủ tiền để thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng trúng thầu tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán tương ứng với khối lượng trúng thầu; nếu không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ hủy bỏ phần kết quả trúng thầu chưa được thanh toán.

Đang theo dõi

3. Vào ngày kết thúc hợp đồng mua lại, bên mua và bên bán sẽ thực hiện chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá và thanh toán theo cam kết của các bên tại hợp đồng mua lại.

Đang theo dõi

4. Trường hợp đến hạn phải thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá mà tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán. Sau khi áp dụng biện pháp trên mà vẫn chưa đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ tạm giữ khối lượng giấy tờ có giá tương ứng với số tiền còn thiếu vào tài khoản riêng. Sau 10 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán, tổ chức tín dụng không thanh toán đủ số tiền phải thanh toán, Ngân hàng Nhà nước sẽ bán khối lượng giấy tờ có giá đó để thu hồi vốn.

Đang theo dõi

Điều 22. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Các tổ chức tín dụng tham gia đấu thầu vi phạm 3 lần liên tiếp một trong các trường hợp sau đây sẽ bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ việc tham gia mua, bán trong thời gian 3 tháng kể từ ngày có thông báo vi phạm lần thứ 3:

Đang theo dõi

1.1. Không đủ số tiền phải thanh toán tương đương với khối lượng trúng thầu được Ngân hàng Nhà nước thông báo;

Đang theo dõi

1.2. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán khi đến hạn (đối với trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại).

Đang theo dõi

2. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở không cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 7 Quy chế này sẽ bị tạm đình chỉ tham gia mua, bán trong thời gian 1 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 23. Báo cáo thực hiện nghiệp vụ thị trường mở

Sau mỗi phiên giao dịch, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước lập báo cáo gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng về kết quả đấu thầu của phiên giao dịch đó.

Hàng tháng, quý, năm, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nghiệp vụ thị trường mở trong kỳ cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở và các đơn vị có liên quan.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Tín dụng:

Đang theo dõi

1.1. Phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ trì thực hiện Quy chế này;

Đang theo dõi

1.2. Cung cấp thông tin về hoạt động tái cấp vốn cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

1.3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2. Vụ Chính sách tiền tệ:

Đang theo dõi

2.1. Quản lý, theo dõi và cung cấp kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở theo quy định tại Quy chế quản lý vốn khả dụng;

Đang theo dõi

2.2. Đề xuất với Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở về khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua, cần bán, phương thức mua hoặc bán, thời hạn cần mua hoặc bán và dự kiến các mức lãi suất áp dụng khi mua, bán giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

2.3. Phối hợp với Vụ Tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:

Đang theo dõi

3.1. Xem xét, công nhận tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

3.2. Thực hiện các giao dịch mua, bán giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

3.3. Ban hành Quy trình nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

3.4. Phối hợp với Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ;

Đang theo dõi

3.5. Tham mưu cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở xác định cơ cấu, thời hạn cần mua, bán của các loại giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

3.6. Thực hiện thanh toán và hạch toán kế toán theo quy định;

Đang theo dõi

3.7. Tổng hợp, theo dõi và báo cáo các thông tin về nghiệp vụ thị trường mở gửi Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ;

Đang theo dõi

3.8. Quản lý và cung cấp thông tin về nghiệp vụ thị trường mở cho tổ chức tín dụng qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

4. Vụ Kế toán-Tài chính: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

5. Cục Công nghệ tin học ngân hàng:

Đang theo dõi

5.1. Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông cho nghiệp vụ thị trường mở hoạt động ổn định, an toàn và bảo mật;

Đang theo dõi

5.2. Quy định mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước và các thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.

Đang theo dõi

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Nguyễn Đồng Tiến

PHỤ LỤC SỐ 01/TTM

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
 Số:..………
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_______________
........... ngày..... tháng...... năm........

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Sở Giao dịch)

            Tên tổ chức tín dụng:................................................................................…

            Địa chỉ .....................................................................................................…

            Điện thoại ...........................................FAX:....................................………

            SWIFT CODE :...........................................................................................

            Tài khoản tiền gửi VND:.............................. tại .....................................…

            Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.

            Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và xin cấp khoá ký chữ ký điện tử cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ thị trường mở:

Người có thẩm quyền:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người kiểm soát:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người giao dịch (người lập biểu):
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:

Chức vụ

Chữ ký 1

Chữ ký 2

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Họ và tên)

Đang theo dõi
PHỤ LỤC SỐ 02/TTM
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG…………….
DỰ KIẾN VỐN KHẢ DỤNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Tăng (+), giảm (-)

Tăng (+), giảm (-)

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 

Ngày hôm nay (t)

Ngày hôm sau (t+1)

Ngày t+2

Ngày t+3

Ngày t+4

Ngày t+5

1 tháng tiếp theo

3 tháng tiếp theo

6 tháng tiếp theo

I. Thay đổi nguồn vốn VND:

At

A(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi TG Kho bạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi TG của dân cư và TCKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi vốn tài trợ uỷ thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nợ vay NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nợ TCTD trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản bán ngoại tệ để thu VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thay đổi sử dụng vốn bằng VND

Bt

B(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi tiền mặt tồn quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi cho vay cá nhân và TCKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi cho vay các TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi đầu tư vào giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản sử dụng VND để mua ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Chênh lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn

Ct

C(t+1)=A(t+1)-B(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Thiếu hụt (-), dư thừa (+) nguồn vốn VND

Dt

D(t+1)= It+C(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn cân đối dự kiến

Et

E(t+1)=G(t+1)+H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Vay (+)/ cho vay (-) các TCTD

Gt

G(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Vay (+)/ gửi tiền (-) với NHNN

Ht

H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Trạng thái vốn khả dụng cuối ngày

It

I(t+1)=D(t+1)+E(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Chỉ dự kiến các thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VND
- Phương pháp tính dựa trên cơ sở dự kiến các khoản sẽ phát sinh và đến hạn bằng VND (nếu có)
Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
(Do bên bán lập)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
______________

HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Ngày.....tháng......năm

            Căn cứ Quyết định số …../2007/QĐ-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Thông báo kết quả đấu thầu ngày ...... của Ngân hàng Nhà nước.

Bên bán:......................................................................(Sau đây gọi là Bên A)

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:..............................................................FAX:.................................

Số tài khoản:.....................................................................................................

Bên mua:......................................................................(Sau đây gọi là Bên B)

Địa chỉ:...........................................................................................................

Điện thoại:..............................................................FAX:.................................

Số tài khoản:...................................................................................................

            Hai bên thoả thuận các nội dung của Hợp đồng như sau (kèm theo mẫu biểu):

            1. Bên A đồng ý bán các giấy tờ có giá cho bên B với giá là ..... (số tiền ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn .......(số ngày). Bên A có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá cho bên B, đồng thời bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua các giấy tờ cho bên A vào ngày .................(ngày đấu thầu).

            2. Bên A cam kết mua lại các giấy tờ có giá trên với giá mua lại là .......... (số tiền) khi kết thúc hợp đồng. Bên B có trách nhiệm giao lại các giấy tờ có giá trên cho bên A, đồng thời bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua lại các giấy tờ có giá vào ngày............... (ngày kết thúc hợp đồng).

            3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày................. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các nội dung thoả thuận của hợp đồng này và các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số.........…... ngày ............. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN


BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 03/TTM

Mã số giấy tờ có giá

Khối lượng giấy tờ có giá tính theo giá thanh toán (đồng)

Giá mua lại

Thời hạn của
giao dịch mua, bán có kỳ hạn (ngày)

Lãi suất trúng thầu (thống nhất hoặc  riêng lẻ) hoặc lãi suất do NHNN thông báo (% năm)

Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá

Ngày phát hành của giấy tờ có giá

Định kỳ thanh toán lãi (đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ)

Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá

Ngày giao, nhận và thanh toán khi kết thúc hợp đồng  mua lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×