Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND Hòa Bình Quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:184/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành:20/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 184/2022/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 184/2022/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, về việc đề nghị ban hành quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vn tín dụng và các nguồn vn hợp pháp khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác đthực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính, KH&ĐT, LĐ-TB&XH, UBDT;
- Cục Kiểm tra VB
QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND t
ỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTT
Q VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐB
QH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các Phòng CM;
- Lưu: VT, CTHĐND(M).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 184/2022/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là các Chương trình).

b) Đối với công tác quản lý, sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ của Chính phủ, Tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ trên địa bàn tỉnh được quản lý, sử dụng theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính; đối với các nội dung không được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước, các gia đình có liên quan đến việc huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG

Điều 2. Hình thức huy động

Hằng năm, căn cứ các chính sách tín dụng của Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định quy mô, bố trí ngân sách địa phương thực hiện chính sách tín dụng.

Điều 3. Cơ chế huy động

1. Huy động tối đa nguồn vốn tín dụng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thông qua các chính sách tín dụng cho từng đối tượng, nội dung thuộc phạm vi đầu tư từng các Chương trình mục tiêu quốc gia.

2. Cơ chế huy động nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

Điều 4. Tổ chức quản lý và sử dụng

1. Sử dụng nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của tùng chính sách tín dụng và các quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng.

2. Khuyến khích cho vay ủy thác qua hệ thống ngân hàng chính sách xã hội.

3. Hỗ trợ tín dụng cho từng đối tượng, lĩnh vực, nội dung, hoạt động thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương và quy định của pháp luật về quản lý vốn tín dụng chính sách.

4. Đảm bảo 100% đối tượng chính sách xã hội có nhu cầu, đủ điều kiện (đã được thông qua danh sách xét duyệt của chính quyền địa phương phù hợp với quy định từng Chương trình) được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội, phát huy hiệu quả theo mục tiêu các Chương trình tín dụng.

Điều 5. Quyết toán nguồn vốn

Đối với nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2017; các quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

Mục 2. CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC

Điều 6. Nguồn vốn, phương thức huy động

1. Nguồn vốn huy động

a) Từ nguồn vốn hợp pháp của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn thực hiện các Chương trình.

b) Từ các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện các dự án và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

c) Huy động nguồn vốn được đa dạng hoá dưới nhiều hình thức như: Tiền (tiền Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ), hiện vật, đất đai, cây cối hoa mầu trên đất, ngày công lao động được quy đổi thành tiền.

2. Phương thức huy động

a) Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước

- Khuyến khích, kêu gọi doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, liên kết cùng với nông dân trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, đóng góp tích cực xây dựng nông thôn mới.

- Tuyên truyền, vận động, huy động các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, xây lắp, khai thác khoáng sản, thủy lợi, thủy điện đóng trên địa bàn ủng hộ trực tiếp cho Ban chỉ đạo các Chương trình các cấp tiếp nhận thông qua đầu tư công trình hạ tầng hoặc vật tư, nguyên vật liệu để thực hiện các Chương trình.

- Khuyến khích các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có khả năng tài trợ, đóng góp, ủng hộ tự nguyện nhiều hơn phương án thống nhất huy động của Nhân dân.

b) Huy động nguồn vốn từ đóng góp của Nhân dân

- Tuyên truyền, vận động, huy động đóng góp của Nhân dân đđầu tư xây dựng, nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng nông thôn theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”.

- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai huy động nguồn vốn đóng góp của Nhân dân theo quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã, nội dung huy động nguồn vốn để đầu tư, hỗ trợ thực hiện các dự án của các Chương trình phải được đưa ra bàn bạc thống nhất với Nhân dân tại cuộc họp thôn, xóm và phải đảm bảo nguyên tắc huy động quy định tại Điều 7 của Quy định này và phù hợp với cơ cấu nguồn vốn đối với từng nội dung tổ chức thực hiện.

- Việc đóng góp xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn theo phương thức tự nguyện thông qua các hình thức như: Hiến đất, ngày công lao động, tiền, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị. Việc huy động rộng rãi trong Nhân dân phải do Nhân dân trong xóm, xã tự bàn bạc, quyết định và đề nghị hội đồng nhân dân xã thông qua.

- Trường hợp các hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ gia đình chính sách Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và trưởng các thôn, xóm tổ chức họp thống nhất bằng biên bản được miễn tham gia đóng góp và thông báo trong cuộc họp thôn, xóm cho các hộ dân cùng biết.

- Đối với các hộ dân chưa thống nhất với phương án huy động đóng góp Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và trưởng các thôn, xóm tổ chức tuyên truyền, giải thích, vận động, thuyết phục để các hộ dân tự nguyện đóng góp tham gia theo sự thống nhất chung.

c) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức hội nghị, thư mời hoặc các buổi làm việc kêu gọi hỗ trợ, các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở thực hiện tuyên truyền, vận động các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư thực hiện các dự án thuộc các Chương trình hoặc tài trợ, ủng hộ nguồn vốn thông qua các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Nguyên tắc huy động

1. Huy động nguồn vốn từ đóng góp của người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải dựa trên tinh thần tự nguyện, công khai, minh bạch, rõ trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức không được quy định mức ủng hộ, đóng góp, tài trợ đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia ủng hộ.

3. Nguồn vốn huy động phải được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát cộng đồng, đánh giá, thực hiện tốt nguyên tắc dân biết, dân bàn, dân làm, dân hưởng thụ.

4. Việc huy động các nguồn vốn hp pháp thực hiện các dự án, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động phải được thể hiện rõ trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán và phải được theo dõi, đánh giá và tng hp báo cáo trong kế hoạch 5 năm và hằng năm của địa phương.

Điều 8. Tổ chức quản lý và sử dụng

1. Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua các chính sách thu hút đầu tư được sử dụng theo quy định của pháp luật đầu tư, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2. Đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện phân bổ, sử dụng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý, sử dụng.

Điều 9. Thanh toán, quyết toán

1. Đối với nguồn vốn của các nhà tài trợ

a) Trường hợp nhà tài trợ có quy định về phương thức thanh toán, quyết toán thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

b) Trường hợp nhà tài trợ không có quy định thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định hiện hành.

2. Đối với nguồn vốn đóng góp tự nguyện

a) Do cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các Chương trình trực tiếp quản lý, sử dụng; tham gia đóng góp bằng hiện vật hoặc ngày công lao động được quy đổi thành tiền và được tính trong giá trị nội dung thực hiện đầu tư, hỗ trợ của các Chương trình để theo dõi, quản lý tỷ lệ đóng góp đã thống nhất không thực hiện hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà nước.

b) Sau khi thanh toán, quyết toán, nếu chênh lệch thu lớn hơn chi hoặc với các khoản hiện vật đóng góp chưa được sử dụng hết, Nhân dân tổ chức họp bàn và quyết định sử dụng kinh phí hoặc hiện vật chưa sử dụng hết để tiếp tục đầu tư, hỗ trợ thực hiện các nội dung thuộc các Chương trình trên địa bàn hoặc sử dụng cho các công trình công ích cần thiết khác của cộng đồng.

Điều 10. Công khai tài chính

1. Nội dung công khai

a) Kết quả huy động vốn (Đối tượng, thời gian, hình thức, mức huy động, đóng góp của các đối tượng).

b) Việc sử dụng nguồn vốn huy động để đầu tư, hỗ trợ thực hiện các nội dung thuộc Chương trình; số chênh lệch thu, chi phải được công khai (nếu có).

2. Hình thức công khai

a) Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà văn hóa thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư.

b) Thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã, thôn, xóm, tổ dân phố và thông qua các buổi họp trực tiếp với Nhân dân.

Điều 11. Kiểm tra, giám sát

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động huy động đóng góp, sử dụng nguồn vốn đchủ động trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung kêu gọi đầu tư, hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.

2. Hội đồng nhân dân các cấp, ban thanh tra nhân dân có trách nhiệm giám sát quá trình quản lý, sử dụng nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Đồng thời kiểm tra, giám sát việc công khai, minh bạch trong huy động, sử dụng nguồn vốn huy động theo quy định của pháp luật đđiều chỉnh, xử lý kịp thời những sai sót có thể xảy ra theo đúng quy định của pháp luật./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi