Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND Sơn La quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 77/2018/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 77/2018/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Số: 77/2018/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 1760/QĐ-TTG ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 – 2020

_____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 2

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 195/BC-DT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ tối đa 95% đối với xã khu vực III và bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 90% đối với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 85% đối với các xã khu vực I theo dự toán được duyệt cho 06 nội dung, công việc sau:

1.1. Xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn.

1.2. Xây dựng hệ thống Thủy lợi nội đồng (công trình thủy lợi nhỏ; kiên cố hóa kênh mương nội đồng).

1.3. Xây dựng trường học.

1.4. Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn.

1.5. Xây dựng mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

1.6. Xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở (xây dựng công trình của đài truyền thanh xã, trạm truyền thanh bản, tiểu khu).

2. Hỗ trợ tối đa 90% đối với xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 80% đối với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 70% đối với các xã khu vực I theo dự toán được duyệt cho 03 nội dung, công việc sau:

2.1. Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.

2.2. Xây dựng điểm tập trung xử lý rác thải, lò đốt rác thải của xã.

3. Hỗ trợ tối đa 70% đối với xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 60% đối với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 50% đối với các xã khu vực I theo dự toán được duyệt (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng công trình) cho 03 nội dung, công việc sau:

3.1. Xây dựng công trình ci tạo nghĩa trang (nghĩa trang nhân dân bản).

3.2. Xây dựng điểm thu gom rác thải bản, tiểu khu; xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư.

3.3. Xây dựng nhà văn hóa - công trình thể thảo bản, tiểu khu đạt chuẩn.

4. Hỗ trợ tối đa 50% đối với xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 40% đối với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 30% đối với các xã khu vực I theo dự toán được duyệt (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng công trình) cho 03 nội dung, công việc sau:

4.1. Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng rào) các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản tập trung.

4.2. Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt phân tán theo nhóm hộ (đối với các xã khu vực III hỗ trợ thêm nội dung công việc xây dựng giếng khoan phục vụ sản xuất).

4.3. Xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn: Xanh, sạch, đẹp (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, chỉnh trang khu trung tâm, điện chiếu sáng đường trục chính, các hạng mục vệ sinh môi trường nông thôn).

5. Hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước để thực hiện 03 nội dung, công việc xây dựng đường giao thông đến bản, đường nội bảnđường trục chính nội đồng:

5.1. Đối với các xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được hỗ trợ toàn bộ chi phí khảo sát, lập dự án; xi măng và vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi,ống cống hoặc thép làm cống). Mức hỗ trợ tối đa 45% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.

5.2. Đối với các xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn) được hỗ trợ toàn bộ chi phí khảo sát, lập dự án; xi măng và hỗ trợ thêm một số loại vật liệu (cát, đá, sỏi, ống cống hoặc thép làm cống). Mức hỗ trợ tối đa 35% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.

5.3. Đối với các xã khu vực I được hỗ trợ toàn bộ chi phí khảo sát, lập dự án; xi măng và ống cống. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.

Ngoài hỗ trợ từ ngân sách trung ương, cấp tỉnh; ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ một phần chi phí hoàn thiện công trình, vật liệu xây dựng, máy thi công, bờ kè ở những điểm xung yếu theo khả năng cân đối của địa phương.

6. Đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, khi cần nâng cao chất lượng tiêu chí thì được áp dụng nội dung, công việc và mức hỗ trợ tương ứng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 2. Nguồn lực thực hiện

1. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do ngân sách Trung ương hỗ trợ và vốn cân đối từ ngân sách địa phương) được cân đối, bố trí theo kế hoạch giao hàng năm.

2. Huy động nguồn lực từ nhân dân, vận động ủng hộ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân:

2.1. Tự nguyện hiến đất, đổi đất, tài sản trên đất, giải phóng mặt bằng...để xây dựng công trình.

2.2. Đóng góp tiền, vật tư, vật liệu đạt yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật (gạch, đá, cát, sỏi...), máy thi công, công lao động để xây dựng, giám sát công trình.

2.3. Thực hiện việc hoàn thiện khuôn viên công trình vườn hoa, vườn cây thuốc nam ở trạm y tế, cây xanh trong trường học, khu văn hóa, thể thao, cọc tiêu, biển báo trên các trục đường bản...

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 4 năm 2018.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XIII.

3. Các nội dung công việc đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XIII.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp Chuyên đề thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 4 năm 2018./.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;

- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch-đầu tư; NN&PTNT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018–2020

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND

01

Nghị quyết 74/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

02

Quyết định 89/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023

03

Quyết định 455/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×