Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 93/2018/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 93/2018/NĐ-CP

Nội dung này thể hiện tại Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương, trong đó phát hành trái phiếu được quy định là một trong những hình thức vay của chính quyền địa phương.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương gửi Bộ Tài chính xem xét và cho ý kiến.

Đề án phải có các nội dung về khối lượng phát hành; kỳ hạn trái phiếu phát hành đảm bảo từ 01 năm trở lên và mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng; đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam; dự kiến thời gian và phương thức phát hành…

Riêng trường hợp phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh phải tuân thủ các quy định như đối với phát hành trái phiếu chính quyền địa phương thông thường và UBND cấp tỉnh phải báo cáo danh mục dự án sử dụng nguồn phát hành trái phiếu này theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

Xem chi tiết Nghị định 93/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018

Tải Nghị định 93/2018/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 93/2018/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 93/2018/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 93/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2018

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị định này quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương, bao gồm nguyên tắc quản lý, hình thức và điều kiện vay của chính quyền địa phương; lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm; chương trình quản lý nợ 03 năm; kế hoạch vay, trả nợ hằng năm; thực hiện vay, trả nợ; kế toán, kiểm toán, báo cáo và công bố thông tin nợ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Nghị định này áp dụng đối với Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành thành phố trực thuộc trung ương; Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vay, quản lý, sử dụng vốn vay, trả nợ của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc quản lý nợ của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Chính quyền địa phương cấp tỉnh được phép vay để bù đắp bội chi ngân sách cấp tỉnh và vay để trả nợ gốc các khoản vay của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

2. Việc vay của chính quyền địa phương cấp tỉnh phải bảo đảm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Kế hoạch vay 05 năm, chương trình quản lý nợ 03 năm và kế hoạch vay hàng năm tối đa trong phạm vi trần do cấp có thẩm quyền thông báo (nếu có) và trong hạn mức dư nợ vay theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước và Điều 4 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ) và các Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với một số địa phương theo quy định tại Điều 74 Luật Ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Thực hiện vay hằng năm tối đa trong phạm vi tổng mức vay đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao cho từng địa phương;

Đang theo dõi

c) Vay bù đắp bội chi của ngân sách địa phương chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển để thực hiện chương trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

Đang theo dõi

d) Các khoản vay chỉ thực hiện và hạch toán bằng Đồng Việt Nam, trừ các khoản vay lại từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi ngoài nước của Chính phủ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Chính quyền địa phương không được trực tiếp vay nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Chính quyền địa phương không được bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân để vay vốn hoặc phát hành trái phiếu trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

3. Phải ưu tiên bố trí ngân sách địa phương hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 11 va Điều 12 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Nợ chính quyền địa phương phải được hạch toán, kế toán, bảo đảm chính xác, tính đúng, tính đủ, công khai, minh bạch trong quản lý nợ và gắn với trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân liên quan trong việc quản lý nợ chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

Điều 3. Hình thức và điều kiện vay của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Hình thức vay của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường vốn trong nước theo quy định của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Vay lại từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi ngoài nước của Chính phủ theo quy định tại Chương V Luật Quản lý nợ công, Nghị định của Chính phủ quy định về cho vay lại vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài và Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Vay trực tiếp từ các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước; vay ngân quỹ nhà nước; vay từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện vay của chính quyền địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Quản lý nợ công và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Chương II

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ 05 NĂM; CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ 03 NĂM VÀ KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 4. Kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương là một bộ phận của kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Sở Tài chính chủ trì lập, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính để tổng hợp.

Đang theo dõi

2. Căn cứ lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch vay, trả nợ 05 năm giai đoạn trước của địa phương;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, tài chính - ngân sách nhà nước trong Chiến lược quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm; các chiến lược về tài chính, nợ công, cải cách hệ thống thuế; và những mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian 05 năm kế hoạch của địa phương; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt của địa phương;

Đang theo dõi

c) Dự báo tình hình kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến khả năng huy động và nhu cầu sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách nhà nước của địa phương trong thời gian 05 năm kế hoạch;

Đang theo dõi

d) Quy định của pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước, bao gồm cả cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, giữa các cấp chính quyền địa phương; định hướng sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong thời gian 05 năm kế hoạch;

Đang theo dõi

đ) Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch tài chính 05 năm.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm:

Đang theo dõi

a) Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội; các chiến lược về tài chính, nợ công, cải cách hệ thống thuế; mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm kế hoạch của cả nước và của địa phương;

Đang theo dõi

b) Phù hợp với dự báo tình hình kinh tế - xã hội, khả năng cân đối nguồn thu ngân sách nhà nước, huy động và trả nợ, giới hạn an toàn tài chính quốc gia trong thời gian 05 năm kế hoạch; phù hợp với các nguyên tắc cân đối, quản lý phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương, nguyên tắc quản lý an toàn nợ công, hạn mức dư nợ vay được phép của địa phương;

Đang theo dõi

c) Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, bố trí các khoản vay để thực hiện chương trình, dự án trong từng thời kỳ cụ thể;

Đang theo dõi

d) Công khai, minh bạch, hiệu quả.

Đang theo dõi

4. Nội dung lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vay, trả nợ 05 năm giai đoạn trước, những kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của địa phương;

Đang theo dõi

c) Các chỉ tiêu lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương gồm: Hạn mức vay, dư nợ vay của chính quyền địa phương (dư nợ so với hạn mức được vay); dự kiến vay, trả nợ;

Đang theo dõi

d) Dự báo những rủi ro tác động đến các chỉ tiêu quản lý về nợ của chính quyền địa phương;

Đang theo dõi

đ) Các giải pháp về chính sách và quản lý nhằm đảm bảo an toàn, bền vững nợ của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

5. Trình tự lập, quyết định kế hoạch vay, trả nợ 05 năm được thực hiện theo trình tự lập, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 9 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (sau đây gọi là Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ).

Đang theo dõi

6. Việc điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương được thực hiện theo quy định tại Điều 10 và khoản 5 Điều 11 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương là một bộ phận của kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Sở Tài chính chủ trì lập, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi gửi Bộ Tài chính để tổng hợp vào chương trình quản lý nợ công 03 năm, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Đang theo dõi

2. Căn cứ lập chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, tình hình vay, trả nợ năm hiện hành của địa phương;

Đang theo dõi

b) Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội; các chiến lược về tài chính, nợ công, cải cách hệ thống thuế; các kế hoạch 05 năm của quốc gia và địa phương về phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn (trường hợp thời gian 03 năm kế hoạch nằm trong kế hoạch 05 năm), hoặc mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương giai đoạn sau (trường hợp thời gian 03 năm kế hoạch có năm nằm giữa hai kỳ kế hoạch 05 năm);

Đang theo dõi

c) Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian 03 năm kế hoạch; dự kiến chi ngân sách các lĩnh vực được xác định trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm đã lập năm trước của địa phương;

Đang theo dõi

d) Quy định hiện hành và định hướng sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy định pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước do trung ương và địa phương ban hành trong thời gian 03 năm kế hoạch;

Đang theo dõi

đ) Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu lập chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Phù hợp với tình hình thực tế thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và tài chính 05 năm và hằng năm; dự báo trong thời gian 03 năm kế hoạch;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo các nguyên tắc về cân đối, quản lý, phân cấp ngân sách, quản lý nợ công theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công;

Đang theo dõi

c) Lập theo phương thức cuốn chiếu cho thời gian 03 năm, trong đó năm thứ nhất được sử dụng để tham khảo lập, trình, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, vay và trả nợ hằng năm.

Đang theo dõi

4. Nội dung chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Đánh giá tình hình thực hiện việc quản lý nợ của chính quyền địa phương năm hiện hành;

Đang theo dõi

b) Căn cứ, yêu cầu lập kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của địa phương

Đang theo dõi

c) Dự kiến hạn mức vay, dư nợ vay của chính quyền địa phương; dự kiến vay, trả nợ trong năm kế hoạch và chi tiết cụ thể từng năm cho 02 năm tiếp theo;

Đang theo dõi

d) Dự kiến phương án vay, chi phí huy động; nghĩa vụ trả nợ và dự kiến nguồn trả nợ; rủi ro có thể phát sinh trong năm kế hoạch và chi tiết cụ thể từng năm cho 02 năm tiếp theo;

Đang theo dõi

đ) Các giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình đảm bảo an toàn, bền vững nợ của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

5. Trình tự lập chương trình quản lý nợ 03 năm được thực hiện theo trình tự lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 6. Kế hoạch vay, trả nợ hằng năm

Đang theo dõi

1. Hằng năm, cùng với thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước, Sở Tài chính chủ trì lập kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính để tổng hợp. Trường hợp do yêu cầu thời gian gửi báo cáo Bộ Tài chính về kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương không trùng với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Đang theo dõi

2. Căn cứ lập kế hoạch vay, trả nợ hằng năm:

Đang theo dõi

a) Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh ở địa phương;

Đang theo dõi

b) Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung cân đối ngân sách của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới. Số dư nợ vay, hạn mức tối đa được phép vay và nghĩa vụ trả nợ theo cam kết;

Đang theo dõi

c) Văn bản pháp luật của các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, vay và trả nợ năm sau;

Đang theo dõi

d) Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

đ) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước, vay và trả nợ năm trước.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu của lập kế hoạch vay, trả nợ hằng năm:

Đang theo dõi

a) Kế hoạch vay, trả nợ phải tổng hợp theo từng khoản vay, trả nợ theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch vay, trả nợ được lập trên cơ sở bảo đảm đã ký kết vay và cam kết trả các khoản nợ đến hạn của năm dự toán ngân sách;

Đang theo dõi

c) Dự toán vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương phải căn cứ vào cân đối ngân sách địa phương, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và trong giới hạn nợ quy định cho từng địa phương, giới hạn an toàn về nợ công theo nghị quyết của Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Nội dung lập kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương hằng năm:

Đang theo dõi

a) Đánh giá tình hình thực hiện việc quản lý nợ của chính quyền địa phương năm hiện hành;

Đang theo dõi

b) Dự kiến dư nợ vay, hạn mức còn được phép vay của chính quyền địa phương năm dự toán ngân sách;

Đang theo dõi

c) Dự kiến nhu cầu vay, nguồn vay, phương án vay, chi phí huy động; số vay để bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc; nghĩa vụ trả nợ và dự kiến nguồn trả nợ; rủi ro có thể phát sinh trong năm kế hoạch;

Đang theo dõi

d) Các giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình đảm bảo an toàn, bền vững nợ của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

5. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của chính quyền địa phương thực hiện theo quy định tại Chương lập dự toán ngân sách nhà nước của Luật ngân sách nhà nước Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

6. Trường hợp trong kế hoạch vay và trả nợ hằng năm có nguồn vay từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Đề án sơ bộ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt về chủ trương cùng thời điểm phê duyệt kế hoạch vay trả nợ và dự toán ngân sách địa phương hằng năm. Đề án sơ bộ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm khối lượng huy động tối đa, mục đích phát hành, dự kiến nguồn trả nợ, dự kiến thời điểm phát hành.

Đang theo dõi

7. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ hằng năm cùng với dự toán ngân sách địa phương hằng năm bao gồm: Tổng mức vay của ngân sách địa phương, trong đó phân ra vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc; các hình thức vay trong đó nêu rõ chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo Đề án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng (nếu có); kế hoạch trả nợ gốc, lãi, phí trong năm của ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

8. Việc điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương hằng năm thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Chương III

THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Mục 1. THỰC HIỆN VAY CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 7. Triển khai kế hoạch vay, trả nợ hằng năm

Đang theo dõi

1. Căn cứ dự toán ngân sách địa phương, tổng mức vay hằng năm và chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan triển khai lập kế hoạch vay của chính quyền địa phương, gồm: Số vay, thời điểm vay, nguồn vay, hình thức vay, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Riêng đối với kế hoạch vay khoản vay lại từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, việc xây dựng kế hoạch vay phải phù hợp tổng mức Thủ tướng Chính phủ giao, Hội đồng nhân dân quyết định và khả năng giải ngân của các chương trình, dự án theo thỏa thuận vay đã ký kết.

Đang theo dõi

2. Căn cứ dự toán ngân sách địa phương về trả nợ gốc và nguồn trả nợ gốc; trả lãi, phí và chi phí các khoản vay được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập kế hoạch chi trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí các khoản vay của chính quyền địa phương, gồm: Số trả nợ gốc và nguồn trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí các khoản vay của chính quyền địa phương; thời điểm trả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức vay theo hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Căn cứ dự toán ngân sách, kế hoạch vay, trả nợ hàng năm, chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và kế hoạch vay của chính quyền địa phương quy định tại Điều 7 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương gửi Bộ Tài chính xem xét, cho ý kiến về điều kiện, điều khoản theo quy định tại Điều 53 Luật Quản lý nợ công. Đề án phát hành trái phiếu Chính quyền địa phương bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Chủ thể phát hành trái phiếu là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Mục đích phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật Quản lý nợ công;

Đang theo dõi

c) Dự kiến điều kiện, điều khoản của trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm:

- Khối lượng phát hành;

- Kỳ hạn trái phiếu phát hành đảm bảo từ 01 năm trở lên;

- Mệnh giá trái phiếu là một trăm nghìn (100.000) đồng hoặc bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng;

- Đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Dự kiến thời gian và phương thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;

Đang theo dõi

đ) Tình hình vay và trả nợ gốc, lãi vốn vay từ tất cả các nguồn của ngân sách cấp tỉnh trong 03 năm ngân sách liền kề trước năm dự kiến phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;

Đang theo dõi

e) Hạn mức vay nợ trong năm của ngân sách địa phương, tình hình trả nợ gốc, lãi các khoản vay vốn trong năm, dư nợ vay vốn tại thời điểm xây dựng Đề án và dự kiến dư nợ vay sau khi vay nợ bằng hình thức phát hành trái phiếu;

Đang theo dõi

g) Phương án bố trí nguồn thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn;

Đang theo dõi

h) Dự kiến các thông tin cung cấp cho nhà đầu tư trước đợt phát hành trái phiếu;

Đang theo dõi

i) Cam kết của tổ chức phát hành đối với chủ sở hữu trái phiếu;

Đang theo dõi

k) Trường hợp phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh phải tuân thủ các quy định như đối với phát hành trái phiếu chính quyền địa phương thông thường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo danh mục dự án sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài chính cho ý kiến về điều kiện, điều khoản của trái phiếu chính quyền địa phương, kèm theo các tài liệu sau:

Đang theo dõi

a) Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách địa phương và quyết định kế hoạch vay, trả nợ của địa phương năm dự kiến phát hành; kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch vay, kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương hằng năm được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Các tài liệu có liên quan khác.

Đang theo dõi

3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của địa phương kèm theo các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến chấp thuận bằng văn bản đối với điều kiện, điều khoản của trái phiếu chính quyền địa phương theo các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức phát hành trái phiếu. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương:

Đang theo dõi

a) Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đấu thầu trái phiếu hoặc chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố thông tin cơ bản về đợt phát hành trái phiếu trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của tổ chức được ủy quyền thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu hoặc của tổ chức thực hiện đấu thầu trái phiếu. Nội dung công bố thông tin theo quy định tại Mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Phương thức phát hành:

- Phương thức đấu thầu phát hành: Trái phiếu chính quyền địa phương được tổ chức phát hành theo phương thức đấu thầu tại tổ chức thực hiện đấu thầu công cụ nợ Chính phủ. Nguyên tắc tổ chức đấu thầu, hình thức đấu thầu, đối tượng tham gia đấu thầu, quy trình thủ tục tổ chức đấu thầu, phương thức xác định kết quả đấu thầu, phương thức thanh toán tiền mua trái phiếu được áp dụng theo quy định về phát hành công cụ nợ Chính phủ theo phương thức đấu thầu;

- Phương thức bảo lãnh phát hành: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức được ủy quyền đàm phán trực tiếp với tổ chức bảo lãnh chính để thống nhất về khối lượng, điều kiện, điều khoản của trái phiếu (kỳ hạn, lãi suất phát hành, ngày phát hành, ngày thanh toán tiền mua trái phiếu, giá bán trái phiếu), chi phí bảo lãnh và các nội dung liên quan khác. Quy trình tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức bảo lãnh phát hành thực hiện theo quy trình bảo lãnh phát hành công cụ nợ của Chính phủ.

Đang theo dõi

c) Lãi suất phát hành:

- Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu, trong đó bao gồm thời gian dự kiến tổ chức phát hành; dự kiến khối lượng, kỳ hạn, hình thức và phương thức phát hành; dự kiến nhu cầu mua trái phiếu của các nhà đầu tư về khối lượng, kỳ hạn, lãi suất;

- Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch phát hành trái phiếu, Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức phát hành trái phiếu;

- Căn cứ khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất phát hành trái phiếu;

Đang theo dõi

d) Chậm nhất là 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu gồm khối lượng, kỳ hạn và lãi suất phát hành trên trang điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của tổ chức được ủy quyền thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu, hoặc của tổ chức thực hiện đấu thầu.

Đang theo dõi

5. Đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch: Trái phiếu chính quyền địa phương được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam và được niêm yết, giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán. Quy trình đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu chính quyền địa phương được áp dụng quy trình đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ.

Đang theo dõi

6. Mua lại trái phiếu:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ theo phương án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Việc mua lại trái phiếu đảm bảo theo nguyên tắc thị trường, công khai, minh bạch;

Đang theo dõi

c) Phương án mua lại trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm những nội dung cơ bản sau: Mục đích mua lại; điều kiện, điều khoản của trái phiếu dự kiến mua lại; phương thức dự kiến mua lại; thời gian dự kiến tổ chức đợt mua lại; danh sách chủ sở hữu trái phiếu dự kiến được mua lại; dự kiến hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện mua lại;

Đang theo dõi

d) Nguồn mua lại và chi phí tổ chức mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do ngân sách địa phương chi trả theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn;

Đang theo dõi

đ) Quy trình tổ chức mua lại trái phiếu chính quyền địa phương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

e) Lãi suất mua lại trái phiếu:

- Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức mua lại trái phiếu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất mua lại trái phiếu, trong đó bao gồm thời gian dự kiến tổ chức mua lại, dự kiến khối lượng, kỳ hạn, phương thức mua lại trái phiếu;

- Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch mua lại trái phiếu, Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất mua lại để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức mua lại trái phiếu;

- Căn cứ khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo và tình hình thị trường tại thời điểm mua lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất mua lại trái phiếu;

Đang theo dõi

g) Chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt mua lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố thông tin về đợt mua lại gồm mã, khối lượng trái phiếu được mua lại, lãi suất mua lại trên trang điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tại tổ chức thực hiện đấu thầu mua lại trái phiếu.

Đang theo dõi

7. Hoán đổi trái phiếu:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể hoán đổi trái phiếu để cơ cấu lại nợ theo phương án hoán đổi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Việc hoán đổi phải đảm bảo theo nguyên tắc thị trường, công khai, minh bạch. Khối lượng trái phiếu phát hành mới để hoán đổi cho trái phiếu đang lưu hành phải nằm trong vào hạn mức vay nợ của chính quyền địa phương hàng năm;

Đang theo dõi

c) Phương án hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm những nội dung cơ bản sau: Mục đích hoán đổi; điều kiện, điều khoản của trái phiếu bị hoán đổi và được hoán đổi (dự kiến cụ thể về việc phát hành trái phiếu mới hoặc phát hành bổ sung); phương thức hoán đổi; danh sách chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi tại thời điểm xây dựng phương án; thời gian dự kiến tổ chức đợt hoán đổi trái phiếu; dự kiến hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện hoán đổi trái phiếu;

Đang theo dõi

d) Sau khi phương án hoán đổi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Tài chính về điều kiện, điều khoản của trái phiếu được hoán đổi và bị hoán đổi trước khi tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

đ) Chi phí tổ chức hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương do ngân sách địa phương chi trả theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn;

Đang theo dõi

e) Quy trình tổ chức hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

g) Lãi suất chiết khấu trái phiếu:

- Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi trái phiếu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất chiết khấu để xác định giá trái phiếu bị hoán đổi và giá trái phiếu được hoán đổi trong từng đợt hoán đổi trái phiếu. Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm thời gian dự kiến tổ chức hoán đổi, dự kiến khối lượng, kỳ hạn trái phiếu được hoán đổi và trái phiếu bị hoán đổi;

- Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch hoán đổi trái phiếu, Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất chiết khấu để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hoán đổi trái phiếu;

- Căn cứ khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo và tình hình thị trường tại thời điểm hoán đổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất chiết khấu trái phiếu để xác định giá trái phiếu bị hoán đổi và giá trái phiếu được hoán đổi;

Đang theo dõi

h) Chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt hoán đổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố thông tin về kết quả hoán đổi trái phiếu gồm mã, khối lượng trái phiếu bị hoán đổi, trái phiếu bị hoán đổi và lãi suất hoán đổi trái phiếu trên trang điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

8. Việc tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh thực hiện theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức vay lại từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài

Căn cứ thỏa thuận vay lại giữa Bộ Tài chính với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của từng chương trình, dự án; số vay lại được Thủ tướng Chính phủ giao trong dự toán ngân sách địa phương hằng năm; hình thức rút vốn và thực hiện giải ngân nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài trong phạm vi dự toán được giao.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức vay từ các nguồn trong nước khác

Đang theo dõi

1. Vay từ ngân quỹ nhà nước:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được vay ngân quỹ nhà nước để bù đắp bội chi và để trả nợ gốc theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phải trả khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước;

Đang theo dõi

b) Căn cứ dự toán ngân sách địa phương, tổng mức vay hàng năm được Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản kèm theo các hồ sơ liên quan gửi Bộ Tài chính để xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

c) Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;

Đang theo dõi

d) Bộ Tài chính quy định cụ thể về vay ngân quỹ nhà nước của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

2. Vay từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Chỉ những địa phương được Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù, trong đó cho phép vay từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, mới được phép thực hiện vay từ nguồn này;

Đang theo dõi

b) Căn cứ điểm a khoản 2 Điều này, dự toán ngân sách địa phương, tổng hạn mức vay hàng năm được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vay, trong đó nêu rõ mức vay, thời hạn vay;

Số vay từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh phải nằm trong tổng hạn mức được phép vay. Số vay này không phải trả lãi, nhưng phải được hoàn trả đúng thời hạn quy định.

Đang theo dõi

3. Vay từ các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước:

Đang theo dõi

a) Căn cứ dự toán ngân sách địa phương, tổng mức vay hàng năm được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án vay vốn từ tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước theo quy định;

Đang theo dõi

b) Điều kiện của khoản vay do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền và tổ chức cho vay thỏa thuận thống nhất, nhưng khoản vay phải bằng tiền Đồng Việt Nam, lãi suất vay và chi phí khác liên quan đến khoản vay phải phù hợp với mặt bằng lãi suất chung của thị trường tại thời điểm vay, thời hạn khoản vay phải tối thiểu từ 03 năm trở lên;

Đang theo dõi

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền đàm phán về trình tự, thủ tục, hồ sơ và ký kết thỏa thuận vay với tổ chức cho vay.

Đang theo dõi

Mục 2. TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 11. Trả lãi, phí và chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Căn cứ dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và nghĩa vụ trả nợ đến hạn đã ký kết, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chi trả lãi, phí và chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương từ nguồn ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

2. Trường hợp nhu cầu hoặc phát sinh việc trả trước lãi, phí và chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương mà vượt dự toán ngân sách đã được quyết định, Sở Tài chính tổng hợp và đề xuất phương án xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Hội đồng nhân dân cùng cấp để điều chỉnh lại dự toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 12. Trả nợ gốc khoản vay của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Nguồn chi trả nợ gốc khoản vay của chính quyền địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, gồm:

Đang theo dõi

a) Số vay để trả nợ gốc được Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hằng năm;

Đang theo dõi

b) Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh;

Đang theo dõi

c) Kết dư ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

d) Tăng thu, tiết kiệm chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Căn cứ nguồn đã bố trí và nghĩa vụ trả nợ đến hạn, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện việc chi trả nợ gốc khoản vay từ quỹ ngân sách cấp tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trường hợp nhu cầu hoặc phát sinh việc trả trước nợ gốc khoản vay của chính quyền địa phương mà vượt nguồn đã dự kiến, Sở Tài chính tổng hợp và đề xuất phương án xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Hội đồng nhân dân cùng cấp để điều chỉnh lại dự toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

4. Đối với khoản chi trả nợ gốc từ nguồn vay có thể thực hiện theo phương thức hoán đổi toàn bộ hoặc một phần nguồn vốn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương như sau:

Đang theo dõi

a) Trước khi phân bổ dự toán vốn đầu tư phát triển phải trừ tương ứng số dự kiến cần vay để chi trả nợ gốc;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình điều hành, sau khi thực hiện được khoản vay để chi trả nợ gốc sẽ hoàn nguồn cho chi đầu tư phát triển để phân bổ cho các dự án đầu tư. Trường hợp không vay được hoặc vay thấp hơn mức dự kiến, thì phải thực hiện cắt giảm vốn đầu tư phát triển tương ứng (ngân sách địa phương phải giảm bội chi hoặc tăng bội thu để dành nguồn bảo đảm chi trả nợ gốc).

Đang theo dõi

Chương IV

KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 13. Kế toán nợ của Chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Các khoản vay, trả nợ, dư nợ của chính quyền địa phương phải được thực hiện hạch toán kế toán theo quy định của Luật kế toán, Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Các khoản vay, trả nợ, dư nợ của chính quyền địa phương được hạch toán kế toán tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm toán nợ của chính quyền địa phương

Việc kiểm toán báo cáo vay, trả nợ, dư nợ của chính quyền địa phương là một nội dung của kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phương được Kiểm toán Nhà nước thực hiện trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn.

Đang theo dõi

Điều 15. Báo cáo nợ của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Hằng tháng, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan về tình hình thực hiện kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của chính quyền địa phương cùng với báo cáo thực hiện dự toán thu, chi ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

2. Hằng quý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của chính quyền địa phương cùng với báo cáo thực hiện dự toán ngân sách theo quy định tại khoản 3 Điều 52 và khoản 2 Điều 59 của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tình hình thực hiện ngân sách địa phương và thực hiện kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung tại kỳ họp giữa năm sau.

Đang theo dõi

3. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chi tiết kết quả phát hành theo mẫu tại Mục 2 Phụ lục I Nghị định này. Trong vòng 30 ngày làm việc sau khi kết thúc năm ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính tình hình huy động, trả nợ lãi, nợ gốc trái phiếu chính quyền địa phương theo mẫu quy định tại Mục 3 Phụ lục I Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trong vòng 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt mua lại hoặc hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện theo mẫu quy định tại Mục 4 Phụ lục I Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Tài chính thực hiện kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của chính quyền địa phương theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 16. Công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương

Đang theo dõi

1. Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

2. Các chỉ tiêu vay, trả nợ của chính quyền địa phương được công bố thông tin, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Số dư nợ đầu năm (chi tiết theo từng nguồn vay);

Đang theo dõi

b) Số vay trong năm (chi tiết vay trả nợ gốc, vay để bù đắp bội chi);

Đang theo dõi

c) Số trả nợ trong năm (chi trả nợ lãi, phí và các chi phí khác liên quan đến các khoản vay của chính quyền địa phương; chi trả nợ gốc);

Đang theo dõi

d) Số dư nợ cuối năm (chi tiết theo từng nguồn vay).

Đang theo dõi

3. Nội dung thông tin công bố, gồm: số liệu và thuyết minh cơ sở số liệu theo các chỉ tiêu vay, trả nợ quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Thời gian công bố thông tin:

Đang theo dõi

a) Đối với kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương, công bố cùng với dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành;

Đang theo dõi

b) Đối với kết quả thực hiện kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương, công bố cùng với quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành.

Đang theo dõi

5. Hình thức công bố thông tin: Đưa lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của Sở Tài chính.

Đang theo dõi

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH TRONG QUẢN LÝ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 16 Luật Quản lý nợ công;

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý nợ công.

Đang theo dõi

Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Sở Tài chính là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất, quản lý nợ của chính quyền địa phương và có nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, hằng năm của chính quyền địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

b) Xây dựng chương trình quản lý nợ 03 của chính quyền địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Xây dựng phương án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vay khác trong nước báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

d) Căn cứ dự toán chi ngân sách địa phương và nguồn tài chính của địa phương đã được cấp có thẩm quyền quyết định, thực hiện thanh toán nợ gốc, lãi, phí và các chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương;

Đang theo dõi

đ) Thanh tra, kiểm tra các cơ quan, tổ chức về quản lý, sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nợ của chính quyền địa phương từ khâu đề xuất các khoản vay, thực hiện vay, quản lý và sử dụng khoản vay theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Đang theo dõi

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

Các khoản vay đã được ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm khoản vay được ký kết.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

MẪU CÔNG BỐ THÔNG TIN, BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH, KẾT QUẢ MUA BÁN, HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)

Mục 1. Nội dung công bố thông tin trước đợt phát hành

1. Chủ thể phát hành trái phiếu.

2. Mục đích phát hành trái phiếu.

3. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu (gồm: Khối lượng; kỳ hạn; mệnh giá; phương thức thanh toán gốc, lãi; điều khoản mua lại, hoán đổi trái phiếu nếu có).

4. Thời gian, phương thức phát hành trái phiếu.

5. Nguồn dự kiến trả nợ gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn.

6. Danh mục dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường dự kiến sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu trong trường hợp phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh.

7. Tình hình huy động vốn và trả nợ gốc, lãi của ngân sách cấp tỉnh trong 3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát hành trái phiếu từ tất cả các nguồn, bao gồm cả nguồn huy động vốn qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (nếu có); dư nợ của ngân sách cấp tỉnh từ tất cả các nguồn tại thời điểm dự kiến phát hành trái phiếu.

8. Số liệu về tổng thu, tổng chi ngân sách cấp tỉnh đã được quyết toán hoặc số ước thực hiện thu - chi ngân sách cấp tỉnh (nếu chưa có số liệu quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt) của 3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát hành trái phiếu, trong đó nêu rõ tổng số thu cân đối ngân sách cấp tỉnh, tổng số chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (gồm tổng chi thường xuyên, tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản).

9. Số liệu cơ bản về dự toán thu - chi ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua của năm dự kiến phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, bao gồm tổng số thu cân đối ngân sách địa phương, tổng số chi cân đối ngân sách địa phương, tổng mức vay trong năm (gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương và vay để trả nợ gốc ngân sách địa phương).

 

Mục 2. Mẫu báo cáo kết quả từng đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..
V/v Báo kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

…….., ngày ….. tháng ….. năm…….

 

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định …………., Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố báo cáo về kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương như sau:

1. Kế hoạch và kết quả phát hành

Kế hoạch phát hành

Kết quả phát hành

Kỳ hạn phát hành theo kế hoạch được duyệt

Khối lượng phát hành theo kế hoạch

Phương thức phát hành dự kiến

Lãi suất đăng ký được Bộ Tài chính phê duyệt

Mệnh giá trái phiếu

Khối lượng phát hành thực tế

Phương thức phát hành

Lãi suất phát hành

Mệnh giá trái phiếu

Thời gian phát hành

Ngày đến hạn trái phiếu

Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu

2 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đối tượng mua trái phiếu

Tên tổ chức

Kỳ hạn 2 năm

Kỳ hạn 3 năm

Kỳ hạn 5 năm

…..

Tổng

A

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:…..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mục 3. Mẫu báo cáo định kỳ năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..
V/v: Báo cáo định kỳ năm .... về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu

…….., ngày ….. tháng ….. năm…….

 

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định …………., Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố báo cáo về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương như sau:

1. Số dư trái phiếu chính quyền địa phương đầu kỳ .... tỷ đồng.

2. Số phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trong năm ....

- Kỳ hạn 2 năm, khối lượng ... tỷ đồng.

- Kỳ hạn 3 năm, khối lượng ... tỷ đồng.

- Kỳ hạn 5 năm, khối lượng ... tỷ đồng.

3. Tình hình thanh toán gốc, lãi trong kỳ:

- Trả nợ gốc: .... tỷ đồng (thời điểm thanh toán).

- Trả nợ lãi: ….. tỷ đồng (thời điểm thanh toán).

4. Số dư trái phiếu chính quyền địa phương cuối kỳ .... tỷ đồng.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:…..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mục 4. Mẫu báo cáo kết quả mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..
V/v: Báo cáo kết quả mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương

…….., ngày ….. tháng ….. năm…….

 

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định ……………., Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố báo cáo kết quả mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương như sau:

1. Kế hoạch mua lại, hoán đổi trái phiếu

- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu được mua lại hoặc trái phiếu bị hoán đổi, được hoán đổi.

- Dự kiến hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện mua lại hoặc hoán đổi trái phiếu.

2. Kết quả mua lại, hoán đổi trái phiếu

- Mã và khối lượng trái phiếu được mua lại hoặc mã và khối lượng trái phiếu bị hoán đổi; mã và khối lượng trái phiếu được hoán đổi.

- Giá mua lại trái phiếu hoặc giá trái phiếu bị hoán đổi, giá trái phiếu được hoán đổi tương ứng với từng mã trái phiếu.

- Lãi suất mua lại hoặc lãi suất hoán đổi trái phiếu tương ứng với từng mã trái phiếu.

- Dư nợ trái phiếu chính quyền địa phương sau khi thực hiện mua lại, hoán đổi.

- Hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện mua lại, hoán đổi.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ...

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM …..

(Mẫu biểu dành cho UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 7 hàng năm)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dư nợ đầu kỳ (ngày 01 tháng 01)

Vay trong kỳ

Trả nợ trong năm

Dư nợ cuối kỳ (ngày 30 tháng 6)

Gốc

Lãi/phí

Tổng

 

a

b

1

2

3

4

5

6=1+2-3

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

I

Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

II

Tạm ứng ngân quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

 

III

Vay các tổ chức tài chính, tín dụng

 

 

 

 

 

 

1

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam (1)

 

 

 

 

 

 

2

Vay các tổ chức tài chính, tín dụng (2)

 

 

 

 

 

 

IV

Vay lại vốn vay nước ngoài (3)

 

 

 

 

 

 

1

Dự án A

 

 

 

 

 

 

2

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

V

Vay các tổ chức khác (2)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Không bao gồm các khoản vay lại vốn vay nước ngoài ủy thác qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(2) Chi tiết theo các tổ chức cho vay.

(3) Bao gồm các khoản vay lại vốn vay nước ngoài ủy thác qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

 

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ...

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM …..

(Mẫu biểu dành cho UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 hàng năm)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dư nợ đầu năm (ngày 01 tháng 01)

Vay trong năm

Trả nợ trong năm

Dư nợ cuối năm (ngày 31 tháng 12)

Gốc

Lãi/phí

Tổng

 

a

b

1

2

3

4

5

6=1+2-3

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

I

Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

II

Tạm ứng ngân quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

 

III

Vay các tổ chức tài chính, tín dụng

 

 

 

 

 

 

1

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam (1)

 

 

 

 

 

 

2

Vay các tổ chức tài chính, tín dụng (2)

 

 

 

 

 

 

IV

Vay lại vốn vay nước ngoài (3)

 

 

 

 

 

 

1

Dự án A

 

 

 

 

 

 

2

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

V

Vay các tổ chức khác (2)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Không bao gồm các khoản vay lại vốn vay nước ngoài ủy thác qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(2) Chi tiết theo các tổ chức cho vay.

(3) Bao gồm các khoản vay lại vốn vay nước ngoài ủy thác qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 93/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 93/2018/NĐ-CP

01

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Luật Quản lý nợ công của Quốc hội, số 20/2017/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×