Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND Đà Nẵng quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị xã hội ở phường

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 28/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 28/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 28/2022/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

Về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 7

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn; Báo cáo thẩm tra số 179/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động tối thiểu các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã; dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn. Cụ thể như sau:

1. Tổ chức chính trị - xã hội phường, xã

ĐVT: Đồng/tổ chức/năm

STT

Tổ chức

Kinh phí

Nội dung chi

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

56.000.000

Kinh phí khoán bao gồm: Kinh phí hoạt động; hoạt động Ban Thanh tra nhân dân; hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng.

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ

42.000.000

Kinh phí hoạt động.

3

Hội Cựu Chiến binh

42.000.000

Kinh phí hoạt động.

4

Hội Nông dân

42.000.000

Kinh phí hoạt động.

5

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

42.000.000

Kinh phí hoạt động.

2. Tổ dân phố, thôn và các tổ chức chính trị - xã hội dưới phường, xã

ĐVT: Đồng/tổ chức/năm

STT

Tổ chức

Kinh phí

Nội dung chi

I

Đối với phường

 

 

1

Chi bộ khu dân cư

 

 

-

Dưới 150 hộ gia đình

1.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình

2.300.000

-

Từ 300 hộ gia đình trở lên

2.700.000

2

Tổ dân phố

 

 

-

Dưới 150 hộ gia đình

1.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình

2.300.000

-

Từ 300 hộ gia đình trở lên

2.700.000

3

Ban Công tác Mặt trận khu dân cư

 

 

-

Dưới 150 hộ gia đình

3.000.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình

4.500.000

-

Từ 300 hộ gia đình trở lên

7.500.000

4

Các tổ chức chính trị-xã hội ở khu dân cư (Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân và Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh)

 

 

-

Dưới 150 hộ gia đình

1.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình

2.300.000

-

Từ 300 hộ gia đình trở lên

2.700.000

II

Đối với xã

 

 

1

Chi bộ thôn

 

 

-

Dưới 250 hộ gia đình

2.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình

3.000.000

-

Từ 350 hộ gia đình trở lên

3.500.000

2

Thôn

 

 

-

Dưới 250 hộ gia đình

4.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình

6.000.000

-

Từ 350 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình

7.500.000

-

Từ 500 hộ gia đình đến dưới 600 hộ gia đình

9.000.000

-

Từ 600 hộ gia đình đến dưới 700 hộ gia đình

10.500.000

-

Từ 700 hộ gia đình trở lên

12.000.000

3

Ban công tác Mặt trận thôn

 

 

-

Dưới 250 hộ gia đình

4.500.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình

6.000.000

-

Từ 350 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình

7.500.000

-

Từ 500 hộ gia đình đến dưới 600 hộ gia đình

9.000.000

-

Từ 600 hộ gia đình đến dưới 700 hộ gia đình

10.500.000

-

Từ 700 hộ gia đình trở lên

12.000.000

4

Các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn (Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân và Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh)

 

 

-

Dưới 250 hộ gia đình

3.000.000

Kinh phí hoạt động.

-

Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình

3.500.000

-

Từ 350 hộ gia đình trở lên

4.200.000

3. Đối với huyện Hòa Vang và các xã thuộc huyện Hoà Vang, tùy theo khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực hiện nhiệm vụ của địa phương để quyết định, phân bổ mức chi phù hợp và đảm bảo không thấp hơn mức chi theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.

4. Các địa phương là đơn vị dự toán ngân sách, tùy theo khả năng cân đối ngân sách thành phố và tình hình thực hiện nhiệm vụ của địa phương để quyết định, phân bổ mức chi phù hợp và đảm bảo không thấp hơn mức chi theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua và thay thế cho Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Nghị quyết số 155/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thông qua tại Kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 7 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ; VP Chủ tịch nước;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy; HĐND huyện;
- UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;
- HĐND xã; UBND phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Lương Nguyễn Minh Triết

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×