Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND Hải Phòng sửa đổi một số điều Quy định Nguyên tắc định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Văn Lập |
Ngày ban hành: | 13/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 11 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 09 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết sô 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-KTNS ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Chính quyền địa phương cấp huyện (phần vốn đầu tư công thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Khuyến khích chính quyền địa phương cấp huyện áp dụng quy định này trong quá trình lập, phân bổ và triển khai kế hoạch đầu tư công nguồn vốn thuộc ngân sách cấp huyện.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 4 như sau:
“1. Dành khoảng 30% phân bổ cho các nhiệm vụ, chương trình đầu tư công của thành phố bao gồm: ghi thu - ghi chi tiền sử dụng đất, xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng; công tác quy hoạch; cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất của cấp huyện được hưởng theo quy định; vốn dự phòng và các chính sách khác sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Dành khoảng 70% để bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp huyện và bố trí cho các dự án của thành phố. Gọi tổng số vốn đầu tư công bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp huyện và bố trí cho các dự án của thành phố là R, trong đó:
a) Dành tối đa không quá 20% R bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp huyện (không bao gồm tiền sử dụng đất cấp huyện được hưởng điều tiết theo tỷ lệ và các chương trình dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình và chính sách khác được phân bổ tại khoản 1 nêu trên). Chính quyền địa phương cấp huyện chịu trách nhiệm bố trí vốn cụ thể cho các chương trình, dự án đúng quy định pháp luật và theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên của Quy định này;
b) Dành khoảng 80% R để phân bổ cho các dự án của thành phố, bao gồm: thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản ứng trước, thanh toán cho các dự án đã phê duyệt quyết toán, dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới, vốn chuẩn bị đầu tư.”
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Nguyên tắc phân bổ vốn
a) Phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và thực hiện theo các nội dung tại Quy định này.
b) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc tạo động lực phát triển kinh tế các địa phương có số thu ngân sách lớn với việc ưu tiên hỗ trợ các địa phương khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa phương trên địa bàn thành phố.
c) Ưu tiên bố trí vốn ngân sách thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ được xác định trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 về phát triển quận, huyện đó.”
b) Bổ sung điểm e vào khoản 2 như sau:
“e) Tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận, thành phố trực thuộc thành phố trong năm 2025.”
c) Bổ sung điểm g vào khoản 3 như sau:
“g) Tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận, thành phố trực thuộc thành phố trong năm 2025.
Nội dung | Điểm |
Đầu tư xây dựng để đạt các tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận. | 28,6 |
Đầu tư xây dựng để đạt các tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, thành phố trực thuộc thành phố. | 31,5 |
d) Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau:
“a) Đối với 14 đơn vị hành chính cấp huyện (trừ huyện Bạch Long Vĩ), căn cứ vào các tiêu chí trên, số điểm làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố bổ sung có mục tiêu cho đơn vị hành chính cấp huyện được tính cụ thể theo các công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số: gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Ai;
- Điểm của tiêu chí diện tích: gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Bi;
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Ci;
+ Gọi số điểm tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là hi;
+ Gọi số điểm tiêu chí số xã đảo của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là ki;
+ Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Ci được tính như sau:
Ci = hi + ki
- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Di;
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là ni;
+ Gọi số điểm của tiêu chí số thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (không bao gồm số thu từ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là pi;
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố so với tổng chi ngân sách cấp huyện thứ i là qi;
+ Điểm của tiêu chí trình độ phát triển của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i sẽ là Di được tính như sau:
Di = ni + pi +qi
- Điểm của tiêu chí bổ sung: gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Ei.
- Điểm của tiêu chí về phát triển đô thị để thực hiện việc chuyển đổi đơn vị hành chính từ huyện thành thành phố trực thuộc thành phố, từ huyện thành quận của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Gi.
- Tổng điểm của đơn vị hành chính cấp huyện thứ i là Xi được tính như sau:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Ei + Gi
- Tổng số điểm của 15 đơn vị hành chính cấp huyện là Y, ta có:
(T là số điểm của huyện Bạch Long Vĩ)”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng để đạt các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận, thành phố trực thuộc thành phố trong năm 2025.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |