Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 05/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 01/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. THỐNG ĐỐC |
QUY CHẾ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 01năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước.
Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước thành lập, do một Phó Thống đốc làm Trưởng ban và các thành viên là đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được tổ chức và hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức sau:
Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử cho những người đại diện của tổ chức tín dụng để giao dịch qua máy vi tính với Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện chế độ bảo mật đối với các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất. Tại mỗi phiên đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng một phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất.
1.1. Khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng;
1.2. Quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;
1.3. Các loại giấy tờ có giá cần mua, bán;
1.4. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá;
1.5. Phương thức đấu thầu;
1.6. Phương thức xét thầu (Trường hợp đấu thầu lãi suất);
1.7. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn (Một thời hạn mua, bán đối với các loại giấy tờ có giá tại mỗi phiên đấu thầu);
1.8. Lãi suất mua hoặc bán.
4.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ;
4.2. Kết quả dự báo vốn khả dụng;
4.3. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất;
4.4. Tham khảo các loại lãi suất hiện hành trên thị trường;
4.5. Tình hình hoạt động tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
Vào ngày thông báo, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá cho các thành viên qua mạng máy vi tính với nội dung chính như sau:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày);
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm);
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm);
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu;
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;
Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán;
Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được áp dụng như quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
Sau mỗi phiên giao dịch, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước lập báo cáo gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng về kết quả đấu thầu của phiên giao dịch đó.
Hàng tháng, quý, năm, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nghiệp vụ thị trường mở trong kỳ cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở và các đơn vị có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01/TTM
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch)
Tên tổ chức tín dụng:................................................................................…
Địa chỉ .....................................................................................................…
Điện thoại ...........................................FAX:....................................………
SWIFT CODE :...........................................................................................
Tài khoản tiền gửi VND:.............................. tại .....................................…
Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.
Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và xin cấp khoá ký chữ ký điện tử cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ thị trường mở:
Người có thẩm quyền: |
Chức vụ |
Chữ ký 1 |
Chữ ký 2 |
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Họ và tên) |
Chỉ tiêu |
Tăng (+), giảm (-) |
Tăng (+), giảm (-) |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
|
Ngày hôm nay (t) |
Ngày hôm sau (t+1) |
Ngày t+2 |
Ngày t+3 |
Ngày t+4 |
Ngày t+5 |
1 tháng tiếp theo |
3 tháng tiếp theo |
6 tháng tiếp theo |
I. Thay đổi nguồn vốn VND: |
At |
A(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi TG Kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi TG của dân cư và TCKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi vốn tài trợ uỷ thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nợ vay NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nợ TCTD trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản bán ngoại tệ để thu VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thay đổi sử dụng vốn bằng VND |
Bt |
B(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi tiền mặt tồn quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi tiền gửi tại NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi cho vay cá nhân và TCKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi cho vay các TCTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi đầu tư vào giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản sử dụng VND để mua ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chênh lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn |
Ct |
C(t+1)=A(t+1)-B(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thiếu hụt (-), dư thừa (+) nguồn vốn VND |
Dt |
D(t+1)= It+C(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn cân đối dự kiến |
Et |
E(t+1)=G(t+1)+H(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay (+)/ cho vay (-) các TCTD |
Gt |
G(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay (+)/ gửi tiền (-) với NHNN |
Ht |
H(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Trạng thái vốn khả dụng cuối ngày |
It |
I(t+1)=D(t+1)+E(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
(Do bên bán lập)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
______________
HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Ngày.....tháng......năm
Căn cứ Quyết định số …../2007/QĐ-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Thông báo kết quả đấu thầu ngày ...... của Ngân hàng Nhà nước.
Bên bán:......................................................................(Sau đây gọi là Bên A)
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:..............................................................FAX:.................................
Số tài khoản:.....................................................................................................
Bên mua:......................................................................(Sau đây gọi là Bên B)
Địa chỉ:...........................................................................................................
Điện thoại:..............................................................FAX:.................................
Số tài khoản:...................................................................................................
Hai bên thoả thuận các nội dung của Hợp đồng như sau (kèm theo mẫu biểu):
1. Bên A đồng ý bán các giấy tờ có giá cho bên B với giá là ..... (số tiền ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn .......(số ngày). Bên A có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá cho bên B, đồng thời bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua các giấy tờ cho bên A vào ngày .................(ngày đấu thầu).
2. Bên A cam kết mua lại các giấy tờ có giá trên với giá mua lại là .......... (số tiền) khi kết thúc hợp đồng. Bên B có trách nhiệm giao lại các giấy tờ có giá trên cho bên A, đồng thời bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua lại các giấy tờ có giá vào ngày............... (ngày kết thúc hợp đồng).
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày................. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các nội dung thoả thuận của hợp đồng này và các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số.........…... ngày ............. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
Mã số giấy tờ có giá |
Khối lượng giấy tờ có giá tính theo giá thanh toán (đồng) |
Giá mua lại |
Thời hạn của |
Lãi suất trúng thầu (thống nhất hoặc riêng lẻ) hoặc lãi suất do NHNN thông báo (% năm) |
Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá |
Ngày phát hành của giấy tờ có giá |
Định kỳ thanh toán lãi (đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ) |
Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá |
Ngày giao, nhận và thanh toán khi kết thúc hợp đồng mua lại |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ
01/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 01
NĂM 2007
BAN HÀNH QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ
TRƯỜNG MỞ
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
- Căn
cứ Luật Các tổ chức tín
dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2004;
- Căn
cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế nghiệp vụ thị trường mở.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14
ngày 09/3/2000 ban hành Quy chế nghiệp vụ
thị trường mở, Quyết định
số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 về việc
sửa đổi một số điều trong Quy
chế nghiệp vụ thị trường mở,
Quyết định số 877/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002
về việc sửa đổi Điều 1 Quyết
định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001,
Quyết định số 1085/2003/QĐ-NHNN ngày
16/9/2003 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều trong Quy chế nghiệp vụ
thị trường mở ban hành kèm theo Quyết
định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/3/2000 và
khoản 4 Điều 1 Quyết định số
1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường
mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
QUY CHẾ
NGHIỆP VỤ
THỊ TRƯỜNG MỞ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN
ngày 05
tháng 01năm 2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định việc tổ chức
thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở tại Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1.
Nghiệp vụ thị trường mở: Là việc
Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua,
bán ngắn hạn các loại giấy
tờ có giá với các tổ chức
tín dụng.
2. Thời hạn còn
lại: Là thời gian tính từ ngày
giấy tờ có giá được mua,
bán thông qua nghiệp vụ thị trường
mở đến ngày đến hạn thanh
toán của giấy tờ có giá đó.
3. Mua có kỳ hạn: Là việc
Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu
giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng,
đồng thời tổ chức tín dụng cam kết
sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu
giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất
định.
4. Bán
có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà
nước bán và chuyển giao quyền sở
hữu giấy tờ có giá cho tổ
chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua
lại và nhận lại quyền sở hữu giấy
tờ có giá đó sau một thời gian nhất
định.
5. Mua hẳn: Là
việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền
sở hữu giấy tờ có giá
từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán
lại giấy tờ có giá.
6. Bán hẳn: Là
việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền
sở hữu giấy tờ có giá cho
tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại
giấy tờ có giá.
7. Đấu thầu khối
lượng: Là việc xét thầu trên
cơ sở khối lượng dự thầu
của các tổ chức tín dụng, khối
lượng giấy tờ có giá Ngân hàng
Nhà nước cần mua hoặc bán và
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo.
8.
Đấu thầu lãi suất: Là việc
xét thầu trên cơ sở lãi suất dự
thầu, khối lượng dự thầu của các
tổ chức tín dụng và khối
lượng giấy tờ có giá Ngân
hàng Nhà nước cần mua hoặc
bán.
9. Ngày thông báo: Là ngày Ngân
hàng Nhà nước thông báo về việc mua hoặc
bán giấy tờ có giá.
10.
Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng
Nhà nước tổ chức đấu thầu,
xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu,
các tổ chức tín dụng trúng thầu
thực hiện giao, nhận giấy tờ có
giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà
nước.
11.
Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ
có giá tại thời điểm định giá và giá thanh
toán (haircut): Là tỷ lệ phần trăm chênh
lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại
thời điểm định giá trong giao dịch mua, bán
có kỳ hạn và giá thanh toán giữa Ngân hàng
Nhà nước với các tổ
chức tín dụng. Tỷ lệ chênh lệch
giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời
điểm định giá và giá thanh toán đối với
từng loại giấy tờ có giá do Ngân hàng
Nhà nước công bố trong từng thời
kỳ trên cơ sở xem xét mức độ
rủi ro và thời hạn còn lại của
từng loại giấy tờ có giá.
12.
Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ
có giá: Là tỷ lệ khối lượng các loại
giấy tờ có giá tham gia giao dịch nghiệp vụ
thị trường mở tính theo giá trị giao dịch
(giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ
chức tín dụng).
Điều 3. Ban
Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở
Ban
Điều hành nghiệp vụ thị trường
mở được Ngân hàng Nhà
nước thành lập, do một Phó Thống
đốc làm Trưởng ban và các
thành viên là đại diện của các đơn
vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở được tổ chức và
hoạt động theo quy định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Thành viên
tham gia nghiệp vụ thị trường mở
Thành
viên tham gia nghiệp vụ thị trường
mở là các tổ chức tín dụng
thành lập và hoạt động theo Luật
Các tổ chức tín dụng có đủ
điều kiện quy định tại Điều 5 Quy
chế này.
Điều 5. Công nhận
thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở
1.
Các tổ chức tín dụng được
công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở khi có đủ các
điều kiện sau đây:
1.1.
Có tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố);
1.2.
Có đủ các phương tiện cần thiết
để tham gia nghiệp vụ thị trường
mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng
internet;
1.3.
Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị
trường mở (theo Phụ lục số 01/TTM
của Quy chế này).
2.
Các tổ chức tín dụng có đủ
các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều này được Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy công nhận là thành viên
tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 6. Thẩm
quyền ký tham gia giao dịch nghiệp vụ thị
trường mở
1. Tổng
Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín
dụng là người có thẩm quyền ký các
văn bản tham gia nghiệp vụ thị trường
mở tại Ngân hàng Nhà nước. Tổng Giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có
thể uỷ quyền trực tiếp, hoặc ban hành
văn bản quy định thẩm quyền ký các văn
bản tham gia giao dịch nghiệp vụ thị
trường mở của các chức danh trong hệ
thống tổ chức tín dụng phù hợp với quy
định của pháp luật và chịu trách nhiệm về
sự uỷ quyền này.
2.
Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là
người có thẩm quyền ký các văn bản giao
dịch nghiệp vụ thị trường mở,
hoặc có thể uỷ quyền cho Phó Giám đốc
Sở Giao dịch ký các văn bản giao dịch nghiệp
vụ thị trường mở và chịu trách nhiệm
về sự uỷ quyền này.
Điều 7. Cung cấp
thông tin qua trang tin nghiệp vụ thị trường
mở
1. Ngân hàng Nhà
nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng là
thành viên tham gia nghiệp
vụ thị trường mở:
1.1.
Thông tin đấu thầu nghiệp vụ thị
trường mở;
1.2.
Thông tin tổng hợp về nghiệp vụ thị
trường mở;
1.3. Các thông tin
khác có liên quan do Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở quyết định.
2.
Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ
thị trường mở cung cấp cho Ngân hàng Nhà
nước các thông tin sau:
2.1.
Dự kiến vốn khả dụng bằng đồng
Việt Nam tại tổ chức tín dụng (Phụ
lục số 02/TTM);
2.2.
Nhu cầu mua, bán giấy tờ có giá;
2.3.
Hoạt động mua, bán giấy tờ có giá giữa các
tổ chức tín dụng;
2.4.
Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
3. Việc trao
đổi thông tin quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này được thực hiện
thông qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở
theo hướng dẫn tại Quy trình nghiệp vụ
thị trường mở. Định kỳ cung cấp
thông tin tối thiểu là một tuần một lần.
Điều 8. Giấy
tờ có giá được giao dịch qua
nghiệp vụ thị trường mở
1.
Các loại giấy tờ có giá được
Ngân hàng Nhà nước chấp nhận giao dịch qua
nghiệp vụ thị trường mở phải có
đủ các điều kiện sau đây:
1.1.
Có thể mua, bán được và nằm trong danh
mục các loại giấy tờ có giá được giao
dịch qua nghiệp vụ thị trường mở;
1.2.
Được phát hành bằng đồng Việt Nam;
1.3.
Được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
trước khi đăng ký bán;
1.4.
Giấy tờ có giá được mua
hẳn hoặc bán hẳn có thời hạn còn lại
tối đa là 90 ngày.
2. Danh mục các
loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch
giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời
điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao
dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp
vụ thị trường mở do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời
kỳ.
Điều 9. Phương
thức mua hoặc bán giấy tờ có
giá
Ban
Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở quyết định mỗi
phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các
phương thức sau:
1.
Giao dịch mua có kỳ hạn.
2. Giao dịch bán
có kỳ hạn.
3.
Giao dịch mua hẳn.
4.
Giao dịch bán hẳn.
Điều 10. Cấp
mã số, mã khoá, khoá ký chữ ký điện tử
Tổ
chức tín dụng là thành viên tham gia
nghiệp vụ thị trường mở
được Ngân hàng Nhà nước cấp mã
số, mã khoá, khoá ký chữ ký điện tử cho
những người đại diện của
tổ chức tín dụng để giao dịch qua
máy vi tính với Ngân hàng Nhà nước nhằm thực
hiện chế độ bảo mật đối
với các giao dịch nghiệp vụ thị
trường mở.
Điều 11. Ngày giao
dịch và định kỳ tổ chức
thực hiện nghiệp vụ thị trường
mở
1.
Ngày giao dịch nghiệp vụ thị
trường mở được tính theo
ngày làm việc, không tính ngày nghỉ
cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
2.
Định kỳ và ngày tổ chức thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở do
Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở quy định cụ thể
trong từng thời kỳ.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 12. Phương
thức đấu thầu
Nghiệp
vụ thị trường mở được thực
hiện thông qua phương thức đấu thầu
khối lượng hoặc đấu thầu
lãi suất. Tại mỗi phiên đấu thầu, Ngân
hàng Nhà nước chỉ áp dụng một phương
thức đấu thầu khối lượng hoặc
đấu thầu lãi suất.
1. Đấu thầu
khối lượng
1.1. Ngân
hàng Nhà nước thông báo cho các tổ
chức tín dụng mức lãi suất
đấu thầu;
1.2. Ngân hàng
Nhà nước quyết định thông báo hoặc
không thông báo khối lượng giấy tờ
có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua
hoặc bán trước mỗi phiên đấu
thầu;
1.3. Tổ
chức tín dụng đăng ký dự thầu
khối lượng các loại giấy tờ
có giá cần mua hoặc bán theo mức
lãi suất Ngân hàng Nhà nước thông
báo;
1.4.
Trường hợp tổng khối lượng
dự thầu của các tổ chức tín
dụng bằng hoặc thấp hơn khối
lượng Ngân hàng Nhà nước cần
mua hoặc bán thì khối lượng
trúng thầu bằng khối lượng của các
tổ chức tín dụng đặt thầu và khối
lượng trúng thầu của từng tổ chức
tín dụng là khối lượng dự
thầu của tổ chức tín dụng
đó;
1.5.
Trường hợp tổng khối
lượng dự thầu của các tổ
chức tín dụng vượt quá khối
lượng Ngân hàng Nhà nước cần
mua hoặc bán thì khối lượng giấy
tờ có giá trúng thầu bằng khối
lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và
khối lượng trúng thầu của từng tổ
chức tín dụng được phân bổ theo tỷ
lệ thuận với khối lượng
dự thầu của các tổ chức tín
dụng và được tính đến đơn
vị đồng.
1.6.
Trường hợp tại đơn dự
thầu của tổ chức tín dụng trúng
thầu đăng ký nhiều loại giấy tờ
có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà
nước xét thầu xác định theo
thứ tự từng loại giấy tờ
có giá như sau:
1.6.1.
Giấy tờ có giá có tỷ lệ chênh lệch giữa giá
trị giấy tờ có giá tại thời điểm
định giá và giá thanh toán thấp hơn;
1.6.2.
Giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc đăng ký
mua có khối lượng lớn hơn;
1.6.3. Thời hạn còn
lại của các giấy tờ có giá ngắn
hơn.
2.
Đấu thầu lãi suất
2.1.
Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo
hoặc không thông báo khối lượng giấy
tờ có giá Ngân hàng Nhà nước
cần mua hoặc bán trước mỗi phiên
đấu thầu;
2.2.
Tổ chức tín dụng đăng ký dự
thầu theo các mức lãi suất (tối
đa là 5 mức lãi suất dự thầu trong một
đơn dự thầu) và khối lượng
giấy tờ có giá cần mua, cần bán
tương ứng với các mức lãi
suất đó. Lãi suất dự thầu
được tính theo tỷ lệ %/năm và
được làm tròn đến 2 con số
sau dấu phẩy;
2.3.
Các đơn dự thầu của các tổ
chức tín dụng được xếp theo
thứ tự lãi suất dự thầu
giảm dần trong trường hợp Ngân
hàng Nhà nước mua giấy tờ có
giá, hoặc lãi suất dự thầu
tăng dần trong trường hợp Ngân hàng
Nhà nước bán giấy tờ có
giá;
2.4.
Lãi suất trúng thầu là lãi suất
dự thầu thấp nhất (trường
hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy
tờ có giá) hoặc lãi suất
dự thầu cao nhất (trường hợp
Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ
có giá) trong phạm vi lãi suất chỉ đạo
của Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở mà tại mức lãi suất
đó đạt được khối
lượng giấy tờ có giá Ngân
hàng Nhà nước cần mua hoặc
bán;
2.5.
Khối lượng trúng thầu của các tổ
chức tín dụng là khối lượng
của các mức dự thầu có lãi suất
bằng và cao hơn mức lãi suất trúng
thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà
nước mua giấy tờ có giá)
hoặc có lãi suất dự thầu
bằng và thấp hơn lãi suất trúng thầu
(trường hợp Ngân hàng Nhà
nước bán giấy tờ có giá);
2.6.
Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo
việc áp dụng phương thức xét thầu
theo mức lãi suất thống nhất hoặc
lãi suất riêng lẻ trong từng thời
kỳ:
2.6.1.
Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối
lượng trúng thầu được tính thống
nhất theo một mức lãi suất trúng thầu;
2.6.2.
Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối
lượng trúng thầu được tính
tương ứng với từng mức lãi suất
dự thầu được xét là lãi suất trúng
thầu;
2.7.
Trường hợp tại mức lãi
suất trúng thầu, tổng khối lượng
dự thầu của các tổ chức tín
dụng vượt quá khối lượng giấy
tờ có giá Ngân hàng Nhà nước
cần mua hoặc bán, thì khối
lượng giấy tờ có giá trúng
thầu của các tổ chức tín dụng
tại mức lãi suất trúng thầu
được phân bổ tỷ lệ thuận
với khối lượng dự thầu
của các tổ chức dụng tại
mức lãi suất trúng thầu và
được tính đến đơn vị
đồng;
2.8. Trường
hợp tại mức lãi suất trúng thầu của
một tổ chức tín dụng có nhiều
loại giấy tờ có giá cần mua hoặc
bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác
định theo thứ tự từng loại
giấy tờ có giá như quy định
tại điểm 1.6 khoản 1 Điều này.
Điều 13. Thẩm
quyền của Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở
1.
Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường
mở có thẩm quyền quyết định các nội
dung chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ
thị trường mở, bao gồm:
1.1.
Khối lượng các loại giấy tờ
có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh
toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín
dụng;
1.2. Quyết
định thông báo hoặc không thông báo khối
lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước
cần mua hoặc bán trước mỗi phiên
đấu thầu;
1.3.
Các loại giấy tờ có giá cần mua, bán;
1.4.
Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ
có giá;
1.5.
Phương thức đấu thầu;
1.6.
Phương thức xét thầu (Trường
hợp đấu thầu lãi suất);
1.7.
Thời hạn của giao dịch mua, bán có
kỳ hạn (Một thời hạn mua, bán
đối với các loại giấy tờ có giá
tại mỗi phiên đấu thầu);
1.8.
Lãi suất mua hoặc bán.
2. Thời gian,
cách thức xem xét và quyết định các nội dung
chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ thị
trường mở do Trưởng ban hoặc người
được Trưởng ban uỷ quyền quyết định.
3. Ban Điều
hành nghiệp vụ thị trường mở sẽ
thông báo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước các nội dung mà Ban Điều hành nghiệp
vụ thị trường mở đã quyết
định về phiên giao dịch để Sở Giao
dịch thông báo cho các thành viên.
4. Việc xác
định các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này căn cứ vào:
4.1.
Mục tiêu của chính sách tiền tệ;
4.2.
Kết quả dự báo vốn khả dụng;
4.3.
Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các
loại giấy tờ có giá Ngân hàng
Nhà nước đã mua hoặc đã
bán qua nghiệp vụ thị trường mở
tại phiên đấu thầu gần nhất;
4.4.
Tham khảo các loại lãi suất hiện hành trên
thị trường;
4.5.
Tình hình hoạt động tái cấp vốn
của Ngân hàng Nhà nước đối
với các tổ chức tín dụng.
Điều
14. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
Vào
ngày thông báo, Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước gửi thông báo mua hoặc bán giấy
tờ có giá cho các thành viên qua mạng máy vi
tính với nội dung chính như sau:
1.
Ngày đấu thầu;
2. Phương
thức đấu thầu;
3.
Phương thức xét thầu;
4.
Phương thức mua, bán;
5.
Khối lượng giấy tờ có giá cần mua
hoặc bán tính theo giá thanh toán (trừ trường
hợp Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở quyết định không thông
báo trước khối lượng Ngân
hàng Nhà nước cần mua hoặc bán);
6. Các
loại giấy tờ có giá cần mua hoặc
bán;
7.
Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ
có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua);
8. Kỳ hạn
của giấy tờ có giá;
9. Ngày phát hành
của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà
nước bán);
10. Định
kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường
hợp Ngân hàng Nhà nước bán các giấy tờ có giá
thanh toán lãi định kỳ);
11.
Ngày đến hạn thanh toán của giấy
tờ có giá (trường hợp Ngân
hàng Nhà nước bán);
12.
Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá
(trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán, trừ
trường hợp phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước);
13.
Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ
hạn;
14.
Lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp
dụng khi mua hoặc bán (trường
hợp đấu thầu khối lượng);
15.
Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp
của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà
nước bán, trừ trường hợp phát hành tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức
đấu thầu lãi suất);
16.
Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá
(trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán).
Điều
15. Nộp đơn dự thầu
1. Vào ngày
đấu thầu, các tổ chức tín dụng căn
cứ vào thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá của
Ngân hàng Nhà nước để nộp đơn dự
thầu đăng ký mua hoặc bán với Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy vi tính với
các nội dung chính như sau:
1.1. Các
loại giấy tờ có giá cần mua
hoặc bán;
1.2. Kỳ
hạn của giấy tờ có giá;
1.3. Khối
lượng cần mua hoặc bán tính theo
giá thanh toán;
1.4. Các mức lãi
suất dự thầu của từng loại
giấy tờ có giá cần mua hoặc
bán (trường hợp đấu thầu
lãi suất);
1.5. Ngày phát hành
của giấy tờ có giá (trường hợp tổ
chức tín dụng bán);
1.6. Định
kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường
hợp tổ chức tín dụng bán các giấy tờ có giá
thanh toán lãi định kỳ);
1.7.
Ngày đến hạn thanh toán của giấy
tờ có giá (trường hợp
tổ chức tín dụng bán);
1.8.
Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá
(trường hợp tổ chức tín dụng bán);
1.9. Phương
thức mua hoặc bán;
1.10. Thời
hạn mua hoặc bán của giấy tờ có giá
(số ngày);
1.11. Lãi suất phát
hành trên thị trường sơ cấp của giấy
tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng
bán);
1.12.
Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá
(trường hợp tổ chức tín dụng bán).
2. Trong thời
hạn nộp đơn dự thầu, tổ chức tín
dụng có thể thay đổi nội dung đơn
dự thầu bằng đơn dự thầu mới
hoặc huỷ bỏ đơn dự thầu thông qua
mạng máy vi tính. Những thay đổi về
nội dung đơn dự thầu của tổ
chức tín dụng chỉ có hiệu lực
sau khi đơn dự thầu cũ bị huỷ
bỏ.
3. Tổng
khối lượng giấy tờ có giá
đăng ký mua hoặc bán của một
tổ chức tín dụng trong một đơn
dự thầu tối thiểu là 100 triệu
đồng.
Điều
16. Đơn dự thầu không hợp lệ
1. Đơn
dự thầu của tổ chức tín
dụng bị coi là không hợp lệ trong các
trường hợp sau đây:
1.1. Đơn
dự thầu không đúng với mã số quy
định;
1.2. Không xác
thực được chữ ký điện tử của
người đại diện tổ chức tín dụng
trong đơn dự thầu;
1.3. Đơn
dự thầu đặt nhiều mức lãi suất
hơn so với quy định;
1.4. Lãi
suất dự thầu không làm tròn đến 2
con số sau dấu phẩy;
1.5. Lãi suất
dự thầu không đúng với lãi suất thông báo
của Ngân hàng Nhà nước (trường hợp
đấu thầu khối lượng);
1.6. Đơn
dự thầu ghi cụ thể yêu cầu mua theo
giá rẻ nhất hoặc yêu cầu bán theo
giá đắt nhất;
1.7. Tổng
khối lượng giấy tờ có giá ghi trong một
đơn dự thầu dưới 100 triệu
đồng;
1.8. Tổ
chức tín dụng bán giấy tờ
có giá mà không có, hoặc không có đủ
giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân
hàng Nhà nước theo quy định;
1.9. Thời
hạn còn lại của giấy tờ có giá
đăng ký bán ngắn hơn thời hạn
của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, hoặc dài
hơn 90 ngày đối với giao dịch mua, bán hẳn;
1.10. Tỷ
lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá
không được đăng ký theo đúng thông báo của
Ngân hàng Nhà nước;
1.11. Các
nội dung trong đơn dự thầu không
được điền theo đúng quy
định.
2. Ngân hàng
Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ thông báo
cho tổ chức tín dụng biết những
đơn dự thầu không hợp lệ qua
mạng máy vi tính hoặc FAX.
Điều
17. Tổ chức xét thầu
1. Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho
Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước tổ chức thực
hiện xét thầu với sự chứng
kiến của thành viên trong Ban Điều hành
nghiệp vụ thị trường mở.
2. Việc
xét thầu được thực hiện theo nội
dung thông báo của Ban Điều hành nghiệp vụ
thị trường mở, Quy chế này và Quy trình
nghiệp vụ thị trường mở.
Điều
18. Xác định giá mua hoặc giá bán
giấy tờ có giá
1.
Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn
1.1. Giá trị
giấy tờ có giá tại thời điểm định
giá
1.1.1. Đối
với giấy tờ có giá thanh toán lãi ngay khi phát hành:
a. Đối
với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi
ngay khi phát hành:
MG
G =
L x T
1 +
365
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ
có giá;
T: Thời hạn còn
lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo
(trường hợp đấu thầu khối
lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
b. Đối
với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi
phát hành:
MG
G =
(1 + L) T/365
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá
của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn
lại của giấy tờ có giá (số
ngày);
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (trường hợp đấu thầu
khối lượng) tại phiên đấu thầu
(%/năm);
1.1.2. Đối
với giấy tờ có giá thanh toán gốc, lãi một
lần khi đến hạn:
a. Đối
với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán
gốc, lãi một lần khi đến hạn:
GT
G =
L x T
1 +
365
Trong đó:
Ls x n
GT = MG
x (1+ )
365
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ
có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và
tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn
lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (trường hợp đấu thầu
khối lượng) tại phiên đấu thầu
(%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của
giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có
giá (số ngày);
b. Đối
với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi
một lần khi đến hạn (lãi không nhập
gốc):
GT
G =
L x T
1 +
365
Trong đó:
GT = MG x
[1+ ( Ls x n)]
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ
có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và
tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại
của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (trường hợp đấu thầu khối
lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của
giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có
giá (năm);
c. Đối
với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi
một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):
GT
G =
(1 + L) T/365
Trong đó:
GT = MG x
(1 + Ls)n
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ
có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và
tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn
lại của giấy tờ có giá (số
ngày);
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (trường hợp đấu thầu
khối lượng) tại phiên đấu thầu
(%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của
giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có
giá (năm);
1.1.3. Đối
với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán
lãi định kỳ:
Ci
G = Si
L
(1 + ) ( Ti x
k)/365
k
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có
giá tại thời điểm định giá;
Ci: Số tiền thanh toán
lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi,
gốc thứ i;
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường
hợp đấu thầu lãi suất) hoặc
lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (trường hợp đấu thầu
khối lượng) tại phiên đấu thầu;
k: Số lần thanh toán
lãi trong một năm;
Ti:
Thời hạn tính từ ngày định
giá đến ngày thanh toán lãi, gốc lần
thứ i (số ngày);
1.2.
Giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà
nước với tổ chức tín
dụng:
Gđ = G x (1- h)
Trong đó:
Gđ: Giá
thanh toán;
G: Giá trị giấy tờ có giá
tại thời điểm định giá;
h: Tỷ lệ chênh lệch
giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời
điểm định giá và giá thanh toán;
1.3. Giá mua
lại giấy tờ có giá giữa Ngân
hàng Nhà nước với các tổ
chức tín dụng xác định theo công
thức sau:
L x Tb
Gv =
Gđ x ( 1+ )
365
Trong đó:
Gv: Giá mua lại;
Gđ: Giá
thanh toán;
L: Lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp
đấu thầu lãi suất) hoặc lãi
suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo
(trường hợp đấu thầu khối
lượng) tại phiên đấu thầu;
Tb: Thời hạn bán (số
ngày);
1.4. Bên mua
được nhận tiền thanh toán lãi định
kỳ của giấy tờ có giá (đối với giấy
tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi
định kỳ) trong thời hạn mua, bán có kỳ
hạn.
2.
Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn
giấy tờ có giá:
Giá mua hẳn
hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa
Ngân hàng Nhà nước với các
tổ chức tín dụng được
áp dụng như quy định tại điểm 1.1
khoản 1 Điều này.
Điều
19. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngân hàng Nhà
nước thông báo kết quả đấu thầu cho
các tổ chức tín dụng tham gia đấu
thầu qua mạng máy vi tính. Thông báo kết
quả đấu thầu bao gồm các nội dung
chính như sau:
1.1. Ngày
đấu thầu;
1.2. Khối
lượng trúng thầu;
1.3. Khối
lượng không trúng thầu;
1.4. Lãi
suất trúng thầu;
1.5. Số
tiền thanh toán.
2. Thông báo kết
quả đấu thầu là căn cứ để
thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy
tờ có giá trong trường hợp mua hẳn hoặc bán
hẳn giấy tờ có giá, đồng
thời là căn cứ để lập hợp
đồng mua lại trong trường hợp mua
hoặc bán có kỳ hạn.
Điều
20. Lập và giao, nhận hợp đồng mua lại
1. Hợp
đồng mua lại giấy tờ có giá do
bên bán lập theo Phụ lục số 03/TTM của Quy
chế này.
2. Căn
cứ vào thông báo kết quả đấu
thầu của Ngân hàng Nhà nước, bên
bán lập hợp đồng mua lại giấy
tờ có giá, gửi cho bên mua qua mạng máy vi
tính. Hợp đồng mua lại phải được
người có thẩm quyền của bên bán ký bằng
chữ ký điện tử trước khi gửi cho bên
mua.
3. Sau khi nhận
được hợp đồng mua lại, người
có thẩm quyền của bên mua ký bằng chữ ký
điện tử trên bản hợp đồng và gửi
lại cho bên bán qua mạng máy vi tính.
4. Hợp
đồng mua lại phải có đủ chữ ký
điện tử của người có thẩm quyền
của bên mua và bên bán, và được đóng dấu
của bên mua (đối với bản hợp đồng
do bên mua lưu giữ) hoặc bên bán (đối với
bản hợp đồng do bên bán lưu giữ).
5. Hợp
đồng mua lại là căn cứ thực
hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy
tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà
nước với tổ chức tín dụng
trong trường hợp giao dịch mua, bán có
kỳ hạn.
Điều 21.
Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu
giấy tờ có giá
1. Khi nhận
được thông báo kết quả đấu
thầu hoặc hợp đồng mua lại
đã được các bên ký kết, bên
bán phải chuyển giao quyền sở hữu
giấy tờ có giá cho bên mua, đồng
thời, bên mua phải thanh toán tiền mua giấy
tờ có giá cho bên bán. Việc thanh toán và
chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ
có giá thực hiện trong ngày đấu
thầu.
2.
Trường hợp tổ chức tín dụng
trúng thầu mua giấy tờ có giá không
đủ tiền để thanh toán, Ngân hàng
Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ
trích tài khoản của tổ chức tín
dụng trúng thầu tại Ngân hàng Nhà
nước cho đủ số tiền phải thanh
toán tương ứng với khối
lượng trúng thầu; nếu không đủ
số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà
nước sẽ huỷ bỏ phần kết quả
trúng thầu chưa được thanh toán.
3. Vào
ngày kết thúc hợp đồng mua lại,
bên mua và bên bán sẽ thực hiện chuyển
giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
và thanh toán theo cam kết của các bên tại
hợp đồng mua lại.
4.
Trường hợp đến hạn phải thanh
toán tiền mua lại giấy tờ có giá mà tổ
chức tín dụng bán và cam kết mua
lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc
thanh toán không đủ số tiền phải thanh
toán thì Ngân hàng Nhà nước
(Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản
của tổ chức tín dụng đó tại
Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền
phải thanh toán. Sau khi áp dụng biện pháp
trên mà vẫn chưa đủ số tiền phải
thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước
sẽ tạm giữ khối lượng giấy
tờ có giá tương ứng với
số tiền còn thiếu vào tài khoản riêng. Sau
10 ngày kể từ ngày đến hạn
phải thanh toán, tổ chức tín dụng
không thanh toán đủ số tiền phải thanh
toán, Ngân hàng Nhà nước sẽ bán
khối lượng giấy tờ có giá
đó để thu hồi vốn.
Điều
22. Xử lý vi phạm
1. Các tổ
chức tín dụng tham gia đấu thầu vi
phạm 3 lần liên tiếp một trong các
trường hợp sau đây sẽ bị Ngân hàng
Nhà nước tạm đình chỉ việc
tham gia mua, bán trong thời gian 3 tháng kể
từ ngày có thông báo vi phạm lần
thứ 3:
1.1. Không
đủ số tiền phải thanh toán tương
đương với khối lượng
trúng thầu được Ngân hàng Nhà
nước thông báo;
1.2. Không thanh
toán hoặc thanh toán không đủ số
tiền phải thanh toán khi đến hạn
(đối với trường hợp tổ
chức tín dụng bán và cam kết mua
lại).
2. Các tổ
chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ
thị trường mở không cung cấp thông tin theo quy
định tại Điều 7 Quy chế này sẽ bị
tạm đình chỉ tham gia mua, bán trong thời gian 1 tháng
kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo vi
phạm.
Điều
23. Báo cáo thực hiện nghiệp vụ
thị trường mở
Sau mỗi phiên
giao dịch, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước lập báo cáo gửi Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành
nghiệp vụ thị trường mở, Vụ
Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng
về kết quả đấu thầu của phiên giao
dịch đó.
Hàng tháng, quý,
năm, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện nghiệp vụ thị trường
mở trong kỳ cho Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp
vụ thị trường mở và các
đơn vị có liên quan.
CHƯƠNG
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
24. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín
dụng:
1.1. Phối
hợp với các đơn vị có liên quan chủ trì
thực hiện Quy chế này;
1.2. Cung cấp
thông tin về hoạt động tái cấp vốn cho
Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở;
1.3.
Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định danh mục các loại giấy tờ có giá,
tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ
có giá tại thời điểm định giá và giá thanh
toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy
tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở
trong từng thời kỳ.
2. Vụ
Chính sách tiền tệ:
2.1. Quản
lý, theo dõi và cung cấp kết quả
dự báo vốn khả dụng của các tổ
chức tín dụng cho Ban Điều hành
nghiệp vụ thị trường mở theo quy
định tại Quy chế quản lý vốn khả
dụng;
2.2.
Đề xuất với Ban Điều hành
nghiệp vụ thị trường mở về
khối lượng các loại giấy tờ có
giá cần mua, cần bán, phương thức mua hoặc
bán, thời hạn cần mua hoặc bán và
dự kiến các mức lãi suất áp
dụng khi mua, bán giấy tờ có giá;
2.3.
Phối hợp với Vụ Tín dụng, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước tham mưu cho Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về danh
mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh
lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại
thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ
lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá
qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng
thời kỳ.
3.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
3.1. Xem
xét, công nhận tổ chức tín dụng là
thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở;
3.2.
Thực hiện các giao dịch mua, bán giấy
tờ có giá với các tổ chức
tín dụng;
3.3.
Ban hành Quy trình nghiệp vụ thị trường mở;
3.4.
Phối hợp với Vụ Tín dụng và Vụ
Chính sách tiền tệ tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định về danh mục các loại
giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá
trị giấy tờ có giá tại thời điểm
định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch
của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ
thị trường mở trong từng thời kỳ;
3.5.
Tham mưu cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị
trường mở xác định cơ
cấu, thời hạn cần mua, bán của
các loại giấy tờ có giá;
3.6.
Thực hiện thanh toán và hạch toán kế
toán theo quy định;
3.7.
Tổng hợp, theo dõi và báo cáo
các thông tin về nghiệp vụ thị
trường mở gửi Ban Điều
hành nghiệp vụ thị trường
mở, Vụ Tín dụng và Vụ Chính
sách tiền tệ;
3.8.
Quản lý và cung cấp thông tin về nghiệp vụ
thị trường mở cho tổ chức tín dụng qua
trang tin nghiệp vụ thị trường mở.
4.
Vụ Kế toán-Tài chính: Hướng dẫn
quy trình hạch toán kế toán liên quan đến
nghiệp vụ thị trường mở.
5. Cục
Công nghệ tin học ngân hàng:
5.1. Cài
đặt chương trình phần mềm và
đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông cho
nghiệp vụ thị trường mở hoạt
động ổn định, an toàn và bảo mật;
5.2. Quy
định mã số, mã khoá, khoá ký chữ ký điện
tử cho những người tham gia nghiệp
vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà
nước và các thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
PHỤ LỤC
SỐ 01/TTM
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:..……… Độc lập-Tự
do-Hạnh phúc
........... ngày..... tháng......
năm........
GIẤY
ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIỆP
VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao
dịch)
Tên tổ chức
tín
dụng:................................................................................…
Địa chỉ
.....................................................................................................…
Điện
thoại ...........................................FAX:....................................………
SWIFT CODE
:...........................................................................................
Tài khoản
tiền gửi VND:.............................. tại
.....................................…
Xin
đăng ký tham gia thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở tại Ngân
hàng Nhà nước và cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định tại
Quy chế nghiệp vụ thị trường
mở.
Chúng
tôi xin giới thiệu chữ ký và xin
cấp khoá ký chữ ký điện tử cho những
người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ
thị trường mở:
Chức vụ
Chữ ký 1 Chữ ký 2
Người có thẩm quyền:
- Người
thứ nhất:
- Người
thứ hai :
Người kiểm soát:
- Người
thứ nhất:
- Người
thứ hai:
Người giao dịch (người lập
biểu):
- Người
thứ nhất:
- Người
thứ hai:
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ và tên)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 02/TTM |
|
|
TÊN TỔ
CHỨC TÍN DỤNG……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN VỐN KHẢ
DỤNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM TẠI TỔ
CHỨC TÍN DỤNG |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị: Triệu đồng |
|
|
Chỉ tiêu |
Tăng (+), giảm (-) |
Tăng (+), giảm (-) |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
+/- |
|
Ngày hôm nay (t) |
Ngày hôm sau (t+1) |
Ngày t+2 |
Ngày t+3 |
Ngày t+4 |
Ngày t+5 |
1 tháng tiếp theo |
3 tháng tiếp theo |
6 tháng tiếp theo |
I. Thay
đổi nguồn vốn VND: |
At |
A(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi TG Kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi TG của dân
cư và TCKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nguồn
vốn từ phát hành giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi vốn tài
trợ uỷ thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nợ vay NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi nợ TCTD trong
nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản bán ngoại tệ
để thu VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thay
đổi sử dụng vốn bằng VND |
Bt |
B(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi tiền mặt
tồn quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi tiền gửi
tại NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi cho vay cá nhân và
TCKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi cho vay các TCTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi đầu
tư vào giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản sử dụng VND
để mua ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chênh
lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn |
Ct |
C(t+1)=A(t+1)-B(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thiếu
hụt (-), dư thừa (+) nguồn vốn VND |
Dt |
D(t+1)= It+C(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn cân
đối dự kiến |
Et |
E(t+1)=G(t+1)+H(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay (+)/ cho vay (-) các TCTD |
Gt |
G(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay (+)/ gửi tiền (-)
với NHNN |
Ht |
H(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Trạng
thái vốn khả dụng cuối ngày |
It |
I(t+1)=D(t+1)+E(t+1) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Chỉ dự kiến các
thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn
bằng VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương pháp tính
dựa trên cơ sở dự kiến các khoản sẽ
phát sinh và đến hạn bằng VND (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
(Do bên
bán lập)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Ngày.....tháng......năm
Căn
cứ Quyết định số …../2007/QĐ-NHNN
ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở và Thông
báo kết quả đấu thầu ngày ......
của Ngân hàng Nhà nước.
Bên bán:......................................................................(Sau
đây gọi là Bên A)
Địa
chỉ:.............................................................................................................
Điện
thoại:..............................................................FAX:.................................
Số tài
khoản:.....................................................................................................
Bên mua:......................................................................(Sau
đây gọi là Bên B)
Địa chỉ:...........................................................................................................
Điện
thoại:..............................................................FAX:.................................
Số tài
khoản:...................................................................................................
Hai
bên thoả thuận các nội dung của Hợp
đồng như sau (kèm theo mẫu biểu):
1.
Bên A đồng ý bán các giấy tờ
có giá cho bên B với giá là ..... (số
tiền ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn
.......(số ngày). Bên A có trách nhiệm giao các
giấy tờ có giá cho bên B, đồng
thời bên B có trách nhiệm thanh toán
đầy đủ tiền mua các giấy tờ
cho bên A vào ngày .................(ngày đấu
thầu).
2.
Bên A cam kết mua lại các giấy tờ có
giá trên với giá mua lại là ..........
(số tiền) khi kết thúc hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm giao lại các giấy
tờ có giá trên cho bên A, đồng
thời bên A có trách nhiệm thanh toán
đầy đủ tiền mua lại các giấy
tờ có giá vào ngày...............
(ngày kết thúc hợp đồng).
3.
Hợp đồng này có hiệu lực
kể từ ngày................. Hai bên cam kết
thực hiện theo đúng các nội dung
thoả thuận của hợp đồng này
và các quy định tại Quy chế nghiệp
vụ thị trường mở ban hành
kèm theo Quyết định số.........…... ngày
............. của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
Mã số giấy tờ
có giá |
Khối lượng
giấy tờ có giá tính theo giá thanh toán
(đồng) |
Giá mua lại |
Thời hạn của giao dịch mua, bán có
kỳ hạn (ngày) |
Lãi suất trúng
thầu (thống nhất hoặc riêng lẻ) hoặc lãi
suất do NHNN thông báo (% năm) |
Lãi suất phát hành trên thị
trường sơ cấp của giấy tờ có giá |
Ngày phát hành của giấy
tờ có giá |
Định kỳ thanh toán lãi
(đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi
định kỳ) |
Ngày đến hạn thanh toán
của giấy tờ có giá |
Ngày giao, nhận và
thanh toán khi kết thúc hợp đồng mua lại |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN