Nghị quyết 52/NQ-CP 2022 báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 52/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 52/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ đồng ý dự thảo Báo cáo quyết toán NSNN 2020
Ngày 10/4/2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết 52/NQ-CP về báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020.
Theo đó, Chính phủ cơ bản đồng ý dự thảo Báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020 (Báo cáo) theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 72/TTr-BTC ngày 06/4/2022.
Bộ Tài chính tiếp thu đầy đủ ý kiến Thành viên Chính phủ, rà soát kỹ để hoàn thiện dự thảo Báo cáo; chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo.
Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, báo báo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, QUốc hội theo quy định; chủ động báo cáo, giải trình với Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội theo quy định.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 52/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 52/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Về báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020
____________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 72/TTr-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2022 về Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các Thành viên Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cơ bản đồng ý dự thảo Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 72/TTr-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2022.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính tiếp thu đầy đủ ý kiến Thành viên Chính phủ, rà soát kỹ để hoàn thiện dự thảo Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020; chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo, bảo đảm thống nhất với các Báo cáo trình Quốc hội có liên quan; trên cơ sở đó, giao Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo quy định; chủ động báo cáo, giải trình với Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |